Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Quảng Thái - Tuần 3

I/ Mục tiêu:

- KT: Giọng đọc nhẹ nhàng, thông cảm, thể hiện được cảm xúc,tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện.

Hiểu được nội dung của truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

- KN: Rèn kĩ năng đọc. Biết đọc lưu loát toàn bài(Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị)

- TĐ: Biết thông cảm với mọi người, thương người

II/ Đồ dùng:

Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc19 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Quảng Thái - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Không.Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP Lương viết thư để chia buồn với Hồng Đọc 2 đoạn còn lại Ba hồng hy sinh tong trận lũ Hôm nay đọc báo,mình..đã hi sinh trong trận lụt vừa rồi.Mình gửi bức thư này chia buồn.mình hiểu Hồng...khi ba Hồng ra đi mãi mãi Gợi lòng tự hào về người cha Khuyến khích noi gương ba Bên cạnh còn có nhiều người khác Đọc thầm phần mở đầu và kết thúc Mở đầu nêu rõ địa điểm,thời gian viết thư, những dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, hứa hẹn, kí tên Tình cảm của lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. 3hs đọc 3 đoạn Nhận xét giọng đọc từng đoạn Luyện đọc nhóm 2 Thi đọc diễn cảm TOÁN: Triệu và lớp triệu (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - KT: Học sinh biết đọc và viết các số đến lớp triệu - KN: Củng cố thêm về hàng và lớp. - TĐ: Có ý thức trong học tập, biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống. II/Chuẩn bị: Bảng phụ - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 1phút 6phút 8phút 5phút 8phút 3phút A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Viết số:20000000; 30000000; 40000000; 50000000 B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc và viết số: Viết số:342157413 Hướng dẫn thêm: Tách số thành từng lớp:từ lớp đơn vị đến lớp nghìn,lớp triệu 342.157.413 Đọc từ trái sang phải 3. Hoạt động 4: Thực hành: BT1:Viết và đọc số 32000000 32516000 32516497 834291712 308250705 500209037 Chấm chữa BT2: Đọc số BT3: Viết số a, Mười triệu hai trăm năm mưoi nghìn hai trăm mưòi bốn b, Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám c, Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăn linh năm d, Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt BT4: (Dành cho HS khá giỏi) a, Số trường THCS là : 9873 b, Số HS tiểu học là : 8353191 c, Số GV THPT là : 98714 4. Hoạt động 5: Củng cố dăn dò: Biểu dương một sôï em 2 em đọc số Lắng nghe Đọc Nêu lại cách đọc số - Ta tách thành từng lớp - Đọc như đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó Nêu yêu cầu bài tập HS tự đọc Nêu yêu cầu bài tập Đọc số Nêu yêu cầu bài tập Viết số 10250214 253564888 40003610 700000231 Nêu yêu cầu bài tâp Trả lời CHÍNH TẢ: Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện của bà I/ Mục tiêu: -KT:Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà . Luyện viết đúng các âm dễ lẫn dấu hỏi/ngã -KN: Biết cách trình bày một bài chính tả đúng đẹp của các khổ thơ, dòng thơ lục bát( tự giác, hợp tác, tự nhận thức) -TĐ:Yêu tiếng mẹ đẻ - Yêu thơ lục bát II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 20phút 10phút 3phút A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Viết cây sả, xả thân Băn khoăn, im lặng B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nghe viết: Đọc bài thơ H: Nêu nội dung bài thơ? Lưu ý:Ghi tên bài vào giữa.Xuống dòng,chữ đầu thụtvào một ô .Viết hoa H:Cách trình bày bài thơ lục bát? -Đọc viết Đọc chậm rãi từng câu.Đọc từng đoạn Đọc dò 3. Hoạt động 4: Chấm chữa bài Đưa bài mẫu Chấm bài , nhận xét chung 4. Hoạt động 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả BT2b: Hướng dẫn Treo bảng phụ: Sửa bài: Triển lãm- bảo- thử- vẽ cảnh- cảnh hoàng hôn- vẽ cảnh hoàng hôn- khẳng định- bởi vì- hoạ sĩ - vẽ tranh- ở cạnh- chẳng bao giờ Chấm chữa 5. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 2 em lên bảng viết Lắng nghe Theo dõi, đọc thầm ở sách giáo khoa 1 em đọc lại Bài thơ nói vể tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình Đọc thầm để tìm tiếng viết dễ sai:mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng Câu 6 viết lùi vào cách lề vở 1 ô;Câu 8 viết sát lề vở.Hết một khổ thơ bỏ trống một dòng -Gấp sách.Viết bài vào vở Đổi vở tự tìm lỗi của bạn theo hướng dẫn của thầy giáo -Nêu yêu cầu của bài tập Làm vào vở BT 3 em lên bảng Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Từ đơn - Từ phức I/ Mục tiêu: -KT:HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa -KN: Phân biệt được từ đơn từ phức. Làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ -TĐ: Yêu thích môn học, tiếng mẹ đẻ.Yêu quê hương đất nước con người Việt Nam. II/Chuẩn bị: Giấy khổ rộng, Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 1phút 12phút 3phút 12phút 3phút A.Hoạt động 1:Kiểm tra bàicũ: Kiểm tra vở Nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm B.Bài mới: 1. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 3: Phần nhận xét: Gọi HS đọc nhận xét Phát phiếu học tập Chốt lời giải: Ý 1: -Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn): -Từ gồm nhiều tiếng (tù phức) Ý 2: -Tiếng dùng để làm gì? -Từ dùng để làm gì? 3.Ghi nhớ: 4. Hoạt động 4: Luyện tập: BT 1: Chốt lời giải: Kết quả phân tích Rất/ công bằng/ rất/ thông minh Vừa/ độ lượng/ lại /đa tình/đa mang Từ đơn: rất ,vừa, lại Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang BT 2: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ BT 3: Vd: + Vui: bạn lan rất vui vì được điểm mười + Nước : nước ở đây rất sạch + Hung dữ: Bầy sói vô cùng hung dữ + Huân chương: Ông em vừa được tặng thưởng Huân chương Lao động 5.Hoạt động5: Củng côï dặn dò: Nhận xét tiết học 3 hs 2hs Lắng nghe 1 em đọc phần nhận xét Hoạt động nhóm 4 Thảo luận Trình bày Nhận xét Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến - Tiếng dùng để cấu tạo từ: -Có thể dùng một tiếng để taọ nên một từ. Đó là từ đơn -Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo nên một từ.Đó là từ phức - Từ được dùng để: -Biểu thị sự vật ,hoạt động,đặc điểm..(tức là biểu thị ý nghĩa) -Cấu tạo câu 3 em đọc Nêu yêu cầu bài tập Hoạt động nhóm đôi Trình bày Nêu yêu cầu bài tập Hoạt động nhóm đôi Tự tra từ điển Từ đơn: buồn, đẫm , hũ, mía, đói, no. Từ phức:hung dữ, huân chương, cẩu thả, băn khoăn,... Nêu yêu cầu bài tập Làm vào vở bài tập TOÁN: Luyện tập I/ Mục tiêu: -KT: Củng cố cách đọc viết số đến lớp triệu. Nhận biết giá trị của từng chữ số trong một số. -KN: Rèn kĩ năng thực hành đọc số, nhận biết giá trị của từng chữ số -TĐ: Yêu thích môn học. II/Chuẩn bị: Bút dạ- giấy khổ lớn- Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 2phút 7phút 20phút 3phút A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc số: 123567; 432512; 120035 Cho biết giá trị chữ số 3 trong mỗi số B.Bài mới: 1. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Ôn kiến thức: - Cho HS nhắc lại các hàng, lớp: Từ lớp đơn vị đến lớp triệu - Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số 3. Hoạt động 4: Thực hành: BT1: Viết theo mẫu BT2: Đọc các số sau: 32640507;8500658;830402960 85000120;178320005;100001 BT3:Viết các số sau: a, Sáu trăm mười ba triệu b, Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm limh năm nghìn c, Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba d, Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai e, Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi BT4: Nêu giá trị của chữ số 5 (Dành cho HS khá giỏi) a, 715638 b, 571638 c, 836571 4. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 3 em Lắng nghe Nêu 7,8 hoặc 9 chữ số Nêu yêu cầu bài tập Làm vào vở bài tập Nêu yêu cầu bài tập Tự nêu 613000000 131405000 512326103 86004702 800004720 Nêu yêu cầu bài tập 5000 500000 500 KỂ CHUYỆN: Kể chuyện đã nghe-đã đọc I/ Mục tiêu: -KT: Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) -TĐ: Rèn kĩ năng nói, kể chuyện một cách tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện(gây hứng thú, mạnh dạn, yêu thương mọi người) -TĐ: Có ý thức đúng trong học tập, biết sống nhân ái. Có thái độ yêu ghét đối với nhân vật II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5phút 1phút 8phút 20phút 2phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc B.Bài mới: 1. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện: a, Hướng dẫn tìm hiểu đề bài Viết đề lên bảng Xác định đề bài- gạch chân Kể lại một câu chuyện em đã được nghe(Qua ông,bà,cha,mẹ hay ai đó) được đọc về lòng nhân hậu H: Nêu một số biểu hiện của lòng nhân hậu? H:Kể tên một vài câu chuyện về lòng nhân hậu Đính bảng dàn bài kể chuyện Lưu ý: các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình:Tên truyện,đã đọc ở đâu hay nghe ai kể - Kể chuyện phải có đầu có cuối, Có mở đầu, kết thúc -Cần kển gắn gọn súc tích b, Thực hành kể chuyện,trao đổi ý nghĩa: Gắn tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện Nhận xét Nội dung câu chuyện, chuyện có mới không? Cách kể Khả năng hiểu truyện 3. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Biểu dương các em hoạt động tốt 3 em kể Lắng nghe 2 em đọc đề 4 em đọc nối tiếp 4 gợi ý Cả lớp đọc thầm Mẹ ốm, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,... - Đọc thầm gợi ý 3 nghe Kể theo cặp Thi kể trước lớp Nêu ý nghĩa truyện mình vừa kể Nhận xét,tính điểm Bình chọn câu chuyện háy nhất Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC: Người ăn xin I/ Mục tiêu: - KT: Giọng đọc nhẹ nhàng, thông cảm, thể hiện được cảm xúc,tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. Hiểu được nội dung của truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - KN: Rèn kĩ năng đọc. Biết đọc lưu loát toàn bài(Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị) - TĐ: Biết thông cảm với mọi người, thương người II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 1phút 14phút 8phút 6phút 3phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Thư thăm bạn H: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 3:Luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: Nêu cách đọc chung Phân đoạn Đoạn 1:Từ đầu...xin cứu giúp Đoạn 2: Tiếp...để cho ông cả Đoạn 3: Phần còn lại -Hướng dẫn đọc từ khó; lọm khọm, giàn giụa, khản đặc - Đọc câu: cháu ơi, cảm ơn cháu! như vậy là cháu đã cho lão rồi.- ông lão nới bằng giọng khản đặc. Gv đọc toàn bài b, Tìm hiểu bài: H:Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn? Em hiểu áo quần tả tơi là thế nào? H: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin ntn? Thế nào là lục lọi? H: Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? H: Theo em cậu bé nhận được gì ở ông lão ăn xin Nội dung của bài? c, Luyện đọc diễn cảm: Gắn bảng phụ luyện đọc HD luyện đọc phân vai 3. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: H:Câu chuỵên giúp em hiểu điều gì? Biểu dương một số em Đọc trước bài Một người chính trực 3 đọc Mở đầu nêu rõ địa điểm,thời gian viết thư,,những dòng cuối ghi lời chúc,nhắn nhủ,hứa hẹn,kí tên Lắng nghe 1 hs đọc toàn bài Đọc nối tiếp1lượt 2 hs đọc Đọc nối tiếp lượt 2 1hs đọc chú giải Luyện đọc nhóm 3 1 nhóm đọc to Đọc đoạn 1 Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, nước mắt giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi..bàn tay sưng húp Đọc đoạn 2: - Hành động: cố gắng lục lọi tìm hết túi nọ đến túi kia.Nắm tay ông lão - Lời nói: xin ông đừng giận Đọc đoạn còn lại Nhận được tình thương, sự thông cảm và tình thương của cậu bé Nhận được từ ông lão lòng biết ơn- Sự đồng cảm Ca ngợi cậu bé có lòng... Luyện đọc phân vai Luyện đọc từng cặp Thi đọc diễn cảm Con người phải thương yêu nhau Hãy thông cảm với người nghèo Tình cảm rất đáng quý ... TOÁN: Luyện tập (tiếp theo) I/ Mục tiêu: -KT:HS củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu . Nhận biết giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng và lớp -KN: Rèn kĩ năng thực hành, thành thạo đọc số -TĐ: Yêu thích môn học. II/Chuẩn bị: Bút dạ, giấy khổ rộng, bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5phút 1phút 5 phút 5 phút 7phút 8 phút 3phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Viết số: - Sáu trăm mười ba triệu - Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm limh năm nghìn - Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba B.Bài mới: 1. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Thực hành luyện tập: BT1: Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số.(Phần còn lại dành cho HS khá giỏi) BT2: Viết số ( Chỉ làm câu a, b còn lại dành cho HS khá giỏi) a, 5 triệu, 7 trăm nghìn,6 chục nghìn,3 trăm,4 chục và 2 đơn vị b, 5 triệu, 7 trăm nghìn,6 nghìn,3 trăm,4 chục và 2 đơn vị c, 5 chục triệu, 7 chục nghìn,6 nghìn,3 trăm,4 chục và 2 đơn vị d, 5chục triệu, 7 triệu,6 trăm nghìn,3chục nghìn,4 nghìn và 2 đơn vị BT3: Trả lời theo bảng số liệu ( Chỉ làm câu a còn lại dành cho HS khá giỏi) Nhận xét Lời giải a, Trong các nước: Nước có số dân nhiều nhất: Nước có số dân ít nhất b, Tên các nước theo thứ tự có dân số từ ít đến nhiều BT4: Giới thiệu lớp tỉ: Một nghìn triệu gọi là một tỉ Chấm chữa BT5: Đọc lược đồ ( dành cho HS khá giỏi) 3. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 3 em lên bảng 613 000000 131 405000 512 326 103 Lắng nghe Nêu yêu cầu bài tập 5760342 5706342 50076342 57634002 Nêu yêu cầu bài tập Hoạt động nhóm đôi Trình bày Nhận xét Ấn Độ Lào Lào, Cam- Pu-Chia,Việt Nam, Liên bang Nga.Hoa Kỳ ,Ấn Độ Nêu yêu cầu bài tập Tự làm vào vở bài tập Nêu yêu cầu bài tập Thực hành đọc lược đồ TẬP LÀM VĂN: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I/ Mục tiêu: -KT:Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện -KN: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp( tự nhận thức, tư duy, xác định giá trị -TĐ: Yêu thích môn học, áp dung vào thực tế cuộc sống II/Chuẩn bị: Bút dạ- giấy rô ki- Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 phút 1phút 12phút 2 phút 16phút 2phút A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ trong bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện CH:Khi tả ngoại hình nhân vật,cần chú ý tả những gì? B.Bài mới: 1. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Phần nhận xét: BT1,2: H:Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? Phát phiếu học tập Nhận xét Ý 1: Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé Câu ghi lại lời nói của cậu bé Ý 2:Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu,giàu lòng trắc ẩn,thương người BT3:Treo bảng phụ H:Lời nói,ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau Cách 1: Cách 2: 3.Ghi nhớ: 4. Hoạt động 4: Luyện tập: BT1: Lưu ý:lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép Giải : Lời dẫn gián tiếp: Lời dẫn trực tiếp: BT2: Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành trực tiếp htì phải nắm vững đó là lời nói của ai.Khi chuyển cần: + Phải thay đổi từ xưng hô + Đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm Lời dẫn gián tiếp Vua nhìn thấy.....hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm Bà lão bảo chính tay bà têm Vua gặng hỏi mãi bà mới nói thật là con gái bà têm BT3: BT này yêu cầu ngược với bài tập 2 Lời dẫn trực tiếp Bác thợ hỏi Hoè: Cháu có thích làm thợ xây không? Hoè đáp: Cháu thích lắm! 5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học 2 em Lắng nghe 1 em đọc yêu cầu Cả lớp đọc bài Người ăn xin Hoạt động nhóm đôi Thảo luận Trình bày Nhận xét + Chao ôi!cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! + Cả tôi nữa,tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão - “Ông đừng giận cháu,cháu không có gì cho ông cả” 2 em đọc nội dung Hoạt động nhóm đôi - Tác giả dẫn trực tiếp,nguyên văn lời ông lão.Do đó các từ xưng hô là cháu- lão - Tác giả(nhân vật xưng tôi)thuật lại gián tiếp,người kẻ xưng tôi,gọi người ăn xin là ông lão 3 em đọc lại nội dung cần ghi nhớ Nêu yêu cầu bài tập Đọc thầm đoạn văn Trả lời câu hỏi - Nói dối:chó sói đuổi - Còn tớ,tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại - Theo tớ ,tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố me Nêu yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm Làm vào vở Lời dẫn trực tiếp Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này. Bà láo bảo: - Tâu bệ hạ ,trầu do chính già têm đấy ạ! Nhà vua không tin găng hỏi mãi,bà lão đành