Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11

I. Mục tiêu

- Hệ thống những hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức đã học từ bài1-5.

- Thực hành với các kỹ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân đối với hành vi, việc làm. Trung thực, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của và tiết kiệm thời giờ.

- Giáo dục các em có ý thức trung thực và vượt khó trong học tập, tiết kiệm trong cuộc sống.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc đoạn truyện đã hoàn thành. +Truyện đáng cười ở điểm nào? 3. Củng cố- dặn dò: (5) -Hỏi: +Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở nháp. -2 HS trả lời và nêu vói dụ. -Lắng nghe. -2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. -HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 HS . Sau khi hoàn thành 2 HS lên bảng làm phiếu. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào vở nháp. -Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. -Chữa bài (nếu sai). -Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. -HS đọc và chữa bài. Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. -2 HS đọc lại. +Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------- KỂ CHUYỆN (tiết 11) BÀN CHÂN KÌ DIỆU I.Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn, kể nối tiếp toàn bộ câu truyện Bàn chân kì diệu. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới: (30) a. Giới thiệu bài: b.Kể chuyện: -GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. -GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: a/. Kể trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm. b/. Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh. -Nhận xét từng HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. -Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. -Nhận xét từng HS . c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: -Hỏi: +Truyện muốn khuyên chúng ta điều gì? +Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? -Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố H C M. 2. Củng cố – dặn dò:( 5) -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. -Lắng nghe. -HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. -Các tổ cử đại diện thi kể. -3 đến 5 HS tham gia kể. -Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. + Truyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình. +Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật. BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------- KHOA HỌC (tiết 21) BA THỂ CỦA NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. - Làm thí nghiệm về chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - GDMT: Biết bảo vệ nguồn nước sạch để sử dụng hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp. -Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: (3) 2.Kiểm tra bài cũ: (5) Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Em hãy nêu tính chất của nước ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 3.Dạy bài mới: (30) * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. -Hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2. 2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào ? 3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ? - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm . +Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm. +Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS: § Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra. § Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. § Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ? * GV giảng: § Em hãy nêu những hiện tượng chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? 2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ? 3) Hiện tượng đó gọi là gì ? 4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. -Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ? * Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy. * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và trình bày về sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định. KHÍ Bay hơi Ngưng tụ LỎNG LỎNG Nóng chảy Đông đặc RẮN -GV nhận xét, tuyên dương những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc. 3.Củng cố- dặn dòL 30) -Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh. - GDMT: để nguồn nước luôn sạch sẽ chúng ta phải làm gì? -GV nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài. -Dặn dò -HS trả lời. -HS lắng nghe. Hoạt động cả lớp. -Trả lời: 1) Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. 2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng. 3) Nước mưa, nước giếng, nước máy, nước biển, nước sông, nước ao, -HS làm thí nghiệm. +Chia nhóm và nhận dụng cụ. +Quan sát và nêu hiện tượng. § Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên. § Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. § Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng. -HS lắng nghe. § Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, -Hoạt động nhóm 4. 1) Thể lỏng. 2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. 3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc. 4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. -Các nhóm bổ sung. -Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, -HS lắng nghe. -HS vẽ và nêu. Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước như: không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, suối; tuyên truyền cho mọi người xung quanh để cùng nhau bảo vệ nguồn nước... BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM ***************************************** LỊCH SỬ(Tiết 11) NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG (GIẢM 10’) I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Giữ gìn, phát huy những thành quả ông cha đã để lại. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5) - Em hãy trình bày tình hình nớc ta trớc khi quân Tống sang xâm lợc. - Em hãy trình bày kết quả cuộc kháng chiến chông quân Tống xâm lược. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới (20) 2.1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu - Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngợc. