I.Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. (GV kể)
- Hiểu ý nghĩa: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- GD biết giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
II.Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài SGK.
III.Hoạt động:
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 1 năm 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
- GD: Khẳng định cho HS thấy hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa Lý tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở một số vùng.
III.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD tìm hiểu bài:
HĐ1: GV treo bản đồ và giới thiệu.
- GV giới thiệu vị trí của đất nước và các dân cư ở các vùng.
- Gọi HS chỉ vị trí tỉnh em đang sống.
GV nhận xét chung.
HĐ2: GV giao cho mỗi nhóm quan sát 1 ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc ở 1 vùng. Sau đó mô tả bức ảnh đó.
*Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam có nét văn hóa riêng nhưng đều có 1 Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam.
HĐ3: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em hãy kể lại 1 sự kiện chứng minh điều đó.
GV nhận xét, kết luận.
*HD cách học và nêu ví dụ.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại phần bài học.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.
Đồ dùng học tập
Môn Lịch Sử và Địa Lý
- HS quan sát bản đồ.
- 3HS lần lượt lên chỉ bản đồ.
- Các nhóm quan sát trao đổi, đại diện nhóm trình bày.
- ( HS tiếp thu nhanh)
- HS tự trình bày.
- 2 HS đọc.
Môn: Toán
Tiết: 1
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- HS làm đúng các bài tập 1, 2, 3(a/ viết được 2 số; b/ dòng 1).
- GD tính cẩn thận và yêu thích môn toán.
II.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD ôn tập:
*Ôn cách đọc, viết số và các hàng:
- GV viết số: 83251, gọi HS đọc và nêu rõ chữ số ở từng hàng.
- HD tiếp: 83001; 80201; 80001.
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề.
- Nêu các số tròn chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV nhận xét.
c.HD thực hành:
Bài 1: HS đạt chuẩn
- GV nêu yêu cầu, HD.
Bài 2: HS đạt chuẩn
- HD đọc viết các số và các hàng.
GV nhận xét.
Bài 3: HS tiếp thu nhanh
Gọi HS đọc yêu cầu.
a.HD viết số thành tổng.
GV nhận xét.
b.HD viết tổng thành số:
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét.
* Bài tập làm thêm:
Viết số tự nhiên x, biết:
X = 6 x 1000 + 3 x 100 + 2 x 10 + 8
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc số 9732 và nêu tên các hàng.
- Về xem bài, chuẩn bị bài ôn tập TT.
Đồ dùng học tập
Ôn tập các số đến 100 000.
-1HS
- 1chục = 10 đvị; 10chục = 1trăm;
- HS nêu.
- HS lần lượt điền số vào chỗ chấm.
- HS lần lượt lên viết số, đọc và phân các hàng.
- 1HS.
- HS viết 2 số: 9171; 3082
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
- 2 HS đọc.
- 2HS lên bảng.
7000 + 300 + 50 + 1= 7351
6000 + 200 + 3
-1HS.
- HS thảo luận, trình bày:
X = 6328
Môn: Kể chuyện
Tiết: 1
Bài: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. (GV kể)
- Hiểu ý nghĩa: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
- GD biết giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
II.Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài SGK.
III.Hoạt động:
1.kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.GV kể chuyện: 2-3 lần (ND - SGV)
- Lần 1: giải nghĩa từ.
- Lần 2: Chỉ vào tranh.
3.HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
+ Cho HS đọc các bài tập SGK.
GV nhắc HS khi kể:
*Kể đúng cốt truyện, không lặp lại lời thầy kể
*Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- GV chia nhóm, nêu thời gian.
- Gọi HS lên thi kể.
GV cùng HS nhận xét, góp ý, bình chọn.
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những bạn KC chăm chú, nhận xét lời kể chính xác.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem trước nội dung tiết kể chuyện sau: Nàng tiên Ốc – tuần 2.
Sự chuẩn bị của HS
Sự tích hồ Ba Bể
-HS nghe.
-2HS đọc.
- Các nhóm tập kể.
- Thi kể trước lớp:
+ Mỗi tốp 4 em kể (từng đoạn).
+ 3-4 HS thi kể toàn câu chuyện.
+ HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2018
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 1
Bài: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục tiêu:
- Nắm được ba phần cấu tạo của tiếng (âm đầu, vần, thanh). ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.
- GD học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
Bộ chữ cái âm đầu màu đỏ, vần màu xanh, dấu thanh màu vàng – chơi tìm tiếng
III. Hoạt động:
1.Ổn định:
KT sĩ số, hát đầu giờ
2.KT bài cũ:
KT đồ dùng học tập của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD tìm hiểu bài:
*Nhận xét:
- Gọi HS đọc, đếm số tiếng trong câu.
- Cho HS đánh vần tiếng “bầu”.
- Tiếng “bầu” có những bộ phận nào tạo thành?
GV chọn vài tiếng cho HS phân tích.
- GV gọi HS nêu ghi nhớ bài.
c.HD thực hành:
Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ, nêu thời gian.
GV nhận xét.
Bài 2: nhóm 4
GV nhận xét.
4.Củng cố:
Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài, phân tích cấu tạo của tiếng “trống”.
5.Dặn dò:
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Cấu tạo của tiếng.
- Gồm 6 tiếng.
- HS ghi bảng con: bờ - âu - bâu - huyền - bầu.
- Âm đầu + vần + thanh.
- HS phân tích cấu tạo tiếng.
- HS: 3-4 em
- 1 em đọc.
- Mỗi nhóm phân tích 3 tiếng. Đại diện nhóm trình bày.
- HS giải câu đố: (sao – ao).
- 1HS thực hiện.
Môn: Toán
Tiết: 2
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 chữ số) các số đến 100 000.
- HS làm đúng các bài tập 1 (cột 1), 2(a), 3 ( dòng 1,2), 4b.
- GD tính cẩn thận trong tính toán và yêu thích môn toán.
II.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
Cho HS viết các số sau thành tổng: 7635; 7006
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD giải các bài tập:
Bài 1: GV đọc từng phép tính. (cột 1)
GV nhận xét.
Bài 2: HD đặt tính. (Phần a)
GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: GV cho HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên.
- Cho HS làm dòng 1 và 2.
GV nhận xét.
Bài 4: cá nhân.
- HD so sánh rồi sắp xếp thứ tự các số.
- GV thu 1 số vở kiểm tra, nhận xét.
* Bài tập làm thêm:
Viết số tự nhiên x, biết:
X = 5 x 1000 + 6 x 10 + 7
3.Củng cố:
- GV nêu lại ND bài học.
4.Dặn dò:
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng.
Ôn tập các số đến 100 000 (TT)
- HS lần lượt thực hiện vào vở, nêu kết quả.
- HS tự làm vào vở. 4HS lên bảng.
- HS nêu.
- HS làm vào vở.
- 4HS lên bảng chữa bài.
- HS tự làm vào vở.
- Từ 8-10 vở.
- HS thảo luận, trình bày:
X = 5067
Môn: Địa Lý
Tiết: 1
Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, ký hiệu bản đồ.
- GDQP: Khẳng định cho HS thấy hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam.
II.Đồ dùng:
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,
III.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD tìm hiểu bài:
*Bản đồ
- GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
- Gọi HS đọc tên các bản đồ trên bảng.
- Gọi HS nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- Vậy theo em bản đồ là gì?
- Hãy tìm vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.
+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường làm thế nào?
+ Vì sao nước VN ở 2 bản đồ khác nhau?
*Một số yếu tố của bản đồ
+ Tên bản đồ cho ta biết gì?
+ Người ta thường quy định các hướng trên bản đồ ntn? Gọi HS chỉ các hướng
+ Hình 2, 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế?
+ Bảng chú giải H3 có những ký hiệu nào? Ký hiệu đó dùng để làm gì?
*Kết luận: một số yếu tố bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ và ký hiệu bản đồ.
3. Củng cố - dặn dò:
- GDQP: Khẳng định cho HS thấy hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam.
- Gọi Hs đọc bài học
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Đồ dùng học tập
Làm quen với bản đồ
-HS quan sát.
- HS lần lượt đọc.
- HS: Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục,
- Là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay.
- HS tìm trên hình 1và 2 - SGK.
- Xác định tỉ lệ thực và tỉ lệ trên bản đồ.
