I.MUC TIÊU:
- Cung cấp cho HS thấy công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo; Kĩ năng nghe lời dạy bảo của cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
- Biết bày tỏ lòng kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Băng chữ.
- Kéo giấy màu bút màu.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu : Như thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- Nhận xét .
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưng không dùng để hỏi ( BT5).
- HS sử dụng câu hỏi trong giao tiếp có lễ phép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- VBT – TV 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 3 HS tiếp nối nhau trả lời 3 câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?
+ Em nhận biết câu hoi nhờ dấu hiệu nào?
+ Cho VD về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.
- GV nhận xét .
2. BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
b. Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
c. Bến cảng như thế nào?
d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm vào VBT.
- Gọi HS trình bày kết qua.û
- GV sửa chữa và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào VBT.
VD : Ai đọc hay nhất lớp?
Cái gì dùng dể lợp nhà?
Hằng ngày, bạn để làm gì để giúp đỡ cha mẹ?
. Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát thế nào ?
. Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết?
. Bao giờ chúng em được đi tham quan?
. Nhà bạn ở đâu?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 2,3 HS làm bài trên phiếu
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm vào VBT
a. có phải không?
b. phải không?
c. à?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm.
- Gọi HS phát biểu
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào VBT.
VD : Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
. Bạn thích chơi bóng đá à?
. Xi – ôn – cốp – xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không?
Câu : b, c, e không phải là câu hỏi.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------
Môn: Toán
Tiết 63 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS nắm được chia cho số có một chữ số.
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. ( Chia hết, chia có dư).
- HS tính chính xác, cẩn thận, yêu thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ : Yêu cầu HS làm bài .
* Tính giá trị biểu thức
a. (248 + 524) : 4
b. 927 : 3 + 318 + 318 : 3
- GV nhận xét
2. BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Phép chia 128 472 : 6
Phép chia 230 859 : 5
- GV viết lên bảng phép chia :
128 472 : 6
- Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia như SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét và nêu số các bước chia.
+ Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay có dư ?
- HS đọc.
128 472 6
08 21 412
2 4
07
12
0
Vậy : 128 472 : 6 = 21 421
+ Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết .
- GV viết lên bảng phép chia
230 859 : 5 và yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính như các bước ở SGK.
+ Phép chia này là phép chia hết hay có dư ?
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì?
230 859 5
30 46 171
0 8
35
09
4
+ Có dư, số dư là 4.
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
HOẠT ĐỘNG3
Thực Hành
Bài 1
( dòng1, 2)
Bài 2
Bài 3
( HS giỏi)
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở.
a. 218 157 3
08 72719
21
05
27
0
- Các bài còn lại lamg tương tự.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- GV nhận xét HS.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Tóm tắt
6 bể : 128 610 lít
1 bể : ? lít
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là :
128 610 : 6 = 21 435 (lít)
Đáp số : 21 435 lít
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Tóm tắt
8 áo : 1 hộp
187 250 áo : ? hộp thừa ? áo
Bài giải
Ta có : 187 250 : 8 = 23 406 ( dư 2 )
Vậy ta có thể xếp được nhiều nhất là
23 406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo.
Đáp số : 23 406 hộp.Còn thừa 2 áo.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018
Phân môn: Kể chuyện
Tiết 14 BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
- HS yêu mến kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS kể một câu chuyện em chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- GV nhận xét.
2. BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Hướng dẫn kể chuyện.
a) GV kể
b) HD tìm lời thuyết minh.
c) kể chuyện bằng lời của búp bê.
d) Kể phần kết truyện theo tình huống.
- GV kể lần 1. Sau đó giới thiệu lật đật
- GV kể lần 2. Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to trên bảng.
- HS lắng nghe .
- GV gắn 6 tranh lên bảng.
- Yêu cầu HS xem tranh minh họa để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 1 thảo luận tìm lời thuyết minh cho 6 tranh minh họa.
