Giáo án Lớp Một - Tuần 28

CHÍNH TẢ

Tiết 8 : Quà của bố

A. Mục đích yêu cầu

 - HS chép lại chính xác,trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “Quà của bố”

 - Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; vần iêm hay im

 - Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.

* Trọng tâm: HS chép lại chính xác,trình bày đúng khổ thơ 2 của bài

 “ Quà của bố”

B. Đồ dùng

 

doc40 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết - Tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Em hãy đọc câu thơ thể hiện tình yêu đó? - GV phân tích trên bảng: + mộc : m + ôc + nặng + nước : n + ươc + sắc ( l / n ) + chim : ch + im + mùa : m + ua + huyền 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày đoạn thơ: các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần iêu hay yêu b, Điền dấu k hay c Ghi nhớ: i k ê e IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn thơ cho đúng. HS đọc tên bài: Ngôi nhà - HS đọc bài viết - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng kh... vẽ. Bố mẹ rất ....quý Hiếu. ...ây cảnh ...ể chuyện xâu ....im Tập viết Bài 4: Tô chữ hoa H, T, K A.Mục đích yêu cầu - HS biết tô các chữ hoa: H, T, K - Luyện kĩ năng viết đúng các vần uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến - Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: - Biết tô các chữ : H, T, K - Viết đúng các vần và từ ứng dụng B. Đồ dùng - Chữ mẫu, bài viết mẫu Bảng con, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức HS hát II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS viết bảng: vườn hoa, chăm học. III.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. *GV gắn bảng chữ mẫu: H - Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét: - GV tô lại chữ mẫu trong khung - GV viết mẫu * Hướng dẫn tô chữ: tương tự. T, K 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV đưa bài viết mẫu 4. Hướng dẫn viết vở: a, Tô chữ hoa * Lưu ý tô theo đúng quy trình b, Viết vần, từ ứng dụng * Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách các chữ. 5. Chấm - chữa bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét - HS đọc bài. - HS quan sát nhận xét. Chữ H gồm nét cong, nét khuyết và nét thẳng - HS đồ chữ theo GV - HS so sánh T, K + Giống nhau: đều có nét cong móc ngược + Khác: chữ K có thêm nét thắt giữa. - HS đọc bài viết - HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ. - HS tập viết bảng con - Đọc lại bài viết - Tô chữ hoa - Viết vần, từ IV. Củng cố Trò chơi “ Viết tiếp sức’’ Mỗi nhóm 3 HS - Viết “Nói điều hay” V. Dặn dò - Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học Đạo đức Tiết 28: Bài 13. Chào hỏi và tạm biệt (Tiết1) A. Mục tiêu - HS hiểu: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Biết cách chào hỏi, tạm biệt và ý nghĩa của lời chảo hỏi và tạm biệt. - Rèn kỹ năng biết chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng, lễ độ với mọi người. * Trọng tâm: HS hiểu: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Biết cách chào hỏi, tạm biệt và ý nghĩa của lời chảo hỏi và tạm biệt. C. Đồ dùng GV: Tranh minh họa bài học. HS: Vở bài tập Đạo đức. D. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức - HS hát II. Bài cũ - Khi nào thì nói cảm ơn ( xin lỗi) . III. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Khởi động: a) Hs đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm quay vào nhau. b) GV đứng giữa hô tình huống, hs đóng vai chào hỏi. c) Sau khi chơi lần 1, gv cho hs vòng ngoài chuyển dịch tạo đôi mới. 3. Thảo luận cả lớp. - Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? - Em cảm thấy thế nào khi: + Được người khác chào. + Em chào được họ đáp lại. + Họ cố tình không trả lời. * GV nêu kết luận. + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. + Chào hỏi và tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Chơi trò “ Vòng tròn chào hỏi.” VD: - 2 người bạn gặp nhau. - Hs gặp cô giáo ngoài đường. - Em đến nhà bạn gặp mẹ của bạn. - HS chơi tiếp. - Đều khác nhau. - Em cảm thấy vui, tình cảm gần gũi nhau, tôn trọng nhau hơn. - Em cảm thấy buồn, không thân mật, gần gũi. - 1 vài HS nhắc lại KL IV. Củng cố Nhận xét giờ học - HS đọc: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. V. Dặn dò Chào hỏi tạm biệt trong giao tiếp hàng ngày. Chuẩn bị giờ sau thực hành. Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Bài 10 : Quà của bố A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có âm l; từ khó: về phép, vững vàng. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Hiểu các từ ngữ: về phép, vững vàng. Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. - Ôn các vần oan, oat, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. Thuộc lòng bài thơ. - Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước? - Đọc lại bài SGK III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: Giọng chậm rãi, tình cảm b, HD luyện đọc - GV gạch trên bảng các từ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng. - GV giảng từ: + về phép: được nghỉ 1 số ngày +vững vàng: là chắc chắn + đảo xa: vùng đất giữa biển, xa đất liền 3. Ôn vần oan, oat a, Tìm tiếng trong bài có vần oan b, Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài Hỏi: C1: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? C2: Bố gửi cho bạn những quà gì? - GV đọc mẫu lần 2. b. Học thuộc lòng bài thơ c. Luyện nói * GDHS: Tôn trọng các nghề trong cuộc sống. Nghề nào cũng đáng quý, cũng có ích. IV. Củng cố * Tình cảm của bố đối với bạn nhỏ như thế nào? - Nêu lại nôi dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Vì bây giờ mẹ mới về. HS đọc: Quà của bố - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - ngoan - HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu - HS đọc khổ thơ đầu + Bố bạn là bộ đội ở đảo xa - HS đọc khổ thơ 2, 3 + Bố gửi những nỗi nhớ thương, những lời chúc con khỏe, ngoan, học giỏi - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố + HS quan sát tranh minh họa + 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK: A: Bố bạn làm nghề gì? B: Bố mình là bác sĩ. A: Bạn có muốn trở thành bác sĩ như bố của mình không? - HS đọc lại bài Tự nhiên xã hội Tiết 28: Con muỗi A. Mục tiêu - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nói về đặc điểm của con muỗi, nơi sống của chúng; một số tác hại và cách diệt trừ chúng - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. * Trọng tâm: HS nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Các hình vẽ SGK 2. Học sinh:Con muỗi ( đã chết), bình đựng cá, bọ gậy, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ - Hãy tả hình dáng của mèo. III. Bài mới * HĐ1: Quan sát - Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi ? Con muỗi to hay bé. ? Khi đập muôi em thấy cơ thể con muỗi cứng hay mềm. ? Hãy chỉ vào đầu, chân, bụng, cánh của con muỗi. ? Con muỗi dùng vòi để làm gì. ? Con muỗi di chuyển như thế nào. GVKL: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé, muỗi có đầu, mình, thân, muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi để hút máu người và động vật. * HĐ2: Thảo luận - Mục tiêu: Biết nơi sống và tập tính của muỗi. ? Muỗi thường sống ở đâu. ? Kể tên một số bệnh do muỗi gây nên. ? Em cần làm gì để không bị muỗi đốt. ? SGK vẽ những cách diệt muỗi như thế nào. GVKL: Muỗi thường sống nơi tối tăm, ẩm thấp, muỗi cái đẻ trứng ở những nơi nước đọng, cống, rãnh bẩn ... trứng muỗi nở thành con bọ gậy. Muỗi là con bệnh trung gian truyền bệnh cho con người... - Chúng ta phải giữ cho nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng, khơi thông cống rãnh, đậy kén bể nước để muỗi không sinh sôi nẩy nở thì sẽ không có muỗi. IV.Củng cố - Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi? V. Dặn dò Thường xuyên nằm màn để tránh muỗi đốt Hát - 2 HS miêu tả - Tiến hành: Cho học sinh