- Vì mỗi bản đồ được vẽ theo tỉ lệ khác nhau.
- Biết tên khu vực, những thông tin chủ yếu trên bản đồ đó.
- HS tự nêu và chỉ các hướng.
- 1cm = 20 000m
- HS tự nêu. ( HS tiếp thu nhanh)
- 3 HS đọc.
Thứ tư, ngày 5 tháng 9 năm 2018
Môn: Tập đọc
Tiết: 2
Bài: MẸ ỐM
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài.
- GDKNS: các em biết ý thức, hiếu thảo, yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng:
Tranh SGK; viết khổ thơ 4,5 cho HS luyện đọc.
III.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD luyện đọc - tìm hiểu bài:
- Gọi HS nối tiếp đọc bài.(GVgiảng từ).
- Cho HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
+ Câu 1: gọi HS trả lời
+ Câu 2: cho HS đọc thầm khổ thơ 3.
+ Câu 3: Cho HS đọc cả bài, trả lời.
+ Nêu ND bài: mục I.
GDKNS: biết ý thức, hiếu thảo, yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ.
c.HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- GV đọc mẫu từng khổ thơ, cho HS đọc. (chú ý khổ thơ 4,5)
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Gọi HS cả bài.
3.Củng cố:
- Cho HS nhắc lại ND bài.
- Liên hệ bản thân.
4.Dặn dò:
Về HTL bài thơ. Chuẩn bị bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu T2.
Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Mẹ ốm
- 5HS, mỗi em đọc 1 khổ thơ. ( đọc thầm phần chú giải )
- Từng cặp luyện đọc.
- 1HS.
- Mẹ ốm không ăn được trầu,
- Cô bác thăm, cho trứng, cam, y sỹ
- Bạn nhỏ xót thương mẹ, mong mẹ khỏe, làm mọi việc để mẹ vui, nhận thấy mẹ có ý nghĩa to lớn với mình.
- HS nghe.
- 3HS đọc.
- HS đọc từng nhóm, cá nhân.
- Cả lớp nhẩm HTL.
- 3,4 em đọc thuộc bài tại lớp.
- 2 HS nêu.
- Nêu những việc đã làm hằng ngày giúp đỡ cha mẹ, ông bà.
Môn: Tập làm văn
Tiết: 1
Bài: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I.Mục tiêu:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1-2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa.
II. Đồ dùng:
- HS chuẩn bị VBT.
III. Hoạt động:
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD tìm hiểu bài:
*Nhận xét:
1/Gọi HS nêu nội dung bài.
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi a, b, c.
GV nhận xét.
2/Gọi HS đọc bài SGK.
- Bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?
3/Theo em thế nào là kể chuyện?
*Gọi HS nêu ghi nhớ.
c.HD luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV nêu thời gian.
GV nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
GV gọi HS trả lời câu hỏi SGK.
GV nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
- Về tập kể lại câu chuyện theo yêu cầu bài 1. Chuẩn bị bài sau.
Đồ dùng học tập.
Thế nào là kể chuyện?
- 2HS đọc, 1 em kể lại câu chuyện sự tích Hồ Ba Bể.
a. Bà cụ ăn xin. Mẹ con bà nông dân
b. Trình tự câu chuyện (các ý chính).
c. Người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Không.
+ Không. Chỉ giới thiệu về Hồ Ba Bể.
+ HS dựa vào bài tập 1,2 trả lời.
- 4HS đọc.
- 2HS đọc.
- HS tập kể theo cặp.
- HS thi kể, cả lớp nhận xét góp ý.
-2HS nêu.
-HS trả lời, nhận xét.
*Ý nghĩa: quan tâm, giúp đỡ nhau là nếp sống đẹp.
Môn: Toán
Tiết: 3
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 TT
I.Mục tiêu:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- HS làm đúng các bài tập 1, 2b, 3a,b.
- GD tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, yêu thích môn toán.
II.Hoạt động.
1.Kiểm tra:
Cho HS tính nhẩm: 3000 + 5000 =
4000 + 2000 =
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
b.HD giải các bài tập:
Bài 1: HD cho HS làm vào vở.
Bài 2: HD đặt tính và tính. (cột b)
Gọi HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét
Bài 3: Gọi Hs nêu cách tính
- Cho HS làm phần a,b
GV nhận xét.
