Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần ôn

Tiết 3: Tập làm văn (ôn)

ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - TẢ NGẮN VỀ LOẠI CHIM

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước(BT 1, BT 2)

 - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài ôn:

 a/ Giới thiệu bài : Bài hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời khẳng định qua tiết ôn TLV. Sau đó viết lại 2 - 3 điều về nội qui nhà trường .

 b/ Hướng dẫn làm bài tập :

* Bài 1: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh .

- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé : Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ ? Cô bán vé đã trả lời thế nào ?

- Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào ?

 

 

docx16 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần ôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Luyện đọc: 1.Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Giáo viên đọc mẫu . - Đọc từng câu. - GV ghi lên bảng những từ HS đọc sai cho phát âm lại cho đúng. - Đọc đoạn trước lớp . - GV giảng cho HS nghe một số từ khó hiểu - Đọc đoạn trong nhóm. * GV quan sát uốn nắn * Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Đọc diễn cảm toàn bài . C. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh luỵên về nhà đọc thêm. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc bài. - HS trình bày. Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN. I. MỤC TIÊU - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). - Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A .KT bài cũ: - GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12 - Tháng 1, 2, 3 - Nhận xét hs B. Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - GV giở bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn - Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con - GV nhắc cả lớp ghi nhớ các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào không thay được - GV theo dõi nhận xét Bài 3: 1HS đọc yêu cầu - GV dùng bảng phụ chép sẳn nd bài tập 3 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bút, vở bài tập - HS: mùa đông - Mùa xuân - Cả lớp đọc thầm - HS nào nói sai, bạn khác sửa lại - HS đọc lại bài giải - Mùa xuân ấm áp - Mùa hạ nóng bức - Mùa thu se lạnh - Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh - Lớp đọc thầm - HS làm vở bài tập - 1 số bạn trình bày kết quả - HS nhận xét bạn. - Hs đọc yêu cầu bài - HS làm bài. - HS nhận xét - HS lắng nghe. Tiết 4: Tiếng Việt (ôn) LUYỆN VIẾT: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU: - Chép đúng không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn văn không mắc lỗi đoạn trích trong truyện “Bác sĩ Sói“ - Làm được BT2a;3a II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Gọi 1 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết. Yêu cầu lớp viết vào bảng con. - Nhận xét học sinh . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em nhìn bảng để viết đúng , viết đẹp một đoạn trong bài “Bác sĩ Sói“. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Treo bảng phụ đoạn văn. Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ? - Đoạn trích có nội dung là gì ? b. Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm trong bài các chữ có dấu hỏi, ngã - Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . c. Hướng dẫn trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ cái đầu đoạn văn ta viết như thế nào. - Câu nói của Sói và Ngựa được đặt trong dấu gì? - Trong bài còn có những dấu gì ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? d. Chép bài - Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn viết lên để học sinh chép vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . e. Soát lỗi : - Đọc lại để học sinh soát bài, tự bắt lỗi g. Nhận xét bài viết của hs: - Thu vở học sinh nhận xét từ 5 – 10 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì - Gọi hai em lên bảng làm bài . - Yêu cầu ở lớp làm vào vở . - Mời hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương học sinh . Bài 2: Trò chơi thi tìm từ : - Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo yêu cầu - Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc . + giằng , gieo , giải , nhỏ , ngỏ + Vần ước : ước mơ , tước bỏ, Ướt : bánh mướt , lướt thướt ,... - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc . C. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 1 em lên bảng viết các từ: ngã rẽ, thịt mỡ - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại đầu bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Đoạn văn trích từ bài tập đọc “Bác sĩ Sói“ . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. Một em thực hành viết các từ khó trên bảng - Đoạn văn có 3 câu . - Viết lùi vào một ô và viết hoa chữ cái đầu câu - Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép . - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa các chữ: Sói, Ngựa và các chữ cái đầu câu. - Nhìn bảng để chép bài vào vở . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để GV nhận xét . - Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống . - Hai em lên làm bài trên bảng. - Lớp làm vào vở a/ nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa. b/ ước mong , khăn ướt , lần lượt , cái lược . - Lớp theo dõi và nhận xét bài. - Chia thành 2 nhóm . - Các nhóm thảo luận sau 5 phút - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình bày - Âm l : la , lấm lét . luôn luôn , lành lạnh , lựu , lí lẽ , lưu luyến , - Âm n : nâng niu , nên , nấu , nếp , nia , nang , nồng nàn , nước , nóng , - Các nhóm khác nhận xét - Bình chọn nhóm thắng cuộc - Nhắc lại nội dung bài học . Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2018 Tiết 1:Thể dục (đ/ c Huyền) Tiết 2 Thủ công ( đ/c Linh) Tiết 3: Toán ( ôn ) ÔN PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: - Củng cố và khắc sâu cách thực hiện phép cộng và phép trừ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC: 1. Cho HS làm và chữa các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu hs làm bài vào vở - gọi 3 em lên bảng chũa bài 39 + 47 82 - 54 55 + 18 73 - 55 29 + 36 62 - 37 - Nhận xét hs. Bài 2: Nhà bạn Mai nuôi 24 con gà, nhà bạn Lan nuôi 27 con gà. Hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà? - 1 em làm trên bảng, lớp làm vào vở. - Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài Bài 3 Lan hái được 32 bông hoa, Lan hái được nhiều hơn Tùng 9 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa? - Hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài - Nhận xét bài làm của hs. 2. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học . 39 _ 82 55 47 54 18 86 38 73 _ 71 29 _ 62 55 36 47 16 65 15 Bài giải Hai nhà nuôi được số gà là: 24 + 27 = 51 con ) Đáp số: 51 con gà Tiết 4: Tập viết (ôn) CHƯ HOA T I. MỤC TIÊU - Viết đúng chử hoa T (một dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ);chử và câu ứng dụng: Thẳng (một dòng cở vừa, một dòng cở nhỏ); Thẳng như ruột ngựa (3 lần) II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ hoa T đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ S và từ Sáo - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa T và một số từ ứng dụng có chữ hoa T. b) Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ T - Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ T viết hoa cao mấy ô li ? - Chữ T gồm mấy nét đó là những nét nào ? - Cách viết chữ hoa T cỡ nhỡ - Nhắc lại qui trình viết , vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ . * Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa T vào không trung và sau đó cho các em viết chữ T vào bảng con . * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Yêu cầu một em đọc cụm từ.“Thẳng như ruột ngựa“ nghĩa là gì * Quan sát , nhận xét : - Cụm từ: ”Thẳng như ruột ngựa“ có mấy chữ ? Là những chữ nào ? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T hoa và cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô li ? - Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ? */ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Thẳng vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . * Hướng dẫn viết vào vở : - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d. Nhận xét và chữa bài. - Nhận xét từ 5 - 7 bài học sinh . - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà hoàn thành bài viết trong vở - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - 2 em viết chữ S - Hai em viết từ “Sáo” - Lớp thực hành viết vào bảng con . - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại đầu bài. - Học sinh quan sát . - Chữ T hoa cao 5 ô li . - Chữ T gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và nét lượn ngang . - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Thẳng như ruột ngựa . - Chỉ những người thẳng thắn không ưa gì thì nói ngay, không để bụng . - Gồm 4 chữ Thẳng, như, ruột, ngựa. - Chữ h và g cao 2 ô li rưỡi , chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 ô li - Dấu hỏi trên đầu âm ă, dấu nặng đặt dưới chữ ô và ư . - Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) - Viết bảng : Thẳng - Thực hành viết vào bảng . Viết vào vở tập viết : - 1 dòng chữ T cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ T hoa cỡ vừa. - 1 dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa. - 2 dòng câu ứng dụng: “Thẳng như ruột ngựa”. - Nộp vở từ 5- 7 em để GV nhận xét. Tiết 5: Giáo dục kĩ năng sống (đ/c Hạnh) Tiết 6: Tiếng Việt (ôn) TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT CÂU, TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi như thế (BT2, BT3) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu - Nhận xét đánh giá học sinh . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Hãy kể tên một số tên loài muông thú mà em biết ? .... 2) Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 : Gọi học sinh đọc bài tập 1 - Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì ? - lớp suy nghĩ và làm bài cá nhân . - Gọi một em lên bảng xếp trên bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . Bài 2: hs thực hành hỏi đáp theo cặp. - Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp . a/ Thỏ chạy như thế nào ? b/ Sóc chuyền cành như thế nào ? c/ Gấu đi như thế nào ? d/ Voi kéo gỗ như thế nào ? - Nhận xét học sinh . Bài tập 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Treo bảng phụ : - Trâu cày rất khoẻ - Trong câu trên từ nào được in đậm ? - Để đặt câu hỏi cho bộ phận này SGK đã dùng câu hỏi nào ? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh một em nêu câu hỏi, một em trả lời. - Yêu cầu lớp thực hành hỏi đáp . - Yêu cầu một số em phát biểu ý kiến - Nhận xét học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - về nhà học bài xem trước bài mới. - Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu: “Ở đâu?” - Viết đoạn văn ngắn tả về loài chim mà em thích . - HS kể . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Nhắc lại đầu bài - Xếp tên các con vật dưới đây vào từng nhóm thích hợp. - Có 2 nhóm là: nhóm thú dữ nguy hiểm và nhóm thú không nguy hiểm. - Lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên xếp và đọc tên các loài thú. - Nhận xét bổ sung bài bạn . - HS thảo luận theo cặp, hỏi đáp - Đại diện một số cặp lên trình bày. - Thỏ chạy nhanh như bay / Thỏ chạy rất nhanh / ,.. - Sóc chuyền cành này sang cành khác rất khéo léo/ -Sóc chuyền cành này sang cành khác rất giỏi , .... - Gấu đi rất chậm chạp/Gấu đi lặc lè /... - Voi kéo gỗ rất khoẻ ./Voi kéo gỗ băng băng . - Lớp lắng nghe và nhận xét . - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm - Một em đọc bài, lớp đọc thầm theo. - Bộ phận in đậm là rất khoẻ - Câu hỏi : a.Trâu cày như thế nào ? - Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu còn lại b. Ngựa chạy như thế nào? c. Thấy Ngựa ăn cỏ Sói thèm như thế nào? d. Đọc xong nội qui Khỉ Nâu cười như thế nào ? - Hai em nêu lại nội dung vừa học Tiết 7: Tiếng Việt ( ôn ) LUYỆN ĐỌC: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU: - HS đọc trôi chảy ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu , giữa các cụm từ dài. - Đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện, lời nhân vật trong tryện. - Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại , tác giả muốn khuyên mọi người phải bình tĩnh để đối phó với những kẻ gian ác , giả nhân , giả nghĩa . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: - Hướng dẫn đọc - Một em đọc lại toàn bài - GV sửa lỗi hướng dẫn đọc đúng - HS nối tiếp đọc từng câu 2 lần. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS nhắc lại giọng đọc. - Luyện đọc trong nhóm 3 - Các nhóm thi đọc: Cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét, đánh giá. * Đọc phân vai. - GV và lớp theo dõi nhận xét tìm ra người đọc hay nhất tuyên dương trước lớp - Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? 3. Củng cố dặn dò: - Rèn đọc và tập kể lại toàn bộ câu chuyện - Chuẩn bị bài sau. - Lớp lắng nghe đọc thầm theo. - Lớp theo dõi nhận xét - Từng em đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc giọng kể vui vẻ tinh nghịch - Giọng Sói : giả nhân giả nghĩa ; - Giọng ngựa : giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh . - HS đọc nhóm 3. - Theo dõi nhận xét bạn đọc. - HS đọc phân vai. - HS trình bày. Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2018 Tiết 1: Toán (ôn) ÔN TẬP BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng chia 3 - Biêt giải toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo( chia cho 3 ; cho 2) . II. CHUẨN BỊ: Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . - Tìm một phần ba trong các hình tô màu . - Nhận xét đánh giá bài học sinh . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức trong bảng chia 3. Một phần ba . b/ Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu bài tập1. - Mời một em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 3 . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài . - Gọi 4 em lên làm bài trên bảng . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - So Sánh p. Tính 3 x 6 = 18 và 18 : 3 = 6 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng . - Nhận xét học sinh . Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Viết lên bảng 8 cm : 2 = - 8 xăng ti mét chia 2 bằng mấy cm? - Em thực hiện thế nào để được 4 xăng ti mét ? - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Gọi 1 em lên bảng thực hiện . - Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng . Bài 4: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài . - Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo ? - Chia đều cho 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? - Yêu cầu một em lên bảng thực hiện . - Yêu cầu làm bài vào vở . - Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng . 3. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu nêu cách tính một phần ba của một số * Nhận xét đánh giá tiết học . - Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu kết quả . - Hai học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại đầu bài - Một em đọc đề bài tính nhẩm . - Nhẩm nối tiếp nêu kết quả - Lớp làm vào vở, đứng tại chỗ nối tiếp nêu kết quả - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 3. - Nhận xét bạn . - Một em đọc đề bài tính nhẩm . - Lớp thực hiện tính vào vở . 2HS lên bảng làm toán 3 x 6 = 18; 3 x 9 = 27 ; 3 x 3 = 9 18 : 3 = 6 ; 27 : 3 = 9 ; 9 : 3 = 3 - Lấy tích chia cho số bị chia thì được số chia - Lớp lắng nghe và nhận xét . - Tính theo mẫu . - Quan sát phép tính . - 8 cm chia 2 Bằng 4 xăng ti mét - Lấy 8 chia 2 bằng 4 viết 4 sau đó viết tên đơn vị là cm . - Lớp làm vào vở , 1 em lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn . - Có 15 ki lô gam gạo chia đều cho 3 túi.Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki lô gam gạo ? - Có 15 ki lô gam gạo . - có nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau . - Một em khác lên bảng giải bài : Giải : - Mỗi túi có số ki lô gam gạo là : 15 : 3 = 5 ( kg ) Đ/S : 5 kg gạo - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Hai học sinh nhắc lại cách tính một phần ba của một số. Tiết 2 : Chính tả (ôn ) LUYỆN VIẾT: CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Học sinh viết được đoạn trong bài '' Chuyện bốn mùa .'' - Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Giáo viên nhận xét . 2. Bài viết: a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b.Viết bài. - Giáo viên đọc bài viết . - GV nêu yêu cầu, Kiểm tra tư thế ngồi. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh + GV đọc từng tiếng cho HS viết chậm viết bài. - Soát lỗi: Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi - Nhận xét, chữa bài: GVnhận xét 4- 5 bài - Trả bài nhận xét + Khen những học sinh có tiến bộ . + Nhắc nhở HS viết xấu cần rèn luyện thêm. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau . - HS lắng nghe ghi nhớ. - HS ngồi đúng tư thế. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm Tiết 3: Tập làm văn (ôn) ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - TẢ NGẮN VỀ LOẠI CHIM I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước(BT 1, BT 2) - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài ôn: a/ Giới thiệu bài : Bài hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời khẳng định qua tiết ôn TLV. Sau đó viết lại 2 - 3 điều về nội qui nhà trường . b/ Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh . - Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé : Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ ? Cô bán vé đã trả lời thế nào ? - Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào ? - Theo em tại sao bạn lại nói như vậy ? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào ? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học sinh ? - Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này . * Bài 2: Treo bảng phụ viết các tình huống - Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài . - Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1 - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác . - Có thể cho nhiều cặp lên nói . - GV nhận xét. - Tương tự với các tình huống còn lại . * Bài 3: Yêu cầu một em đọc bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời một số em đọc lại 2 - 3 điều nội qui nhà trường trước lớp. - Lắng nghe nhận xét học sinh . 3/ Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại đầu bài - Quan sát tranh và đọc lời các nhân vật . - Cô bán vé trả lời : Có chứ ! - Bạn nhỏ nói : Hay quá ! - Bạn nhỏ đã thế hiện thái độ lịch sự đúng mức trong giao tiếp . - Tuyệt thật ! / Ôi thích quá ! / Cô bán cho cháu một vé với . - Một số em thực hiện đóng vai diễn lại tình huống. Lớp theo dõi . - Một em đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm việc theo cặp . - Tình huống a: HS1: Mẹ ơi đây có phải con Gà không ạ ? - Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ / Trông nó dễ thương quá ! / Trông nó mới tuyệt làm sao . - Tình huống b: Thế hả mẹ? Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ / -Tình huống c: Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé ! - Một em nêu yêu cầu bài tập 3 . - Thực hành tự viết bài vào vở . - Một số em đọc trước lớp - Nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài Tiết 4: Toán (ôn) ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về giải các bài toán bằng một phép cộng hoặc trừ, trong đó có bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học * Cho HS làm và chữa các bài tập sau: Bài 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 58 lít dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 19 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Bài 2: Bình cân nặng 32 kg, An nhẹ hơn Bình 5 kg. Hỏi An cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam? Bài 3: Mỹ hái được 24 quả cam, Hoa hái được 28 quả cam. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam? * Nhận xét, chữa bài. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét và dặn dò. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán là: 58 + 19 = 77 ( l ) Đáp số: 77 lít dầu Bài giải An cân nặng là: 32 - 5 = 27 ( kg ) Đáp số: 27 kg Bài giải Hai bạn hái được số cam là: 24 + 28 = 52 ( quả ) Đáp số: 52 quả cam Tiết 5: Đạo đức (Ôn) LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I. MỤC TIÊU: - Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân. - Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại. - Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi địên thoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ chơi điện thoại, một đoạn hội thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : b/ Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1: Thảo luận lớp Mục Tiêu : HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự. - GV cho hs nghe đoạn hội thoại. - Gv nêu câu hỏi theo nội dung cuộc nói chuyện. - Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. * Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại Mục tiêu : Hs biết sắp xếp câu thành một đoạn hội thoại hợp lý - GV viết câu của đoạn hội thoại vào 4 tấm bìa. - Gv kết luận. * Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại - GV nêu câu hỏi. Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép,. 4. Củng cố : - Vì sao cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Hs theo dõi. - Hs phát biểu cá nhân. - 4 hs lên sắp xếp thành đoạn hội thoại đúng nhất. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện trình bày. - Nhận xét ý kiến của bạn - HS lắng nghe. - HS trình bày. Tiết 6: Tiếng việt (ôn) LUYỆN VIẾT NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết lại chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 2 a/b Hoặc bài chính tảphương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng viết các từ do GV đọc - Lớp thực hiện viết vào bảng con . - Nhận xét đánh giá HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “ và phân biệt âm l / n và vần ươc / ươt b) Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc mẫu bài viết. - Đoạn văn này nói về nội dung gì? 2/ Hướng dẫn viết từ khó : - Hướng dẫn học sinh viết các từ chỉ tên các dân tộc . - Tìm những từ có âm, vần khó viết - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu. - Mời HS đọc lại từ vừa viết. - Nhận xét và sửa những từ viết sai . 3/ Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn viết có mấy câu ? - Trong bài có những dấu câu nào? - Các chữ đầu câu viết thế nào? 4/ Viết chính tả - Đọc cho học sinh viết bài vào vở . 5/ Soát lỗi và nhận xét bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài - Thu vở và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 a: Yêu cầu một em đọc đề - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Gọi một em lên bảng làm . - Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài . - Nhận xét học sinh . Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Chia lớp thành nhóm 4 em . - Yêu cầu các nhóm thảo luận làm. - các nhóm đọc các từ tìm được. - Nhận xét học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở - GV nhận xét đánh giá tiết học. - 1em lên bảng viết các từ: ước mong, lướt ván - Nhận xét bài bạn . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Hai em nhắc lại đầu bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu, một em đọc lại bài . - Đoạn văn nói về ngày hội đua voi của đồng bào Ê - đê , Mơ - nông . - HS viết vào bảng con các từ : Ê - đê ; Mơ - nông - nục nịch, nườm nượp, rực rỡ. - 1 em lên viết từ khó. - HS lắng nghe. - Đoạn văn có 4 câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm . - Viết hoa và lùi vào một ô . - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu . - Nghe GV đọc để chép vào vở. - Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên nhận xét. - Một em đọc yêu cầu đề bài 2a . - Điền vào chỗ trống l hay n . - Một em lên bảng làm bài . - Lớp làm vào vở và đọc chữa bài . Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trămg loe. - Một em đọc phần 2b và bài mẫu . - Thảo luận làm vào bảng phụ. - Cử đại diện trình bày trên bảng . - Lớp nhận xét bổ sung. - đáp án : ươt : rượt - lướt - lượt - mượt - mướt - thượt - trượt . - ươc: bước - rước - lược - thước - trước. - Các nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. Tiết 7: Toán (ôn) SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA - THƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia. Củng cố kĩ năng thực hành chia trong bảng chia 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxlop 2 tuan on_12354925.docx