- Hỏi: Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô thế nào?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Tổ chức cho HS kể trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
- Là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
+ Xưng tôi hoặc tớ, mình, em.
- Gọi HS đọc yêu cầu, tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống.
- Cho HS thi kể phần kết.
- GV nhận xét.
- Cả lớp đọc yêu cầu, tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống.
-3 - 5 HS thi kể
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
-------------------
Phân môn: Tập đọc
Tiết 28 CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS nội dung bài tập đọc: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.( trả lời được các câu hỏi1, 2, 4 trong SGK).
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vât ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung); Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.
- HS cảm nhận được người có ích cho xã hội và người không có ích cho xã hội..
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối phần 1 của truyện Chú Đất Nung và và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét .
2. BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Luyện đọc.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 -3 lượt ) . Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu lần 1.
- 4 HS đọc tiếp nối nhau theo trình tự .
Đoạn 1 : Từ đầu tìm công chúa.
Đoạn 2 : Tiếp theo chạy chốn.
Đoạn 3 : Tiếp theo ..se bột lại.
Đoạn 4 : Phần còn lại.
HOẠT ĐỘNG2
Tìm hiểu bài
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3, 4
- Yêu cầu HS đọc từ đầu chân tay.
+ Kể lại tai nạn cua hai người bột?
- HS đọc và trả lời.
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa vào, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị gặp nạn?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?
- HS đọc đoạn 2 TLCH :
+ Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
+ Vì Đất Nung đã nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước , không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 – 4 TLCH :
+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối tuyện có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt hai phần truyện kể, mỗi em suy nghĩ tự đặt một tên khác thể hiện ý nghĩa của truyện.
- HS đọc đoạn 3 – 4 TLCH :
+ Câu nói có ý nghĩa xem thường những người chỉ sống sung sướng, không chịu đựng nối khó khăn.
- Lần lượt HS tiếp nối đọc tên truyện mình đã đặt.
HOẠT ĐỘNG3
Đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc theo cách phân vai
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn theo cách phân vai “Hai người thủy tinh mà”
“ Nòi tre tre xanh ’’.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm .
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn toàn truyện.
- Nhận xét về giọng đọc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc .
- HS thi đọc trong nhóm .
- 3 HS thi đọc trước lớp.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------
Môn: Toán
Tiết 68 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán tìm số trung bình công. Củng cố tính chất 1 tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận dụng chia một tổng
( hiệu) cho một số.
- HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨÕ :
Yêu cầu HS làm bài : Đặt tính rồi tính.
45 879 : 8
657 489 : 9
- GV nhân xét .
2. BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Luyện tập
Bài 1
Bài 2a
Bài 3
( HS giỏi)
Bài 4a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, nêu phép chia hết, phép chia có dư.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a.67 494 : 7 = 9 642
42 789 : 5 = 8 557 ( dư 4 )
b. 359 361 : 9 = 39 929
238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 )
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn, số bé.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét HS.
Bài giải
a. Số bé là :
(42 506 – 18 472) : 2 = 12 017
Số lớn là :
12017 + 18 472 = 30 489
Đáp số : Số lớn : 30489
Số bé : 12 017
Bài giải
b. Số lớn là :
( 137 895 + 85 287 ) : 2 = 111 591
Số bé là :
111 591 – 85 287 = 26 304
Đáp số : Số lớn : 111 591
Số bé : 26 304
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét HS.
- 1 HS đọc đề bài.
Bài giải
Số toa xe có tất cả là :
3 + 6 = 9 (toa)
Số kg 3 toa xe chở được là :
14 580 x 3 = 43 740(kg)
Số kg hàng 6 toa xe khác chở được
là :
13 275 x 6 = 79 650 ( kg )
Số kg hàng 9 toa xe chở được
là :
43 740 + 79 650 = 123 390 ( kg )
Trung bình mỗi toa xe chở được là:
123 390 : 9 = 13 710 ( kg )
Đáp số : 13 710 kg.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
- Nhận xét HS.