quan sát con muỗi. - Con muỗi nhỏ - Cơ thể muỗi mềm - Để đốt - Bay bằng cánh - Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nơi tối tăm, ẩm thấp - Truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết.. - Cho HS thả bọ gậy vào bể cá xem điều gì xảy ra. - Ngủ màn, giữ sạch nhà cửa, thả cá vào bể đựng nước để nó ăn bọ gậy - HS nhắc lại các KL trên Thủ công Tiết 28: Cắt, dán hình tam giác (tiết 1) A. Mục tiêu: - HS biết kẻ, cắt, dán hình tam giác. - Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. - Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. * Trọng tâm: Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. .B. Đồ dùng dạy học: - Hình giác mẫu dán trên tờ giấy trắng - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn C. Hoạt động dạy học: - Giấy, thước, bút chì, kéo. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Luyện tập: Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: + Ghim hình mẫu lên bảng, hướng dẫn HS quan sát + Hình tam giác có mấy cạnh? + Các cạnh của chúng thế nào? + Hướng dẫn cách kẻ như SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Hướng dẫn cách cắt, kẻ hình tam giác - Ghim giấy lên bảng và gợi ý HS (như phần hướng dẫn ở sách thủ công) - Cho HS lấy giấy nháp đếm và kẻ hình tam giác - Hướng dẫn HS cách kẻ hình tam giác - Gọi HS nhác lại cách vẽ * Hướng dẫn cắt rời hình tam giác - Cho HS thực hành - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt - Quan sát giúp HS làm IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt vuông đều, đẹp. V. Dặn dò: -Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Cả lớp quan sát - Có 3 cạnh - Các cạnh không bằng nhau - 1 cạnh hình tam giác là một cạnh của hình chữ nhật có độ dài 8ô Cả lớp quan sát GV làm mẫu - Dùng giấy nháp đếm ô, kẻ, cắt hình vuông có cạnh 7ô - Quan sát và thực hành vào nháp - Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 điểm, 2 đỉnh là hai điểm đầu của cạch hình chữ nhật có độ dài 8ô, lấy điểm giữa cạnh đối diện làm đỉnh thứ ba. - Thực hành cắt - HS cắt rời hình tam giác - Thực hành dán vào nháp - 2 HS nhắc lại nội dung bài Lắng nghe - Cắt dán hình tam giác Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Bài 11 : Vì bây giờ mẹ mới về A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : khóc òa, hoảng hốt. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy. Biết đọc câu có dấu hỏi. Hiểu các từ ngữ trong bài, nhận biết được câu hỏi. Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. - Ôn các vần uc - ưc, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uc, ưc. - Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? - Đọc lại bài SGK III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc - GV gạch trên bảng các từ: khóc òa, hoảng hốt, đứt tay - GV giảng từ: + hoảng hốt : mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. 3. Ôn vần uc, ưc a, Tìm tiếng trong bài có vần ưt b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc b, Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài Hỏi: C1: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? C2: Khi nào thì cậu mới khóc? C3: Tìm câu hỏi trong bài? - GVHD cách đọc câu hỏi và câu trả lời. - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói *GDHS: Làm nũng là tính xấu, không nên vòi vĩnh, quấy khóc làm phiền mẹ. IV. Củng cố * Em có học tập bạn nhỏ trong bài không? - Nêu lại nôi dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Đầm sen HS đọc: Vì bây giờ mẹ mới về - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - đứt - Mỗi HS tìm 1 từ ( tiếng ) - HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu - HS đọc cả bài + Cậu bé không khóc + Khi mẹ về cậu mới khóc + Có 3 câu hỏi - Con làm gì thế? - Đứt khi nào thế? - Sao bây giờ con mới khóc? - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Luyện đọc phân vai - Hỏi nhau theo mẫu + HS quan sát tranh minh họa + 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK: A: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? B: Tôi không thích làm nũng mẹ? - HS đọc lại bài Toán Tiết 110: Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố về giải toán có lời văn. Độ dài đoạn thẳng, đơn vị xăng ti mét. - Rèn kỹ năng giải bài toáncó lời văn. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kĩ năng giải toán B. Đồ dùng GV: Hình vẽ bài tập số 1, 3, 4 ( TR 151 ) HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức II. Bài cũ III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt: Học sinh có kỹ năng giải toán có lời văn Bài 1 : - HS đọc đề toán - Hoàn thành tóm tắt - Trình bày bài giải Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1 Tóm tắt Có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam : bạn ? Bài 3 : Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ tóm tắt bài toán ? cm 2 cm 13 cm Bài 4 : - Cho HS nhìn tóm tắt đọc được bài toán Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu : hình tròn ? - Giáo viên sửa sai chung cho học sinh Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải” Mt: Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn IV. Củng cố V. Dặn dò Về nhà tự ra đề toán và giải bài toán đó. - HS hát - HS làm bài tập số 4 (TR 150) Tóm tắt Có : 14 cái thuyền Cho bạn : 4 cái thuyền Còn lại cái thuyền ? - 1 HS lên bảng trình bày Bài giải Số thuyền của Lan còn lại là : 14 – 4 = 10 ( cái thuyền ) Đáp số : 10 cái thuyền - Học sinh giải bài toán vào vở Bài giải : Số bạn Nam tổ em có là : 9 – 5 = 4 ( bạn ) Đáp số : 4 bạn - Học sinh đọc bài toán - Phân tích bài toán - 2 Học sinh lên bảng giải Bài giải : Sợi dây còn lại dài là : 13 - 2 =11 ( cm ) Đáp số : 11 cm - Học sinh lên bảng giải bài toán Bài giải : Số hình tròn không tô màu là : 15 – 4 = 11 ( hình tròn ) Đáp số : 11 hình tròn - Nhóm 1: Nêu đề toán - Nhóm 2: Nêu bài giải Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm - Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Chính tả Tiết 8 : Quà của bố A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác,trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “Quà của bố” - Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; vần iêm hay im - Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác,trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “ Quà của bố” B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - Viết bảng:năng khiếu, yêu quý. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết - Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? - GV phân tích trên bảng: + gửi : g + ưi + hỏi + nghìn: ngh + in + huyền + thương: th + ương + chúc: ch + uc + sắc 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày đoạn thơ: Các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần x hay s b, Điền vần iêm hay im IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn thơ cho đúng. HS đọc tên bài: Ngôi nhà - HS đọc bài viết - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền ...e lu dòng ...ông trái t..... kim t.... Kể chuyện Tiết 3: Bông hoa cúc trắng A. Mục đích yêu cầu - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Rèn hs biết kể chuyện phân vai nhân vật. - Giáo dục lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. * Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh. B. Đồ dùng - Tranh minh họa truyện kể SGK. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức - Hát. II. Bài cũ - Kể lại chuyện: Trí khôn. III. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) GV kể chuyện: Giọng diễn cảm + Lời người dẫn chuyện. + Lời người mẹ. + Lời cụ già. + Lời cô bé. - Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Kể lần 2: Kể từng đoạn 3) Hướng dẫn hs kể. - Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. (*) Tranh 1: - Vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? (*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4. (Làm tương tự tranh 1) - Kể lại toàn bộ chuyện. - Tập kể chuyện theo cách phân vai 4) Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện. Hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? - Kể chậm rãi, cảm động. - Mệt mỏi, yếu ớt. - Ôn tồn. - Ngoan ngoãn, lễ phép. - Kết hợp với tranh minh họa. - Quan sát tranh sgk. - Trong 1 túp lều, người mẹ ốm yếu nằm trên giường, trên đắp một chiếc áo. “ Người mẹ ốm nói nói gì với con ?” - Bà nói với cô con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây”. - Đại diện nhóm thi kể. - Mỗi nhóm 4 em tham gia các vai: Người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé + Là con phải yêu thương cha mẹ. + Con phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau. + Tấm lòng của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên. + Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho lòng hiếu thảo của cô bé đối vói mẹ. IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét chung. - Rút ra bài học. - Bình chọn HS kể chuyện hay. V. Dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị bài sau. Niềm vui bất ngờ Toán Tiết 112: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Củng cố về lập đề toán và giải bài toán có lời văn. - Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kĩ năng lập đề toán và giải toán B. Đồ dùng GV: Hình vẽ bài tập SGK ( TR 152 ) HS : Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức II. Bài cũ III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt: HS đặt được câu hỏi, tóm tắt bài toán và giải bài toán . Bài 1a: - Bài toán còn thiếu gì ? - Em nào có thể đặt câu hỏi cho bài toán Bài 1b : - Hỏi : Bài toán còn thiếu gì ? - Nhìn tranh em hãy điền số còn thiếu vào bài toán và nêu câu hỏi cho bài toán - Yêu cầu học sinh tự giải bài toán Bài 2 : Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó Hoạt động 2 : Trò chơi Mt: Học sinh có kỹ năng lập đề toán và giải toán. - Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh quan sát tranh đặt bài toán và giải bài toán IV. Củng cố V. Dặn dò Về nhà tự ra đề toán và giải bài toán đó. Chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 100 - HS hát - Chữa bài tập 4 ( TR 151) - HS nhìn SGK và đọc: “Trong bến có 5 xe ô tô. Có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi................?” - Câu hỏi - Học sinh nêu : “Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô ?” - 2 học sinh đọc lại bài toán - 2 em lên bảng - Cả lớp giải bài toán vào vở ô li - 2 em đọc lại bài toán SGK - Câu hỏi và số chim bay đi - 1 học sinh lên bảng viết thêm vào bài toán phần còn thiếu - 1 học sinh đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh Bài giải Số chim còn lại là : 6 – 2 = 4 ( con ) Đáp số : 4 con - 1 em đọc lại bài làm của mình - 2 học sinh nêu tóm tắt và viết tóm tắt trên bảng lớp - 2 em nhìn tóm tắt đọc lại bài toán - Tóm tắt : Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : con thỏ ? - Học sinh tự giải bài toán vào vở Bài giải Số thỏ còn lại là : 8 – 3 = 5 ( con ) Đáp số : 5 con - Nhóm 1 nêu đề toán - Nhóm 2 nêu tóm tắt - Nhóm 3 nêu bài giải (Học sinh tập giải miệng, nhanh, đúng) - Cả lớp nhận xét - Nêu lại các bước giải bài toán Tuần 28 Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Luyện tập: Ngôi nhà + Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn tốt cả bài. Phát âm đúng các tiếng khó: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. - Ôn các vần yêu, iêu. Tìm câu chứa tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần yêu, iêu. - Qua bài Nói được ngôi nhà em mơ ước của mình. * Trọng tâm: HS đọc trơn tốt cả bài qua đó hiểu nội dung bài B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: SGK, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát, kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc. GV nhận xét cho điểm Mưu chú Sẻ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: * Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu. - Cho