Bài 4: phần a.
Gọi HS nêu quy tắc tính.
GV cùng HS nhận xét.
* Bài tập làm thêm:
Viết số tự nhiên x, biết:
X = 9 x 1000 + 9 x 100 + 9
3.Củng cố:
- GV tóm tắt ND bài.
4.Dặn dò:
- Về luyện làm thêm những bài chưa thực hiện.
- Chuẩn bị bài Biểu thức có chứa một chữ.
Cả lớp làm bảng con, 2HS nêu kết quả. (HS yếu)
Ôn tập các số đến 100 000 TT
- 8 em lần lượt lên chữa bài.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- 1HS nêu.
-2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a. 3257 + 4659 – 1300
= 7916 - 1300
= 6616
b. 6000 – 1300 x 2
= 6000 - 2600
= 3400
- 2HS nêu và thực hiện. Ví dụ:
a. x + 875 = 9963
x = 9963 – 875
x = 9088
- HS thảo luận, trình bày:
X = 9909
Môn: Đạo Đức
Tiết: 1
Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- KNS: Biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- GDQP: Nêu được một số tấm gương trung thực ở lớp, ở trường.
II.Tài liệu – phương tiện:
- SGK Đạo Đức 4
III.Hoạt động:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD tìm hiểu bài:
- Cho HS xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Theo em, Long có thể có những cách giải quyết nào?
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách nào?
GV nhận xét chung.
GDKNS: Biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
GDQP: Nêu được một số tấm gương trung thực ở lớp, ở trường.
- Gọi HS nêu ghi nhớ bài.
c.HD thực hành:
Bài 1: GV nêu yêu, cầu thời gian.
Gọi HS trình bày.
GV nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV chia nhóm, nêu thời gian.
Gv nhận xét.
3.Củng cố:
Gọi HS nêu lại ghi nhớ bài.
4. Dặn dò:
- Sưu tầm các mẩu chuyện về tấm gương trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bài 6, chuẩn bị tiểu phẩm theo yêu cầu bài 5.
Đồ dùng học tập.
Trung thực trong học tập
- 2HS đọc.
- HS thảo luận. (có 3 cách)
- HS tự nêu.
- 3HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm việc cá nhân, trình bày.
* Ý © đúng
- Một HS đọc.
- HS thảo luận, trình bày.
* Ý (b), (c) đúng.
- 2HS
Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2018
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 2
Bài: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.Mục tiêu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2 và BT3.
- GD HS nói chuẩn tiếng Việt, yêu thích học môn học này.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (âm đầu, vần, thanh)
- Bộ xếp chữ (như tiết 1)
- VBT Tiếng Việt.
III.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
Tiếng thường gồm mấy bộ phận?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD làm bài tập:
Bài 1: GV cho làm theo cặp.
Cho HS trao đổi bài kiểm tra.
Bài 2: Cho HS tìm các tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ.
Bài 3: Gọi HS đọc bài.
-HD như bài 2.
GV nhận xét.
Bài 4: cá nhân
Gọi HS trả lời.
Bài 5: nhóm 2
3.Củng cố-Dặn dò:
- Tiếng thường gồm mấy bộ phận?
- Bộ phận nào nhất thiết phải có?
* Về xem bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- Từng cặp thi – phân tích cấu tạo của từng tiếng.
- Các nhóm trao đổi bài kiểm tra chéo.
- HS thảo luận theo cặp, trình bày
* ngoài – hoài. (giống vần oai)
-1HS đọc.
-HS thảo luận theo cặp, trình bày
+ Các cặp tiếng bắt vần: choắt-thoắt; xinh - nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt-thoắt
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh-nghênh.
- HS tự trả lời.
- HS thảo luận, trả lời: út-ú-bút.
- Âm đầu, vần, thanh.
- vần
Môn: Toán
Tiết: 4
Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- HS làm đúng các bài tập 1, 2a, 3b tính 2 trường hợp của n.
- GD tính cẩn thận chính xác trong tính toán.
II.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng làm bài.
2.Bài mới:
a.giới thiệu bài:
b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
- GV nêu VD ( ghi bảng)
- GV lần lượt đưa các tình huống sau đó đi đến biểu thức 3 + a.
