* Bài 1 : Tính:
484 – 241 590 – 470
586 – 253 693 - 152
497 – 125 764 - 751
925 – 420 995 - 85
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Khi thực hiện phép trừ không nhớ em thực hiện theo thứ tự nào?
- Khi viết kết quả em cần lưu ý gì?
6 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Bài: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. môc ®Ých, yªu cÇu:
Giúp HS :
+ Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
+ Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
+ Biết giải các bài toán về ít hơn.
+ Rèn kĩ năng làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
+ Có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng thực tế.
II. §å dïng d¹y häc:
+ GV: giáo án powerpoint, SGK, bảng phụ.
+ HS: bảng con, SGK.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc :
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ :
Trước khi vào bài mới cô kiểm tra bài cũ của các em.
- Đặt tính rồi tính:
96 – 64 78 – 23 54 – 30
- Em hãy cách đặt tính phép tính thứ nhất?
- Nêu cách thực hiện phép và thực hiện phép tính thứ nhất?
- Em có lưu ý gì đặt tính rồi tính?
- Khi thực hiện em thực hiện theo thứ tự nào?
- Các phép tính này có đặc điểm gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
* 635 - 214
- Vận dụng kiến thức của phần kiểm tra bài cũ em hãy đặt tính rồi tính cho cô php tính sau: 635 – 214
- Em hãy đặt tính cho cô?
- Nêu cách tính và tính phép tính này?
- Khi đặt tính em lưu ý gì?
- Khi thực hiện em cần chú ý gì?
- Phép trừ này có đặc điểm gì?
- So với phép trừ ở phần kiểm tra bài cũ thì có điểm gì giống nhau?
- Vậy có điểm gì khác nhau?
- Cô thấy các em phát hiện kiến thức rất tốt và đây cũng là kiến thức của bài học ngày hôm nay : Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000.
3) Luyện tập :
Vận dụng kiến thức vừa rồi chúng ta học cô và các em sẽ cùng nhau làm bài tập 1 nhé.
* Bài 1 : Tính:
484 – 241 590 – 470
586 – 253 693 - 152
497 – 125 764 - 751
925 – 420 995 - 85
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Khi thực hiện phép trừ không nhớ em thực hiện theo thứ tự nào?
- Khi viết kết quả em cần lưu ý gì?
=> Các em ạ, trong phép tính
764 – 751 =13 các em cần lưu ý 4 trừ 1 bằng 3 viết 3, 6 trừ 5 bằng 1 viết 1, 7 trừ 7 bằng 0 nhưng các em không viết số 0 ở hàng trăm.
* Bài 2 : Đặt tính rồi tính:
548 – 312 732 – 201
592 – 222 395 – 23
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Bài tập 2 củng cố kiến thức nào?
- Khi thực hiện em thực hiện theo thứ tự nào?
=> Khi đặt tính các em lưu ý viết các chữ số trong cùng 1 cột thẳng hàng với nhau.
* Bài 3 : Tính nhẩm ( theo mẫu )?
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
- Em hãy nêu cách tính nhẩm phép tính cuối cùng?
- Các em hãy nêu cach tính nhẩm 2 cột đầu?
=> Các em trả lời đúng rồi còn 2 phép tính cuối cùng em lưu ý cách nhẩm như bạn vừa trừ nhẩm.
* Bài 4: Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
- Bài cho biết gì?
- Bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ.
- Chữa bài bằng chia sẻ.
=> Cô Thấy các em chia sẻ rất tốt và sôi nổi.
- Cô có câu hỏi chia sẻ cùng các em: Để làm bài toán ít hơn em cần lưu ý gì?
4) Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách đặt tính và tính trừ các số có 3 chữ số ?
- Nhận xét giờ học.
- Hát và làm theo lời bài hát.
- Cả lớp làm bài ra bảng con.
-Em viết số 96 ở dòng đầu tiên, sau đó em viết số 64 ở dưới số 96 và hai số này thẳng hàng với nhau. Em đặt dấu trừ ở giữa, gạch ngang thay cho dấu bằng.
-Khi tính em tính từ phải sang trái, 6-4 bằng 2 viết 2, 9-6 bằng 3 viết 3. Vậy 96 – 64 bằng 32.
- Khi đặt tính chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng chục, dấu bằng đặt giữa 2 số và đặt phía bên trái 2 số.
- Em thực hiện từ phải qua trái.
- Các phép tính này có đặc điểm đây là phép trừ không nhớ số có 2 chữ số trừ số có 2 chữ số.
635
-
214
421
- HS làm bảng con.
* Tính từ phải qua trái:
5 trừ 4 bằng 1, viết 1
3 trừ 1 bằng 2, viết 2
6 trừ 2 bằng 4, viết 4
- HS nhắc lại.
- Khi đặt tính em cần lưu ý đặt các chữ số thẳng hàng với nhau, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
- Ta cần chú ý tính từ phải qua trái.
- Phép trừ này có đặc điểm đây là phép trừ không nhớ.
- Giống nhau đều là phép trừ không nhớ.
- Khác nhau là ở phần kiểm tra bài cũ là phép trừ số có 2 chữ số trừ số có 2 chữ số. Còn phép tính này là số có 3 chữ số trừ số có 3 chữ số.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào SGK, HS đổi sách kiểm tra bài của bạn.
- Khi thực hiện phép trừ không nhớ em thực hiện trừ từ phải qua trái.
- Khi viết kết quả em cần lưu ý viết thẳng hàng với số bị trừ và số trừ. Hàng đơn vị thảng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
- HS đọc đề bài .
- HS làm bài vào bảng con.
- HS chia sẻ:
+ Bạn nêu các đặt tính phép tính thứ 4.
+ Nêu cách thực hiện phép tính thứ 2.
+ Các phép tính có đặc điểm gì giống nhau?
+ Các phép tính này có đặc điểm gì khác nhau?
- Cách đặt tính và thực hiện.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài, đổi sách kiểm tra bài nhau
- Em thấy 1000 chính là 10 trăm vậy em lấy 10 trăm - 500 = 500
Vậy 1000 – 500 = 500
- Em trừ nhẩm chữ số hàng trăm sau đó viết thêm 2 số 0 vào bên phải số đó.
- Bài cho biết đàn vịt có 183 con và đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con.
- Bài hỏi đàn gà có bao nhiêu con.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Chia sẻ:
+ Tại sao bạn lại làm phép tính trừ?
+ Các bạn cho tớ biết trong bài toán này đâu là số lớn?
+ Đàn nào là số bé?
+Đâu là phần ít hơn?
+ Vậy muốn tìm số bé bạn làm như thế nào?
- Bài toán vừa rồi thuộc dạng toán ít hơn.
- Xác định số lớn, số bé, phần hơn.
Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phep tru khong nho trong pham vi 1000_12512782.doc