I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chyện theo hai cách: trực tiếp hoặc gián tiếp.
2. Kĩ năng:
- Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
- Sử dụng Tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.
- Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.
3. Thái độ: GDHS yêu quý kho tàng văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét.
Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp+ bút dạ.
47 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng.
Tiếng
Từ
- Cấu tạo nên từ.
- Có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa.
- Từ cấu tạo nên câu.
- Bao giờ cũng có nghĩa.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2 nhóm. Ví dụ:
Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi,
Từ phức: ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy giáo, tin học,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch vào SGK.
- 1 HS lên bảng làm bảng phụ.
Rất / công bằng / rất / thông minh /.
Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /.
- Nhận xét.
- Từ đơn: rất, vừa, lại.
- Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
1 HS: đọc từ.
1 HS: viết từ.
- HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ.
Ví dụ:
Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết, xem, nghe, gió, mưa,
Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ,
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu.
(mỗi HS đặt 1 câu).
Em rất vui vì được điểm tốt.
Hôm qua em ăn rất no.
Bọn nhện thật độc ác.
Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết.
Em bé đang ngủ.
Em nghe dự báo thời tiết.
Bà em rất nhân hậu.
- 2 HS nêu lại ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:
Rèn Luyện từ và câu tuần 2
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; mở rộng vốn từ về chủ đề Nhân hậu - Đoàn kết.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 3 trong 5 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 4 trong 5 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Ghép các từ ở cột A với từ thích hợp ở cột B, tạo thành từ đúng:
A
B
bẻ
bàn
bàng
khăn
cây
bồi
đại
Bài 2. Xếp các từ sau theo nhóm nghĩa:
a) “nhân” có nghĩa là người;
b) “nhân” có nghĩa là lòng thương người.
Nhân nghĩa, nhân dân, nhân danh, nhân tâm, nhân công, nhân gian, bất nhân, nhân đức, nhân hậu, nhân khẩu, nhân dạng, nhân dân, nhân từ.
a
b
mến
thương
thân
yêu
quý
Bài 3. Nối các cặp chữ ghi tiếng để có thể tạo thành ít nhất 10 từ chỉ đức tính tốt đẹp.
Bài 4. Đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài tập 3.
Bài 5. Tìm:
a) Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậụ, tình cảm yêu thương đồng loại.
b) Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
c) Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
d) Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP (Tiết 13)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết thứ tự các số.
- Biết được cách nhận biết giá trị của từng dãy số theo hàng và lớp.
2. Kĩ năng: - Đọc, viết số, đến lớp triệu.
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
- Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS đọc hoặc viết các số theo yêu cầu của GV.
- GV chữa bài, nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ.
Hướng dẫn luyện tập:
HĐ 2: Cả lớp : (15p)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về cách đọc, viết số, đến lớp triệu.
Bài 1:
- GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3.
- GV nhận xét
Bài 2: Viết số biết số đó gồm:
- GV yêu cầu HS tự viết số.
- GV nhận xét
HĐ 3: Nhóm : (5p)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố về cách đọc, viết số, đến lớp triệu
Bài 3: Số liệu điều tra..
- Yêu cầu HS làm nhóm.
- Nhận xét khen.
HĐ 4: Cá nhân: (8p)
Mục tiêu: HS nắm được cách đọc, viết số đến lớp tỉ.
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
GV treo bảng bài tập và gọi HS lên bảng làm theo yêu cầu bài tập.
+ Nhận xét
HĐ 5: Củng cố- Dặn dò: (2p)
- GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm
- Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào?
- Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà hcọ bài và chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
+ Viết và đọc các số sau:8 976 543, 654 097 132,
165 981 943, 34 769 084.
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập.
a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chũ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu.
c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị.
d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ 5 760 342; 5 706 342;
+ Thảo luận theo nhóm.
+ Báo cáo kết quả
a)Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc số: 1 tỉ.
+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
Viết
Đọc
1 000 000 000
Một nghìn triệu hay một tỉ
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm tỉ
315 000 000 000
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ
3 000 000 000
Ba nghìn triệu hay ba tỉ
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).