- GV: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ ở đây là chữ a.
- GV gọi HS tính: a = 1; a = 2; a = 3.
- GV: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a.
- Gọi HS nhận xét chung.
c.HD thực hành:
Bài 1: Gọi HS lên bảng làm bài.
Bài 2(a): GV hướng dẫn cách làm.
- GV chia nhóm, nêu thời gian.
- Gọi HS chữa bài.
Bài 3(b): cá nhân.
- GV nêu yêu cầu, thời gian.
- Gọi HS chữa bài.
* Bài tập làm thêm:
Viết số tự nhiên lớn nhất, bé nhất có 2 chữ số, 4 chữ số, 7 chữ số.
GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nhận xét.
- Về xem lại bài, luyện thêm những bài chưa thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
3HS thực hiện.
12000 : 6 ; 2570 x 5 ; 40075 : 5
Biểu thức có chứa một chữ
- HS lần lượt hoàn thành các biểu thức
-VD: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4.
-HS nhắc lại.
*NXét: mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức 3 + a.
- 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 2 nhóm, mỗi nhóm làm một phép tính.
- 2HS lên bảng.
- HS tự làm vào vở, thống nhất kết quả.
- 2 HS làm bài.
- HS thảo luận, trình bày:
VD: 99 ; 10
Môn: Khoa học
Tiết: 1
Bài: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.Mục tiêu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- GD các em biết quý trọng những thứ cần thiết cho đời sống của con người.
- GDBVMT : Không xả rác, các chất thừa, làm ảnh hưởng bầu không khí và nguồn nước
II.Đồ dùng:
Tranh trang 4,5 SGK
III.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD tìm hiểu bài:
HĐ1: Động não
- Hãy kể những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình.
GV kết luận chung.
HĐ2: Quan sát tranh SGK.
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì?
*Liên hệ bản thân.
HĐ3: Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
GV chia nhóm, nêu yêu cầu.
*Hãy viết 10 thứ cần có để phục vụ cho cuộc sống của con người.
GV nêu thời gian. (3phút)
Gọi HS trình bày, nhận xét.
- GDBVMT : Không xả rác, các chất thừa, làm ảnh hưởng bầu không khí và nguồn nước
Gọi HS đọc mục bài học.
3.Củng cố:
- Để có sức khỏe tốt, hằng ngày các em phải làm gì? (HS tiếp thu nhanh)
- Gọi HS đọ c lại bài học.
4.Dặn dò:
Về nhà học bài, chuẩn bị bài Trao đổi chất ở người.
Nhận xét tiết học.
Đồ dùng học tập.
Con người cần gì để sống?
-VD: quần, áo, thức ăn,
- HS thảo luận nhóm, trình bày.
- Thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp.
- Nhà, quần áo, phương tiện giao thông, tiện nghi khác.
- HS thảo luận nhóm, ghi vào giấy.
- Đại diện trình bày.
3 - 4HS đọc
- Giữ gìn môi trường trong sạch.
Môn: Chính tả (nghe - viết)
Tiết: 1
Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục tiêu:
- Nghe viết và trình bày đúng bài viết chính tả.; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT2(b).
- GD tính cẩn thận trong khi viết.
II.Chuẩn bị:
- ND bài tập 2(b) trên bảng phụ.
- VBT.
III.Hoạt động:
1.Ổn định:
2.kiểm tra:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD nghe – viết:
- GV đọc đoạn viết.
- GV nhắc cách viết tên riêng, các từ khó.
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, lùi vào 1ô ly ( 1 chữ ) và viết hoa chữ cái đầu, tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu 10-12 vở kiểm tra.
- GV trả bài, nhận xét chung.
c.HD làm bài tập chính tả:
Bài 2(b): Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài.
GV cùng cả lớp nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc những em viết sai chú ý hơn trong bài viết sau.
- Chuẩn bị bài viết Mười năm cõng bạn đi học.
Đồ dùng học tập
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- HS đọc thầm SGK.
- HS theo dõi các từ: Nhà Trò; Dế Mèn; cỏ xước; tỉ tê; ngắn chùn chùn,
- HS viết tên bài và kẻ khung lỗi.
- HS gấp SGK, viết bài vào vở.