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.
Bài làm mẫu: phần b.
( 403 494 – 16 415 ) : 7
= 403 494 : 7 – 16 415 : 7
= 57 642 – 2 345 = 55 297
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
------------------
Phân môn: Lịch sử
Tiết 14 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Hình thành kiến thức cho HS về Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng nêu Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lươc lần thứ hai.
- Nhận xét
2. BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc SGK điền vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện .
- Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhiều lược HS trình bày.
+ Đứng đầu nhà nước là vua
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con
+ Lập Hà đê sứ khuyến nông sứ, đồn điền sứ . Đặt chuông trước cung điện để nhân dan đến đánh chuông lhi có điều oan ức hoặc cầu xin
+ Các nước được chia thành các lo,ä phủ, châu, huyện, xã.
+ Trại tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất khi có nhiều chiến tranh thi thời gian chiến đấu.
HOẠT ĐỘNG3
Làm việc cả lớp.
- GV đưa ra câu hỏi:
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê của nhà Trần?
- GV nhận xét và gọi HS đọc nội dung bài.
- HS lắùng nghe và trả lời.
+ Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng chăm lo việc đắp đê.
- 2- 5 HS đọc đọc nội dung bài.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------
Môn: Khoa học
Tiết 27 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I . MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Biết đun sôi nước trước khi uống. Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
- HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiểm.
- Nhận xét.
2. BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
- Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng ?
- Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ?
- GV thông thường có 3 cách làm sạch nước : Lọc, khử trùng nước đun sôi.
- Cho nhiều HS phát biểu
- Làm cho nước trắng hơn loại bỏ được 1 số vi khuẩn gây bệnh cho con người.
HOẠT ĐỘNG2
Thực hành lọc nước.
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước ở SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã lọc và thảo luận
- Kết luận : Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản : Than củi có mùi lạ và màu trong nước.
- Cát sỏi có tác dụng lọc lọ những chất không hòa tan . Kết quả trở thành nước đục trở thành nước trong nhưng phương pháp này không làm chết vi khuẩn gây bệnh có trong nước . Vì vậy sau khi lọc nước chưa dùng để uống ngay được ..
- HS thực hành
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG3
Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK / 57 trả lời vào phiếu học tập.
- GV chia lớp thành các nhóm và phát phiếu học tập như SGV.
- Gọi 1 số học sinh lên trình bày.
- GV chữa bài.
- Kết luận : Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước :
- HS nhận phiếu và làm bài
- Nhận xét bổ sung
a) Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm.
b) Loại chất sắt và những chất không hòa tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lặng.
c) Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc.
d) Khử trùng bằng Ja- ven .
e) Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.
HOẠT ĐỘNG4
Thảo luận sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
- Nước đã làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?
- Muốn có nước sạch phải làm gì ?
- GV nhận xét.
- Không chúng ta cần đun sôi nước trước khi uống để diệt hết vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc hại.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
Phân môn: Tập làm văn
Tiết 27 THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ?
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS khái niệm thế nào là miêu tả( Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa ( BT2).
- HS thích đọc văn, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS kể lại truyện : Đoàn kết, thương yêu bạn bè.
- Nhận xét HS kể.
2. BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Nhận xét
Bài 1
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến..
- 1 HS đọc
- Cả lớp dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
- Phát phiếu và bút cho 4 nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào xong trước dán bài lên bảng
- Gọi HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS các nhóm trao đổi và hoàn thành.
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển đông
Tiếng động
2
Cây sồi
cao lớn
lá đỏ
chói lọi
Lá rập rình lay dộng
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ TLCH :
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của cây sòi và cây cơm nguội, tác giả quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Bàng mắt.
+ Bằng mắt.
+ Bằng nhiều giác quan.
HOẠT ĐỘNG2
Ghi nhớ
- Gọi HS đọc.
- 2 – 5 HS đọc.
