CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT)
CÁNH CAM LẠC MẸ
I- MỤC TIÊU : Giúp HS :
. Nghe- viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ, ttrình bày đúng hình thức thơ.
. Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d/ gi âm chính o/ ô.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV Bảng phụ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1( 2)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
Hoạt động 2( 22 phút ). Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc bài viết .
- Hỏi HS về nội dung bài thơ. (Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè)
- Nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ, những chữ các em dễ viết sai chính tả(xô vào, khản đặc, râm ran )
-GV đọc – HS viết bài.
- HS đổi chéo vở soát bài.
- GV chấm. 1 số bài .
36 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 20 năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về các cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, ...đã chuẩn bị.
- Cả lớp trao đổi về các bài thơ, bài hát,...
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
I- Mục tiêu : Giúp HS :
.Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng các con số nói về sự đóng gốp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng .
. Hiểu nội dung :: Biểu dương nhà từ sản yêu nước Đỗ Đính Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1,2)
II - đồ dùng dạy – học
III- các hoạt động dạy – học
Hoạt động1 (5 phút) Kiểm tra bài cũ
Hai HS đọc lại bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời các câu hỏi về bài học trong SGK. Tổ chức nhận xét.
Hoạt động 2 (1’)Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu và ghi tựa đề
Hoạt động 3(32 phút ). Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Hai học sinh (tiếp nối) đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn (2-3 lượt). chia bài thành năm đoạn nhỏ để luyện đọc(xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). GV kết hợp giúp HS hiểu những từ ngữ được chú giải sau bài (tài trợ, đồn điền, tổ chức, đồng Đông Dương, tay hòm chìa khoá, Tuần Lễ Vàng, Qũy độc lập).
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện sự khắc phục, kính trọng; nhấn mạnh những con số về tiền, tài sản mà ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp Cách mạng.
b) Tìm hiểu bài
-HS đọc đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
a) Trước cách mạng, b) Khi cách mạng thành công, c) Trong kháng chiến, d) Sau khi hoà bình lập lại.
- HS trả lời, tổ chức nhận xét.
GV chốt kiến thức câu trả lời.
Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì?
- Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước?
c). Đọc diễn cảm
- GV mời 1 hoặc 2 HS (tiếp nối nhau) đọc lại bài văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn theo gợi ý ở mục 2a.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn theo trình tự : GV đọc mẫu đoạn văn – HS luyện đọc diễn cảm cùng bạn bên cạnh – HS thi đọc.
- HS nêu ND , ý nghĩa bài văn.
HĐ 4 (2’) - HS nhắc lại ý nghĩa của bài học. GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tả người
(Kiểm tra viết)
I- Mục tiêu : Giúp HS :
HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng ý; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II - đồ dùng dạy – học
III- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1.(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 2(3 phút ). Hướng dẫn HS làm bài
- GV mời 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài:
+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho 1 đề hợp nhất với mình.
+ Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu chọn tả một nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. Nếu chọn tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung, tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng, khuôn mặt,)khi miêu tả.
+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
-Một vài HS nói đề bài của mình lựa chọn; nêu những điều mình chưa rõ, cần thầy (cô) giải thích nếu có. (VD: Em chọn đề 1. Em xẽ tả ca sĩ Trọng Tấn đang biểu diễn. Em chọn đề 2. Nghệ sĩ hài mà em yêu thích nhất là nghệ sĩ Quang Thắng./. Em chọn đề 3. Em rất thích nhân vật Gu-li-vơ trong truyện Gu-li-vơ ở xử sở tí hon - truyện ở sách Tiếng Việt 4. Em hãy tưởng tượng và tả lại nhân vật Gu-li-vơ)
Hoạt động 3( 35 phút ). HS làm bài
- GV quan sát nhắc nhở'
- Thu bài.
Hoạt động 4( 1 phút )
- GV nhận xét tiết học
t/hTập làm văn
Tả người
( bài viết)
I- Mục tiêu : Giúp HS :
HS Tiếp tục viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng ý; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II - đồ dùng dạy – học
III- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1.(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 2(3 phút ). Hướng dẫn HS làm bài
- GV mời 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài:
+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 2 trong 3 đề bài đã cho 1 đề hợp nhất với mình.(lưu ý học sinh không chọn đề đã viết buổi sáng)
+ Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu chọn tả một nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. Nếu chọn tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung, tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng, khuôn mặt,)khi miêu tả.