- HS soát lại bài
- HS trao đổi vở soát lỗi, sửa và viết lại chữ đúng ra lề cho bạn.
- 1em đọc.
- HS tự làm bài vào VBT.
- 2HS lên bảng.
Môn: Kỹ thuật
Tiết: 1
Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I.Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
- GD tính thẩm mỹ, cẩn thận và an toàn khi lao động.
II.Đồ dùng:
Một số vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu:
- Vài loại vải và chỉ khâu, thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ.
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Khung thêu cầm tay.
- Vài sản phẩm mẫu cho HS quan sát.
III.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD quan sát nhận xét vật liệu khâu thêu
*Vải: Cho HS đọc ND a với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng vài mẫu vải.
*Chỉ: Cho HS đọc phần b, trả lời:
- Em hãy nêu tên loại chỉ hình 1a, 1b.
c.HD hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo:
- Cho HS quan sát hình 2.
+ Nêu cấu tạo của kéo cắt vải.
+ So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- HD cách cầm kéo, gọi HS thực hiện thử.
d.HD quan sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác:
- Cho HS quan sát hình 6 và 1 số mẫu.
- Hãy nêu tác dụng của chúng.
3.Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS lên thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ, cả lớp quan sát.
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau.
Đồ dùng học tập.
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
- HS quan sát nhận xét.
- Chỉ khâu, chỉ thêu.
- HS quan sát, nhận xét:
+ HS nêu.
+ HS nêu.
- 2 HS lên cầm kéo.
-HS quan sát hình 6 và vật mẫu.
-VDụ: +Thước may: đo vải, vạch dấu vải.
+ Thước dây: đo các số đo trên cơ thể.
+ Khung thêu: giữ chặt vải để thêu thẳng.
+ Phấn may: vạch dấu trên vải.
+ Khuy cài, khuy bấm: đính vào nẹp áo, quần
- 1 HS thực hiện.
Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2018
Môn: Tập làm văn
Tiết: 2
Bài: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1 mục III).
II.Đồ dùng:
-VBT.
III.Hoạt động:
1.Kiểm tra:
Thế nào là kể chuyện?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD tìm hiểu bài:
*Nhận xét:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Kể tên truyện em mới học.
- Cho HS làm vào VBT.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu, thời gian.
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nêu ghi nhớ bài.
c.Luyên tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nêu các nhân vật trong truyện.
- Em đồng ý với nhận xét của bà không?
- Vì sao bà nhận xét như vậy?
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài, HD.
- GV giao việc, nêu thời gian.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài “Kể lại hành động của nhân vật”.
- ND ghi nhớ.
Nhân vật trong truyện
- 1HS đọc.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể.
- HS nêu kquả bài làm.
- HS thảo luận, trình bày:
+ Dế Mèn: khảng khái, thương người,
+ Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu
- 3 - 4HS nêu.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhân vật: Ba anh em và bà ngoại.
- Em đồng ý với nhận xét của bà.
- Vì bà quan sát kỹ hành động của mỗi cháu.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi, trình bày.
Môn: Khoa học
Tiết: 2
Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.Mục tiêu: BTNB
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xy, thức ăn, nước uống, thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II.Đồ dùng:
- Hình trang 6,7 –SGK.
- Giấy khổ A4 + bút vẽ.
III.Hoạt động:
ND
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
Bước 1: Trong quá trình sống con người lấy những gì và thải ra ?
Bước 2: kết luận
Bước 3: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ
Bước 4: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
Bước 5:
Trình bày
Củng cố, dặn dò:
+ Giống như thực vật, động vật con người cần những gì để duy trì sự sống? Hơn hẳn chúng , con người cần những gì để sống?
+ Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?
+ Ở nhà các em đã tìm hiểu con người lấy những gì và thải ra từ môi trường ?
Nhận xét.
Trao đổi chất ở người
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
¿ Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi.
- Các em hãy quan sát hình minh họa trong trang 6 SGK va trả lời câu hỏi: Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì? Sau đó gọi HS trả lời ( Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý).
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Kết luận: Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
- Yêu cầu HS đọc mục “ Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì?
- Cho HS 1 –2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng.
- Kết luận:
+ Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ôxi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
+ Trao đổi chất là
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 1 Lop 4_12490216.doc