HS Luyện đọc. * Luyện đọc tiếng, từ khó. * Luyện đọc câu. * Luyện đọc đoạn, bài. - GV nhận xét HS đọc * Ôn các vần yêu, iêu. - Đọc những dòng thơ có tiếng yêu trong bài. -Tìm tiếng ngoài bài có chứa tiếng có vần yêu (iêu). - Nói câu chứa tiếng có vần iêu. - ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì? Nghe thấy gì? Ngửi thấy gì? - Đọc câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. - Giọng đọc chậm, tha thiết, tình cảm. - Hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót. - Đọc – phân tích. - Cả lớp đọc nhẩm từng câu - HS đọc nối tiếp. - Đọc từng đoạn trên bảng. - Từng nhóm đọc - Cá nhân đọc – tổ đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Đọc SGK cả bài. - Em yêu nhà em, em yêu tiếng chim, em yêu ngôi nhà. - Các nhóm thi tìm. VD: Buổi chiều, chiếu phim. - HS thi nói câu có vần iêu VD: Cô giáo dạy em rất dễ hiểu. - Hàng xoan trước ngõ, tiếng chim đầu hồi lảnh lót, mùi rơm rạ lợp trên mái nhà. HS đọc: Em yêu ngôi nhà IV. Củng cố: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Cả lớp đọc đồng thanh lại bài. - Lắng nghe. V. Dặn dò: - Về đọc thuộc bài. - Chuẩn bị bài sau: Quà của bố. toán Luyện tập: Giải bài toán có lời văn A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng giải, trình bày bài toán có lời văn. - Rèn kỹ năng cho HS biết tìm hiểu bài toán (bài cho biết gì? hỏi gì? làm gì?). Biết giải toán theo trình tự các bước. - Chăm học để làm toán tốt. * Trọng tâm: Củng cố để HS nắm chắc cách tìm hiểu bài toán, biết giải toán. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hệ thống bài tập. - HS: Bảng, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát. II. Bài cũ: - Nêu các bước giải toán có lời văn. - 2HS nêu lại các bước giải toán. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: * Củng cố kiến thức: GV đưa ví dụ: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt. - Muốn biết nhà Nam có mấy con gà làm như thế nào? * Luyện tập: Bài 1: GV nêu đề bài - Gọi HS đọc – tìm hiểu bài. - Cho HS làm vở bài tập. Bài 2 GV nêu đề bài - Gọi HS đọc – tìm hiểu bài. Bài 3: GV nêu đề bài - Gọi HS đọc – tìm hiểu bài. - Nhận xét tuyên dương nhóm làm nhanh làm đúng - HS nhắc lại các bước làm - HS đọc - Nhà Nam có 7 con gà. Mẹ bán 4 con. - Nhà An còn mấy con gà. Có: 7 con gà. Bán: 4 con gà. - Còncon gà? Lấy 7 - 4 = 3 Bài giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con) Đáp số: 6 con. - HS đọc đề - Tóm tắt – điền số. Có: 9 con chim. Bay: 4 con chim. Còn:con chim? Bài giải Số chim còn lại là: 9 – 4 =5 (con) - HS đọc - Tóm tắt: Có : 7 viên bi Cho : 3 viên bi Còn lại:.... viên bi? - Nêu các bước giải. - Làm vở - đổi vở kiểm tra. - Tóm tắt: Có tất cả : 18 con gà Vào chuồng : 3 con gà Chưa vào chuồng :.... con gà? - HS lên bảng làm thi đua IV. Củng cố: - Cho HS - Nhắc lại các bước giải bài toán - Nhận xét tiết học - Thi đặt đề Toán và giải toán có lời văn Bước 1: Tìm hiểu bài toán. Bước 2: Tóm tắt. Bước 3: Giải toán. V. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau. - Luyện tập. Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Ôn bài: Quà của bố+ Rèn viết A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn tốt cả bài. Phát âm đúng các tiếng có âm l, từ khó. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Viết đúng đẹp bài tập chép A trang 29. - Ôn các vần oan, oat, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. Đọc thuộc cả bài. - Qua bài học HS hiểu nội dung bài. Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. * Trọng tâm: HS đọc trơn tốt cả bài qua đó hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn bài lên bảng. - HS: SGK, bảng, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc. - Bạn nhỏ yêu ngôi nhà như thế nào? - 2 HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ Ngôi nhà - HS trả lời III. Bài mới: 1. Giới

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 28.doc