HOẠT ĐỘNG3
Luyện tập
Bài 1
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Truyện : Chú Đất Nung có một câu văn miêu tả ở phần 1: “ Đó lầu son ”
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ tìm 1 hình ảnh mà mình thích.
- Yêu cầu HS tiếp nối câu văn miêu tả của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết 1, 2 câu miêu tả hình ảnh đó.
- Lần lượt HS tiếp nối đọc.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
--------------
Phân môn: Luyện từ và câu
Tiết 28 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS cách dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT2, mục III); Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. Lắng nghe tích cực.
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1
Các tình huống viết vào tờ giấy nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS lên bảng lên bảng viết. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
- GV nhận xét .
2.BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Nhận xét
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- GV viết lên bảng câu : Cậu giúp tớ việc này được không?
+ Đây có phải là câu hỏi không? Vì sao ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn và tìm câu hỏi.
- 1 HS đọc.
+ Đây là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn và có dấu hỏi.
+ Đây không phải là câu hỏi vì nó không điều mà mình chưa biết.
- 1 HS đọc cả lớp dùng bút chì gạch chân câu hỏi vào VBT.
- Sao chú mày nhát thế?
Nung ấy à?
Chứ sao?
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và TLCH :
- Gọi HS phát biểu.
- 1 HS đọc bài.
- Cả 2 câu hỏi đều không phải để hỏi đều chủ biết. Chúng dùng để nói ý chí cu Đất.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi và TLCH :
- Gọi HS bổ sung.
- 1 HS yêu cầu.
+ Câu này không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn.
HOẠT ĐỘNG2
Ghi nhớ
- Gọi HS đọc
- Yêu cầu HS lấy VD.
- Nhận xét – tuyên dương.
- 2 – 5 HS đọc.
- HS lấy VD.
HOẠT ĐỘNG3
Luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu – bổ sung.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
Yêu cầu con nín khóc.
Hỏi để có ý chê trách.
Hỏi để chê em vẽ ngựa ý không giống.
Hỏi của bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
- GV chia nhóm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gọi HS đại diện nhóm phát biểu
- GV kết luận câu hỏi đúng.
- HS thảo luận nhóm.
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình lam phép nhân sai. Sao mình lú lẫn thế nhỉ.
d. Chơi diều cũng thích chứ ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét – tuyên dương.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a. Con mèo em hãy ăn vụng. Em mắng nó : “Sao mày hư thế”
b. Khẳng định, phủ định : Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi : Tiếng anh thì hay gì?
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------
Môn: Toán
Tiết 69 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS cách thực hiện chia một số cho một tích.
- HS thực hiện được chia một số cho một tích.
- HS tính chích xác, ham học, yêu thích môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Yêu cầu HS làm bài .
* Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 458 m, biết chiều dài hơn chiều rộng là 46 m. Tính diện tích khu đất hình chữ nhật đó.
- GV nhân xét .
2. BÀI MỚI:
2.1. Giới thiệu bài:
Nội dung
Thời gian
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG1
Giới thiệu tính chất chia một số co một tích.
* So sánh giá trị biểu thức:
- GV viết lên bảng 3 biểu thức :
24 : ( 3 x 2 )
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính.
- Yêu cầu HS so sánh
Vậy ta có : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2
= 24 : 2 : 3
- GV hướng dẫn hS rút ra kết luận : Khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó cho một thừa số của tích , rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
- HS đọc
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- Giá trị 3 biểu thức bằng nhau.
2 – 3 HS nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG2
Luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
( HS giỏi)
- Gọi một HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- HS nêu .
a. 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 9 : 8
= 8 : 8 = 1
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 8 : 9
= 9 : 9 = 1
c. 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2
28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 7 : 2
= 4 : 2 = 2
28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7
= 14 : 7 = 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV viết lần lượt từng biểu thức lên bảng, yêu cầu HS làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
80 : 40 = 80 : (10 x 4)
= 80 :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 14 Lop 4_12483999.doc