+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả người.
-Một vài HS nói đề bài của mình lựa chọn; nêu những điều mình chưa rõ, cần thầy (cô) giải thích nếu có. (VD: Em chọn đề 1. Em xẽ tả ca sĩ Trọng Tấn đang biểu diễn. Em chọn đề 2. Nghệ sĩ hài mà em yêu thích nhất là nghệ sĩ Quang Thắng./. Em chọn đề 3. Em rất thích nhân vật Gu-li-vơ trong truyện Gu-li-vơ ở xử sở tí hon - truyện ở sách Tiếng Việt 4. Em hãy tưởng tượng và tả lại nhân vật Gu-li-vơ)
Hoạt động 3( 35 phút ). HS làm bài
- GV quan sát nhắc nhở'
- Thu bài.
Hoạt động 4( 1 phút )
- GV nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2016
Toán: (Tiết 98)
luyện tập
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
Biết tính diện tích hình tròn khi biết :
Bán kính của hình tròn.
Chu vi của hình tròn.
GD học sinh biết vận dụng kiến thức tính diện tích hình tròn trong thực tiễn
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(1’): Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề
HĐ2(37’) Thực hành.
Bài 1: Củng cố cách tính diện tích hình tròn có bán kính r
- 1HS đọc yêu cầu bài tập. cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm.Gọi 1số HS nêu kết quả và cách làm.
- HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.HS nhắc lại qui tắc tính S hình tròn.
Kết quả : a) 113,04 (cm2) ; b) 0,38465 (dm2)
Bài 2: Củng cố về tính diện tích hình tròn
- 1HS đọc yêu cầu bài tập. cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân , 1 HS làm bảng nhóm . Giáo viên quan tâm giúp đỡ học sinh
- Gọi 1số HS nêu kết quả và cách làm.
- HS , GV nhận xét kết luận . Học sinh nhắc lại cách tính.
Kết quả : 3,14(cm2)
HĐ 3 (2’) GV đàm thoại củng cố nội dung bài học
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Lịch sử
ôn tập:chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc
(1945- 1954)
I/ Mục tiêu :Giúp HS biết:
- Biết sau Cách mạng tháng 8 nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ giặc :”giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
+19-12-1946 : toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947
+Chiến dịch Biên giới 1950
+ Chiến dịch điện Biên Phủ .
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.(để chỉ địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học); Phiếu học tập của HS. Bảng phụ.
HS : Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1945-1954 vào giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(4’) Bài cũ: Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
- 1 HS trả lời, lớp nhận xét,1-2 em nhắc lại .
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3(17’) Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
- HS làm việc theo nhóm 4 trình bày kết quả vào phiếu học tập các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- GV, HS nhận xét .HS nhắc lại.
HĐ4(10’) Trò chơi : Tìm địa chỉ đỏ.
GV tổ chức cho HS chơi.
- Chia lớp thành 2 đội.
- GV treo bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu,học sinh dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
+ Mỗi đại diện chỉ lên bốc thăm và trả lời câu hỏi một lần, lượt chơi sau của đội phải cử đại diện khác.
+ Đội chiến thắng là đội có nhiều kết quả đúng.
HĐ 5 (3):Củng cố dặn dò
- Hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
kĩ thuật :Bài 22
Chăm sóc gà
I - Mục tiêu : HS cần phải:
- Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- Biết cách chăm sóc gà
- Có ý thức chăm sóc gà, bảo vệ gà.
II - Đồ dùng dạy học
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 (1’)Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2(12’). Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- GV nêu những công việc chăm sóc gà.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 2.
Hoạt động 3(12’) Tìm hiểu cách chăm sóc gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tên các công việc chăm sóc gà.
a) Sưởi ấm cho gà con
- HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật
- HS nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con nhất là gà không có mẹ
- HS trả lời câu hỏi trong SGK . HS nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình hoặc địa phương.