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Giáo viên giới thiệu bản đồ hành chính Bắc Việt Nam rồi yêu cầu học sinh đọc từ “Mùa xuân năm 1010.. màu mỡ này” - 1 em trả lời. - 1 em trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát bản đồ và xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) - 2 học sinh đọc và lập bảng so sánh theo mẫu sau: Nội dung so sánh/ Vùng đất Hoa Lư Đại La - Vị trí - Địa thế - Không phải trung tâm - Rừng núi hiểm trở, chật hẹp - Trung tâm đất nớc. - Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời: + Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long? Giáo viên giới thiệu: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. Giáo viên giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt” Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? - Học sinh trả lời. + Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - Học sinh lắng nghe. - Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường vui tươi. 3. Củng cố dặn dò (5) - Vài em đọc mục bài học. - Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa. - Nhận xét tiết học. BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM ******************************************************* Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 ÂM NHẠC GVBM ************************************ MỸ THUẬT GVBM ********************************** TẬP ĐỌC (tiết 22) HTL: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: - Biết đọc từng câu tục ngữ giọng nhẹ nhàng chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản chí khi gặp khó khăn. - HS có ý chí vươn lên trong mọi hoàn cảnh. GDKNS :- Kĩ năng tự nhận thức bản thân ( biết đánh giá đúng ưu điểm , nhược điểm của tbản thân để có hành động đúng ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: (5) -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. -Nhận xét. 2. Bài mới: (30) a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) -HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. *. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc câu hỏi 1. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . -Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện trình bày. -Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. -2 HS đọc toàn bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -1 HS đọc phần chú giải - Đọc thầm, trao đổi. -1 HS đọc thành tiếng. -Thảo luận trình bày vào phiếu. -Dán phiếu lên bảng và đọc phiếu. -Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. 1. Có công mài sắt có ngày nên kim. 4. Người có chí thì nên 2. Ai ơi đã quyết thi hành 5. Hãy lo bền chí câu cua. 3. Thua keo này, bày keo 6. Chớ thấy sóng cả mà rã 7. Thất bại là mẹ -Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi. -Gọi HS trả lời. -Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì: +Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) +Có vần có nhịp cân đối cụ thể: *Có hình ảnh. +Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí. KNS : Chúng ta luôn luôn phải có sự kiên trì , chịu khó vượt qua mọi khó khăn thử thách trong mọi công việc thì mới đạt kết quả tốt . Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng theo nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện hàng ngang hoặc hàng dọc. -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. -Nhận xét về giọng đọc từng HS. 3/ Củng cố – dặn dò: (5) +Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? -Nhận xét tiết học. -1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi. -Phát biểu và lấy ví dụ theo ý của mình. a) Ngắn gọn chỉ bằng 1 câu. b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công.. c) Có vần điệu. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.! -Thua keo này/ bày keo khác. ... *Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. *Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. ... +HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, c sống, vượt qua những khó khăn gđình, b thân. +Những biểu hiện của HS không có ý chí: *Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài. *Thích xem phim là đi xem không học bài. *Bị điểm kém là chán học. VD: gặp bài khó là bỏ luôn không tìm cách giải -Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công. -4 HS ngồi hai bàn trên dưới luyện đọc, học thuộc lòng, khi 1 HS đọc thì các bạn l nghe, nhẩm theo và sửa lỗi cho bạn. -Mỗi HS HTL một câu tục ngữ theo đúng vị trí của mình. -3 đến 5 HS đọc. BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM ******************************** TOÁN (Tiết 53) NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. -Áp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: (2) 2.KTBC: (5) -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 52, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét. 3.Bài mới : (30) a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 : * Phép nhân 1324 x 20 - GV ta có thể viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) -Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) -Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? - Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? - Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. -GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. -GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. * Phép nhân 230 x 70 -GV yêu cầu HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10). -GV: 161 là tích của các số nào ? -Nhận xét gì về số 161 và 16100 ? -Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng ? -Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng ? -Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ? -Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính. Bài 2 -GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt tính. 4.Củng cố- Dặn dò: (3) -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3,4 và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS đọc phép tính. -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp: 1324 x (2 x 10) = = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 -26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. -Có một chữ số 0 ở tận cùng. -HS nghe giảng. -1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp. -HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480. -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp: (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 -161 là tích của 23 x 7 -16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải. -Có một chữ số 0 ở tận cùng. -Có một chữ số 0 ở tận cùng. -Có hai chữ số 0 ở tận cùng. -HS nghe giảng. -3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS dưới lớp làm bài vào VBT. a.1342 b. 13546 c. 5642 x 40 x 30 x 200 53680 406380 1128400 a. 1326 x 300 = 397800 b. 3450 x 20 = 69000 c. 1450 x 800 = 1160000 BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN(tiết 21) LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, tự tin thân ái để đát được mục đích đề ra. - Có khả năng nói thuyết phục mọi người trong mọi tình huống . * GDKNS : - Thể hiện sự tự tin ( mạnh dạn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến của mình trước mọi người ) - Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẽ, giúp đỡ những người thân . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phú ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên. - Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: (5) -Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. -Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành nội dung trao đổi của các bạn. -Nhận xét . 2. Bài mới: (30) a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn trao đổi: * Phân tích đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -Hỏi: +Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? +Trao đổi về nội dung gì? +Khi trao đổi cần chú ý điều gì? -Giảng và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: em với người thân đọc một truyện, khâm phục, đóng vai, * Hướng dẫn tiến hành trao đổi: -Gọi 1 HS đọc gợi ý. -Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. -Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên. Nhân vật của các bài trong SGK. -Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. -Gọi HS đọc gợi ý 2. -Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. -Gọi HS đọc gợi ý 3. -Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp. +Người nói chuyện với em là ai? +Em xưng hô như thế nào? +Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện. GDKNS : Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện c/. Thực hành trao đổi: -Trao đổi trong nhóm. -GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn. -Trao đổi trước lớp. -Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. -Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi. -Nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò: (5) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 9. -Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. +Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố , mẹ ông bà, anh , chị, em.. +Trao đổi về một người có ý chí vươn lên. +Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. -1 HS đọc thành tiếng. -Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn. -Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài trao đổi. Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa Vin- xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Kí, -Một vài HS phát biểu. +Em chọn đề tài trao đổi về -1 HS đọc thành tiếng. +Là bố em/ là anh em/ +Em gọi bố/ xưng con. Anh/ xưng em. +Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện./ Em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng. -2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau. -Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe. BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM ******************************************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018 TOÁN (Tiết 54) ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết đề- xi- mét vuông là đơn vị đo diện tích. Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. -Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ xăng-ti-mét vuông sang đề-xi-mét vuông và ngược lại. -Vận dụng các đơn vị đo đã học trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học: -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. -HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: (2) 2.KTBC: (5) -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 53, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét. 3.Bài mới : (30) a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : -GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. -GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ? c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) * Giới thiệu đề-xi-mét vuông -GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. -GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông -GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. -Vậy 100cm2 = 1dm2. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì đọc trước lớp. Bài 2 -GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. -GV chữa bài. Bài 3 -GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống. -GV hỏi: Vì sao em điền được 48dm2 = 4800cm2 -GV nhắc lại cách đổi trên: Vì đề-xi-mét vuông gấp 100 lần xăng-ti-mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề-xi-mét vuông ra đơn vị diện tích xăng-ti-mét vuông ta nhân số đo đề-xi-mét vuông với 100 (thêm hai số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông). 4.Củng cố- Dặn dò: (5) -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 4, 5 và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS vẽ ra giấy kẻ ô. -HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. -Một số HS đọc trước lớp. -HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2 -HS đọc: 100cm2 = 1dm2. -HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề-xi-mét vuông. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Hs trình bày cách đổi 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 48 dm2 = 4800 cm2 2000cm2 = 20 dm2 1997dm2 = 199700 cm2 9900 cm2 = 99 dm2 -HS nghe giảng. BÀI HỌC RÚT KINH NGHIỆM ******************************************* THỂ DỤC GVBM ************************* KĩĨ THUẬT (tiết 11) KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT( Tiết 2) I/ Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (2)Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: (3) Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: (30) a)Giới thiệu bài: b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: +Bước 1: Gấp mép vải. +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 11 Lop 4_12479393.doc
Tài liệu liên quan