- Hiểu được nội dung các từ khó.
* HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).
2. Kĩ năng: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
3.Thái độ: - Hiểu được tình cảm của cậu bé có tấm lòng nhân hậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31, SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ: “Bài Thư thăm”
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Cậu bé trong bài đã cho ông lão cái gì? Các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay qua câu chuyện của nhà văn Nga nổi tiếng Tuốc–ghê- nhép. (GV ghi đề)
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ 2: Luyện đọc: (13p)
Mục tiêu: Ðọc trôi chảy, lưu loát toàn bài
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- GV ghi từ khó, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Hướng dẫn cách đọc toàn bài:Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa, lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão, lời ông lão xúc động trước tấm lòng của cậu bé.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
+ GV đọc mẫu.
HĐ 3: Tìm hiểu bài: (10p)
Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết thông cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ .
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin ở đâu?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
+ Hành động và lời nói chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu: “ Như vậy là cậu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ Những chi tiết nào thể hiện điều đó?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin?
HĐ 4: Đọc diễn cảm: (5p)
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn sau:
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu !Như vậy là cháu đã cho lão rồi.- Ông lão nói bằng giọng khản đặc
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
HĐ 5: Củng cố – dặn dò : (2p)
+ Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì?
- Nêu ý nghĩa bài học?
- Chuẩn bị bài: “Một người chính trực”, đọc trước bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.
+ Bạn Lương viết thư cho bạnHồng để động viên
- Nêu ý nghĩa của bài học.
- HS quan sát tranh.
* HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Lúc ấy cầu xin cứu giúp.
+ Đoạn 2: Tôi lục lọi... cho ông cả.
+ Đoạn 3: Người ăn xin của ông lão.
- HS tiếp nối nhau đọc bài:
- HS đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc bài:
- HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS đọc toàn bài.
* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu.
+ Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
* HS đọc thầm đoạn 2,
+ Hành động: lục hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt tay ông lão.
+ Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
- Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn giúp đỡ ông.
- Đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi.
+ Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự cảm thông và thái độ tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái năm tay rất chặt
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu.
- Cậu bé nhận được sự đồng cảm của ông lão ông hiểu tấm lòng của cậu bé.
+ HS nối tiếp đọc
- HS lắng nghe.
+ Từng cặp HS luyện đọc theo vai: cậu bé, ông lão ăn xin.
+ Thi đọc diễn cảm theo vai.
- Bình chọn người đọc hay.
+ Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, biết thông cảm, chia sẻ với người nghèo.
Ýnghĩa: Bài văn ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ (Tiết 3)
NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, ...
* HS khá giỏi:
- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,
- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,
2. Kĩ năng:
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của HS.
Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
- Khoảng năm 700 TCN, người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Đã có 1 nước ra đời trên đất nước ta ngày nay. Để tìm hiểu, hôm nay, chúng ta học bài: “Nước Văn Lang”
Tìm hiểu bài:
HĐ 2: Cả lớp: (10p)
Mục tiêu: HS biết: Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian.
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
HĐ 3 : Theo cặp (9p)
Mục tiêu: HS biết: Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương.
(phát phiếu học tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung)
Hùng Vương,
Lạc hầu, Lạc tướng
H
Lạc dân
Nô tì
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- Là lạc tướng và lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thướng gọi là lạc dân. Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK.
HĐ 4: Theo nhóm (8p)
Mục tiêu: HS biết: Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Cơm, xôi
Bánh chưng
Phụ nữ dùng
Nhà sàn Quây
Vui chơi nhảy
- GV nhận xét và bổ sung.
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
HĐ 5: Củng cố- Dặn dò: (3p)
- Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. ”
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?
- GV củng cố nội dung bài học
- Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
- Nhận xét tiết học.
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử
- HS lắng nghe.
1. Nhà nước đầu tiên của VN:
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.
- Nước Văn Lang.
- Khoảng 700 năm trước.
- 1 HS lên xác định.
- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
- 2 HS lên chỉ lược đồ.
- HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.
- Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì.