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2b (SGK).
- HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
- Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng, cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà theo nội dung trong SGK.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình hoặc địa phương.
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2 (SGK).
- HS nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn .
- Nhận xét và nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà .
Kết luận hoạt động 2:
Hoạt động 4(5’). Đánh giá kết quả học tập
- Dựa vào mục tiêu, nội dung chính kết hợp với câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
Hoạt động 5 (3’)
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2016
Toán(T99)
luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải bài toán có liên quan đến chu vi diện tích của hình tròn.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ kẻ sẵn các hình minh họa của các bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(3’) Bài cũ :GV yêu cầu 2 HS nêu công thức tính chu vi và diện tích hình tròn. Lớp nhận xét.
HĐ2(1’): Giới thiệu bài. Gv nêu mục tiêu bài học
HĐ3(33’)Thực hành.
Bài 1: Củng cố cách túnh chu vi hùnh tròn
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát hình trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp ; nêu cách làm. HS nhắc lại.
( Độ dài sợi dây chính là tổng chu vi của 2 hình tròn đó ).
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm(GV quan tâm HS lúng túng)
- HS , GV nhận xét
Bài 2: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2 và quan sát hình trong SGK.
- G/V treo bảng phụ vẽ hình HDHS tìm hiểu yêu cầu bài toán.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm(GV quan tâm giúp đỡ HS lúng túng)
- HS , GV nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
- HS đọc yêu cầu bài 3 và quan sát hình trong SGK.
- G/V treo bảng phụ vẽ hình HDHS tìm hiểu yêu cầu bài toán.
? Diện tích của hình bao gồm những phần nào? ( 2 nửa hình tròn và hình chữ nhật)
- Gọi 1 H/S độ dài các cạnh của HCN và bán kính của hình tròn.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm(GV quan tâm giúp đỡ HS lúng túng)
- HS , GV nhận xét.
HĐ 4(3’):Củng cố dặn dò
GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài.
GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu :
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I- Mục tiêu : Giúp HS :
. Nắm được cách nối cácvế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ )
. Nhận biết các QHT, cặp QHT được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng QHT nối các vế câu ghép(BT3)
II - đồ dùng dạy – học:
- GV Bảng phụ để viết các đoạn văn ở phần nhận xét và bài tập.
III- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 (5’)Kiểm tra bài cũ: HS làm lại các BT 2,4 trong tiết LTVC trước
Hoạt động 2 (1’) Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
Hoạt động 3(10 phút ): Phần nhận xét
- 3 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu bài tập 1,2,3và đoạn văn ở phần nhận xét.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày kết quả. Tổ chức nhận xét.
GV chốt kết quả đúng.
Hoạt động 4( 3 phút ). Phần Ghi nhớ
- Hai HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
- Hai, ba HS xung phong nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK)
Hoạt động 5( 19 phút ). Phần luyện tập
Bài tập 1 : Củng cố cách tìm câu ghép, xác định các vế câu và cặp quan hệ từ trong từng câu
- HS đọc nội dung BT1
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS đọc lại đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hỏi: Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn v ăn là hai câu nào?
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép
+ Giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. mời 1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống
- HS đọc yêu cầu của BT3
- GV gợi ý: Dựa vào nội dung của 2 vế câu cho sẵn, các em xác định mối quan hệ (QH) giữa 2 vế câu (là QH tương phản hoặc lựa chọn). Từ đó, Tìm QHT thích hợp để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài
- Mời 3 HS lên bảng thi làm bài; làm bài xong, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận x ét, chốt lại lời giải đúng:
Hoạt động 6 ( 2 phút ):- HS nhắc lại ND ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép.
Chính tả(Nghe viết)
Cánh cam lạc mẹ
I- Mục tiêu : Giúp HS :
. Nghe- viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ, ttrình bày đúng hình thức thơ.
. Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d/ gi âm chính o/ ô.
II - đồ dùng dạy – học
- GV Bảng phụ
III- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1( 2’)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
Hoạt động 2( 22 phút ). Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc bài viết .