nói thật: - Thưa ,đo ïlà trầu do con gái già têm Nêu yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm Lời dẫn gián tiếp Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thơ xây không. Hoè đáp rằng Hoè thích lắm Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017 TOÁN: Dãy số tự nhiên I/ Mục tiêu: - KT: HS bước đầu nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên - KN: Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - TĐ: Có ý thức trong môn học, biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 1phút 8phút 6phút 14phút 2phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc số: 4561237; 45561237; 450561237 B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 3: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Gợi ý ý cho học sinh nêu vài số đã học,chẳng hạn:15;368;10;1;1999;0;... Ghi lên bảng Chỉ các số 15;368;10;1;1999;0 là các số tự nhiên Nêu lần lượt từng dãy số rồi cho học sinh nhận xét đâu là dãy số tự nhiên đâu không phải dãy số tự nhiên.Chẳng hạn: + 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;...là dãy số tự nhiên ,ba dấu chấm biểu thị các số tự nhiên lớn hơn mười + 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;...không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số không + 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10; không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu ba dấu chấm biểu thị các số tự nhiên lớn hơn mười Gắn bảng phụ Hướng dẫn học sinh quan sát tia số Trên tia số mỗi số tự nhiên ứng với một điểm của tia số.Số 0 ứng với điểm gốc của tiasố 3.Giới thiệu đặc điểm của dãy số tự nhiên Nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;... 4. Hoạt động 4: Luyện tập: BT 1: Viết số tự nhiên liền sau vào ô trống Chấm chữa BT 1: Viết số tự nhiên liền trước vào ô trống Chấm chữa BT3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 3 số tự nhiên liên tiếp: a, 4;5;6 b, 86;87;88 c,896;897;898 d, 9;10;11 e,99;100;101 g,9998;9999;10000 BT 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Chỉ thực hiện câu a coin lại dành cho HS khá giỏi) a, 909;910;911;912;913;914;915;916 b, 0;2;4;6;8;10;12;14;16;18;20 c, 1;3;5;7;9;11;13;15;17;19;21 4. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 3 em đọc Lắng nghe Nêu 3 em nhắc lại Quan sát tia số Quan sát để rút ra - Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau đó KL: không có số tự nhiên lớn nhất Nêu ví dụ: thêm 1 vào 1000 được 1001,... - Bớt 1 ở bất kì số nào cũng được số tự nhiên liền trước đó Nêu yêu cầu bài tập Tự điền 6,7; 29,30; 99,100; 100,101; 1000,1001 Nêu yêu cầu bài tập Tự điền Nêu yêu cầu bài tập Viết vở, bảng Nêu yêu cầu bài tập Viết vở, bảng Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết I/ Mục tiêu: - KT: Biết thêm một số từ ngữ ( Gồm cả thành ngữ tục ngữ và từ Hán Việt thông dung) theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết - KN: Rèn kĩ năng làm bài tập và sử dụng tốt vốn từ ngữ nói trên - TĐ: Có ý thức trong môn học,biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống II/Chuẩn bị: Bảng phụ. Từ điển tiếng Việt III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 2phút 10phút 7phút 4phút 6phút 3phút A. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ? B.Bài mới: 1. Hoạt đông 2: Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Luyện tập: BT1: a, Từ chứa tiếng hiền hiền dịu,hiền đức,hiền hậu,hiền hoà,hiền lành,hiền thảo,hiền từ.. b, Từ chứa tiếng ác hung ác,ác nghiệt,ác độc,ác ôn,ác hại,ác khẩu,tàn ác,ác liệt ác cảm,ác mộng... Riêng tiếng hiền trong: hiền tài,hiền triết ,hiền nhân có nghĩa” có đức có hạnh và tài năng’ chứ không phải “lành và tốt” như trong hiền lành, hiền dịu,hiền hậu,.. BT2: Lời giải: + - Nhân hâu Nhân ái,hiền hậu,phúc hậu,đôn hậu,trung hậu,nhântừ Tàn ác,hung ác,độc ác, tàn bạo Đoàn kết Cưu mang,che chở,đùm bọc Bất hoà,lục đục,chia rẽ, BT3: a, Hiền như bụt (hoặc đất) b, Lành như đất (hoặc bụt) c, Dữ như cọp d, Thương nhau như chị em gái BT 4: Các em cần hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ được suy ra từ nghĩa đen 3. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Tiếng dùng để cấu tạo từ Từ dùng để cấu tạo câu VD: Dùng các từ:áo/ trắng /học trò /để cấu tạo câu: áo trắng học trò Lắng nghe Nêu yêu cầu bài tập Tìm trong từ điển Hoạt động nhóm 4 Thảo luận Trình bày Nhận xét Nêu yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm Hoạt đông nhóm đôi Trình bày-gắn bảng Nhận xét Nêu yêu cầu bài tập Làm vào vở bài tập Nêu yêu cầu bài tập Hs kha giỏi giải thích TOÁN: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I/ Mục tiêu: - KT: Học sinh hệ thống hoá hiểu biết về đặc điểm của hệ thập phân. Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - KN: Sử dụng 10 kí hiệu(chữ số) để viết số trong hệ thập phân - TĐ: Có ý thức trong môn học,biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút 2phút 12phút 15phút 2phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Viết 3 số tự nhiên liên tiếp B.Bài mới: 1. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 3: Hướng dẫn nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - Trong cách viết số tự nhiên: Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số - Mười chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 có thể viết được mọi số tự nhiên - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết sô tự nhiên trong hệ thập phân 3. Hoạt động 4: Thực hành: BT1: Viết theo mẫu Gắn bảng phụ Hướng dẫn Viết số Phân tích gồm mấy nghìn,mấy trăm,mấy chục,mấy đơn vị Đọc số BT2:Viết mỗi số sau đây thành tổng (theo mẫu) 387 = 300 + 80 +7 873 = 800 + 70 +3 4738 = 4000 + 700 +30 + 8 10837 = 10000 + 800 + 30 +7 BT3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau(theo mẫu) chỉ ghi hai số, còn lại dành cho HS khá giỏi số 45 57 561 5824 5842769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5000000 4. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 3 em Lằng nghe 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm Ví dụ: 999 kể từ phải sang trái chữ số 9 lần lượt nhận các giá trị là: 9, 90 , 900 Nêu yêu cầu bài tập Theo dõi Làm vào vở Nêu yêu cầu bài tập 4 em làm bảng Nêu yêu cầu bài tập AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. -HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông. 2.Kĩ năng: -HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp. 3. Thái độ: - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông. II. Chuẩn bị: GV: Các biển báo III. Hoạt động dạy học. T.gian Hoạt động của GV Hoạt động học của HS 5 phút 12 p 15 p 3 phút Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới. GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông. GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu. GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới. GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số 11a, 122 Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo. Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội dung cấm của biển là gì? GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209, 233 , biển 301( a,b,d, e) Hoạt động 3: Trò chơi. GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi: Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết. GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất. Hoạt động 4: Củng cố -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét HS theo dõi HS lên bảng chỉ và nói. -Hình tròn Màu nền trắng, viền màu đở. Hình vẽ màu đen. -Biển báo cấm *Biển số 110a. biển này có đặc điểm: Hình tròn Màu: nền trắng, viền màu đỏ. Hình vẽ: chiếc xe đạp. +Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp * Biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa dừng lại. Biển 20, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn. Biển 233 , Báo hiệu có những nguy hiểm khác Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo. Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến. Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ Biển 305, biển dành cho người đi bộ. Các nhóm chơi trò chơi. TẬP LÀM VĂN: Viết thư I/ Mục tiêu: - KT: Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 3 Lop 4_12501893.doc
Tài liệu liên quan