- Là vua, gọi là Hùng vương.
2. Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt:
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống.
- Một số HS đại diện nhóm trả lời.
- Cả lớp bổ sung.
+ Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
- Ngày 10 tháng 3 âm lịch
- Trong dân gian có câu:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chyện theo hai cách: trực tiếp hoặc gián tiếp.
2. Kĩ năng:
- Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
- Sử dụng Tiếng Việt hay, lời văn sáng tạo, sinh động.
- Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.
3. Thái độ: GDHS yêu quý kho tàng văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét.
Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp+ bút dạ.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ
+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong văn kể chuyện, nhiều khi
cần miêu tả ngoại hình nhân vật, kể hành động của nhân vật, đặc biệt còn phải kể lại lời nói & ý nghĩ của nhân vật. Lời nói & ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong một bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó.
GV ghi đề
Tìm hiểu bài:
HĐ 2: Cả lớp (13p)
Mục tiêu: Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện
Bài 1: Tìm những câu văn ghi lại
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, khen những HS tìm đúng các câu văn.
Bài 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé?
Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
+ Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn.
Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu).
Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?
Ghi nhớ: GV gọi HS đọc bài.
HĐ 3: Luyện tập- Củng cố: (14p)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức
Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn:
+ Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang nhưng trước nó có thể có hoặc có thể thêm các từ “rằng, là” và dấu hai chấm. VD: Khi ấy tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
- Nhận xét, khen những HS làm đúng.
Bài 2: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong
- Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì?
- Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét, khen những nhóm HS làøm đúng.
Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn
Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì?
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò (3p)
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài học cần ghi nhớ. Làm lại vào vở các bài tập 2, 3
- Dặn HS về nhà làm lại bài và chuẩn bị bài.
“Viết thư”. Nhận xét tiết học.
+ Cần chú ý đến ngoại hình, vóc dáng, đầu tóc,
+ HS đọc bài học.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
+ HS đọc lại toàn bài “ Người ăn xin”.
- HS ghi nhanh vào vở nháp lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong truyện.
+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão.
+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
+ 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.
+ HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng.
Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé.
Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật.
+ Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.
- 1 HS đánh dấu trên bảng lớp.
+ Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé thou nhất định nói dối là) bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp:
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.
- HS đọc thành tiếng nội dung.
- Thảo luận, viết bài.
+ Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
* Lời dẫn trực tiếp
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo, bèn hỏi bà hàng nước:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.
Bà lão bảo:
- Tâu bệ hạ, trầu này do chính bà têm đấy ạ !
Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật.
Lời giải: Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm.
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................
Rèn Toán tuần 3 tiết 1
Ôn Tập Số Tự Nhiên Đến 100 000 (tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về viết và cấu tạo các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
Viết số
Đọc số
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm tỉ
7 000 000 000
.
..
Ba trăm hai mươi nghìn triệu hay tỉ
12 000 000 000
Bài 2. Ghi giá trị của chữ số 8 trong mỗi số:
Số
48 726 153
670581327
748214536
129347685
Giá trị của chữ số 8
Bài 3. Viết các số sau (theo mẫu):
a) Ba trăm mười hai triệu sáu trăm hai mươi tám nghìn năm trăm mười bảy : 312 628 517
b) Năm trăm bốn mươi mốt triệu bảy trăm ba mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi tám :.
c) Tám trăm hai mươi lăm triệu bảy trăm ba mười nghìn :.........................
d) Bốn trăm linh sáu triệu hai trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm:.........................
e) Bảy trăm triệu không trăm linh hai nghìn sáu trăm ba mươi:.......
Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
a) Số gồm 5 triệu, 6 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm , 2 chục, 1 đơn vị viết là: 5 643 821
b) Số gồm 6 triệu, 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 1 nghìn, 5 trăm , 2 chục, 2 đơn vị viết là: ...
c) Số gồm 9 triệu, 6 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm , 8 đơn vị viết là :...
d) Số gồm 5 chục triệu, 5 triệu, 5 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị viết là : ....
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Rút kinh nghiệm:
............................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 3.docx