- Hỏi HS về nội dung bài thơ. (Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè)
- Nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ, những chữ các em dễ viết sai chính tả(xô vào, khản đặc, râm ran)
-GV đọc – HS viết bài.
- HS đổi chéo vở soát bài.
- GV chấm. 1 số bài .
Hoạt động 3( 14phút ). Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập (2)
- HS đọc YC BT.
- HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn.(Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng : nếu thuyền chìm thì anh cũng rồi đời)
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
a) Sau khi điền r/ d/ gi vào chỗ trống, sẽ có các tiếng: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
Hoạt động 4 (2 phút )
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những t ừ ngữ đã ôn luyện; nhớ mẩu chuyện vui Giữa cơn hoạn nạn, kể lại cho người thân.
Th Luyện từ và câu :
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I- Mục tiêu : Giúp HS :
. Tiếp tục nắm được cách nối cácvế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ )
. Nhận biết các QHT, cặp QHT được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng QHT nối các vế câu ghép(BT3)
II - đồ dùng dạy – học:
- GV Bảng phụ để viết các đoạn văn ở phần nhận xét và bài tập.
III- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 (1’) Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
Hoạt động 2(10 phút ): Phần nhận xét
- 3 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu bài tập 1,2,3và đoạn văn ở phần nhận xét.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS nối tiếp nhau trình bày kết quả. Tổ chức nhận xét.
GV chốt kết quả đúng.
Hoạt động 3( 3 phút ). Phần Ghi nhớ
- Hai, ba HS xung phong nhắc lại nội dung Ghi nhớ (không nhìn SGK)
Hoạt động 5( 19 phút ). Phần luyện tập
Bài tập 1 : Củng cố cách tìm câu ghép, xác định các vế câu và cặp quan hệ từ trong từng câu
- HS đọc nội dung BT1
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS đọc lại đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hỏi: Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn v ăn là hai câu nào?
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép
+ Giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. mời 1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 4: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống
- HS đọc yêu cầu của BT3
- GV gợi ý: Dựa vào nội dung của 2 vế câu cho sẵn, các em xác định mối quan hệ (QH) giữa 2 vế câu (là QH tương phản hoặc lựa chọn). Từ đó, Tìm QHT thích hợp để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài
- Mời 3 HS lên bảng thi làm bài; làm bài xong, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận x ét, chốt lại lời giải đúng:
Hoạt động 6 ( 2 phút ):- HS nhắc lại ND ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép
Khoa học
năng lượng
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng . Nêu được ví dụ
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Hình trang 83 SGK.
HS : Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm; Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1(4’) Bài cũ: Biến đổi lí học là gì ? Biến đổi hoá học là gì ?
HĐ2(1’)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề .
HĐ3(13’) Thí nghiệm
+ Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,... nhờ được cung cấp năng lượng.
+ Cách tiến hành:
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 và thảo luận.( Đốt nến, Lắp pin vào ô tô đồ chơi...).
- Trong mỗi thí nghiệm học sinh cần nêu rõ : Hiện tượng quan sát được ; Vật bị biến đổi như thế nào? Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác bổ sung
GVKL: Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
- HS nhắc lại kết luận
HĐ4(15’) Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
+ Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm đôi đọc mục bạn cần biết,quan sát hình vẽ trang 83 SGK và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.Các nhóm khác bổ sung.
- HS và GV nhận xét. - HS nhắc lại kết luận
GVkết luận.
HĐ 5 (2) :Củng cố dặn dò
- Nêu vai trò của năng lượng ?
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2016
Toán
giới thiệu biểu đồ hình quạt
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Làm quen với biểu đồ hình quạt.
- Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản tren biểu đồ hình quạt
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(1’): Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
HĐ2(8’) Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a/ Ví dụ 1:
+ GV treo bảng phụ giới thiệu biểu đồ (HS quan sát) .
- Biểu đồ có dạng hình gì? ( Hình tròn được chia thành nhiều phần)
- Mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng gì ? ( Tỉ số phần trăm)
- Nhìn vào biểu đồ em thấy sách trong thư viện của tưrờng học này được chia thành mấy loại? ( 3 loại)
- Đó là những loại sách nào? ( Truyện thiếu nhi, SGK, các loại sách khác).
- Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?( Đọc số liệu trong SGK)
b/ Ví dụ 2:+ GV treo bảng phụ vẽ hình VD2.HS quan sát trả lời.
- Biểu đồ nói về điều gì? ( Tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C )
- Tỉ số phần trăm HS của từng môn là bao nhiêu? ( Đọc số liệu trong SGK)
- Lớp 5C có bao nhiêu HS ? ( Có 32 HS)
- Tính số HS tham gia môn bơi. 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
HĐ3(29’)Thực hành.
Bài 1: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm trên biểu đồ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và quan sát biểu đồ trong bài toán.
- 1 H/S nêu cách làm , G/V nhận xét,bổ sung .H/S nhắc lại cách thực hiện.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.G/V quan tâm giúp đỡ học sinh lúng túng.
- Học sinh, GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
HĐ 4 (2) GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài - GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn:
Lập chương trình hoạt động
I- Mục tiêu : Giúp HS
.Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động (CTHĐ) cho buổi sinh hoạt tập thể.
. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20 -11 theo nhóm.
II - đồ dùng dạy – học
- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ: (nội dung cụ thể ở phần lời giải BT2)
III - các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.
Hoạt động 2( 37 phút ). Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1(Mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, các yêu cầu). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV giải nghĩa cho HS hiểu: Việc bếp núc (việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa,)
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?(chúc mừng các thầy, cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.)
I- Mục đích
HS trả lời xong câu hỏi a, GV gắn lên bảng tấm bìa 1:
II – Phân công chuẩn bị
- Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
HS trả lời xong câu hỏi b, GV gắn lên bảng tấm bìa 2:
- Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
III – Chương trình cụ thể
HS trả lời xong câu hỏi bc, GV gắn lên bảng tấm bìa 3:
GV nói: Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng Thuỷ Minh đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người. Chúng ta sẽ lập lại một CTHĐ đó ở BT2.
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của BT2:
HS thảo luận nhóm ; các nhóm làm bài. Mỗi nhóm có thể cùng lập CTHĐ với
đủ 3 phần hoặc chia nhỏ công việc thành 3 phần. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 3(2 phút )
- HS nhắc lại ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
- GV nhận xét tiết học;
Địa lý:
Châu á (tiếp theo)
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được đặc điểm về dân cư châu á.
- Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu á động kinh tế của người dân Châu á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân Châu á.
-Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II- Đồ dùng: Bản đồ các nước châu á, bản đồ tự nhiên Châu á.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1(4’) KTBC : Nêu vị trí giới hạn của Châu á? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu á ? HS trả lời nhận xét.
HĐ2 (1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề
3- Cư dân Châu á.
HĐ3(8’) Làm việc cả lớp.
B1: HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số Châu A với dân số các châu lục khác để nhận biết Châu A có số dân đông nhất thế giới.
B2: HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân Châu A chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ.
B3: GV bổ sung thêm về lý do có sự khác nhau về màu da, khí hậu.
Kết luận: Châu A có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư Châu A da vàng và sống tập trung ở đồng bằng châu thổ.
HĐ4(10’): Làm việc cả lớp.
B1: HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất của người dân Châu A.
B2: GV cho HS nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì...
B3: HS làm việc theo nhóm nhỏ với hình 5.
B4: GV bổ sung để HS biết thêm một số hoạt động sản xuất khác.
Kết luận: Người dân Châu A phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa....
HĐ3(10’): Làm việc cả lớp.
B1: GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18.
B2: GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 3 ở bài 17 để nhận xét địa hình.
B3: GV yêu cầu HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam...
Kết luận: Khu vực Đông Nam A có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa, gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
HĐ 4(2’) GV cùng HS hệ thống bài. Thể dục : Bài 39
Tung và bắt bóng trò chơi “Bóng chuyền sáu”
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục làm quen trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi được.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để học sinh tập luyện.
III-các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu( 8 phút)
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học
- Học sinh chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập
- Đứng quay mặt vào tâm vòng tròn, xoay các kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- t 20 -2011.doc