Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 13 năm 2012

TOÁN (TIẾT 63):

CHIA MỘT SỐ TP CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- Biết thực hành trong thực hành tính

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vẽ vào giấy to 2 bảng:

+ Ví dụ 1 trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: (1phút) GTB GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề .

HĐ 2 :(6 phút) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TP cho 1số tự nhiên

a) GV nêu VD1 (SGK) để dẫn tới phép chia .

- Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép chia bằng cách chuyển về chia 2số tự nhiên, tiếp đó GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính , vừa viết, vừa nói như SGK.

- GV gọi một HS (khá hoặc giỏi) thực hiện nhanh phép chia 84 :4

21dm = 2,1 m

- HS khác lên bảng thực hiện phép chia: 8,4: 4

- Cho HS nhận xét vầ cách thực hiện phép chia1 số TP cho 1 STN.

b) VD2 : 72,58 : 19 = ?

- GVnêu VD2 - HS tự đặt tính rồi tính . Rút ra nhận xét như VD 1

- GV rút ra (nói miệng) quy tắc thực hành phép chia và hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện phép chia ví dụ 2.

 

doc31 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 13 năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áng Nặn dáng người I - Mục tiêu - HS nhận biết được một số đặc điểm của một dáng người đang hoạt động. - HS nặn được một số dáng người đơn giản. - HS cảm nhận được vẽ đẹp của các bức tượng thể hiện về con người. II - Chuẩn bị GV - Sưu tầm một số tranh ảnh về các dáng người đang hoạt động. - Một số tượng nhỏ hoặc ảnh chụp các bức tượng về dáng người - Bài nặn của HS lớp trước. - Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn - Bài nặn của các bạn lớp trước (nếu có). HS: Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn hoặc đò dùng để vẽ, xé dán. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu Giới thiệu bài: GV lựa chọn lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hoạt động 1:(5') Quan sát, nhận xét GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh các bức tượng bằng dáng người và gợi ý bằng các câu hỏi: - Nếu các bộ phận của cơ thể con người (đầu, thân, chân, tay,...). - Mỗi bộ phận cơ thể người có dạng hình gì? (đầu dạng tròn, chân, thân, tay có dạng hình trụ). - Nhận xét về tư thế của các bộ phận cơ thể người ở một số dáng hoạt động. - GV nêu các bước nặn và nặn mẫu cho HS quan sát: + Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau (như đã hướng dẫn các bài đã học) rồi ghép, dính và chỉnh sửa lại cho cân đối. - GV gợi ý HS sắp xếp các hình nặn theo đề tài. Ví dụ: kéo co, đấu vật, đua thuyền,... Hoạt động 3:(25') Thực hành - HS có thể vẽ trước một vài dáng người trên giấy nháp để chọn dáng nào đẹp và sinh động hơn để nặn. Ví dụ: + Dáng người cõng em hoặc bế em + Dáng người ngồi đọc sách. + Dáng người chạy nhảy, đá cầu, bóng đá,... - GV cho một số HS khá nặn theo nhóm. cùng nặn một sản phẩm có kích thước lớn hơn: người đứng người ngồi,... Hoạt động 4:(5') Nhận xét , đánh giá - GV cùng HS chọn và nhận xét , xếp một số bài nặn về: + Tỉ lệ của hình nặn (hài hoà thuận mắt). + Dáng hoạt động (sinh động, ngộ nghĩnh). - HS nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng và nêu lí do vì saođẹp hoặc không đẹp. - GV tổng kết và khen ngợi những HS có bài đẹp. Dặn dò Sưu tầm tranh ảnh trên sách báo về trang trí đường diềm ở đồ vật. tập đọc : trồng rừng ngập mặn (Phan Nguyên Hồng) (Mức độ tích hợp GDMT: toàn phần) I. mục tiêu :Giúp HS : - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung : nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. II. đồ dùng dạy học: III các hoạt động dạy học; HĐ1 (5phút) KTBC: Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu bài " Người gác rừng tí hon" -2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. Tổ chức NX, ghi điểm. HĐ 2(1’) GTB : Gv nêu mục tiêu bài học HĐ3 (12) Luyện đọc. MT: HS đọclưu loát toàn bài, hiểu các từ ngữ chú giải ở cuối bài. - HS khá giỏi, đọc - Lớp theo dõi. - HS quan sát ảnh minh hoạ trong SGK. - Từng tốp 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.(3lượt) Đoạn 1 : Từ đầu đến sóng lớn Đoạn 2 : Tiếp đến Nam Định. Đoạn 3 : Còn lại. GV kết hợp hướng dẫn các em hiểu nghĩa từ khó trong bài. HS đặt câu với từ :phục hồi. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS luyện đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. HĐ4 (10phút) Tìm hiểu bài. MT: HS trả lời câu hỏi cuối bài, nêu ý chính từng đoạn. HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, TLCH 1 ( KH- khuyến khích HS yếu TL). Tổ chức nhận xét, bổ sung. GV hỏi - nêu ý 1 . ý 1:Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá. - HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2. Bổ sung: Em hãy nêu tên các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn phát triển? - GV vấn đáp : HS rút ý 2:Thành tích khôi phục rừng ngập mặn trong những năm qua. - HS đọc thầm đoạn 3, TLCH3, nhận xét, bổ sung. - Rút ý 3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. HĐ5 (10phút) Luyện đọc lại . MT: Đọc thể hiện đúng nội dung thông báo của từng đọan văn - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. GV hướng dấn HS đọc đúng nội dung thông báo của từng đoạn. - GV hướng dấn HS đọc diễn cảm đoạn 3 (GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp, HS thi đọc, tổ chức nhận xét, bình chọn HS đọc tốt) HĐ nối tiếp : ( 2 phút) Củng cố nội dung chính của bài. - GV vấn đáp- HS nêu . GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. tập làm văn : luyện tập tả người (tả ngoại hình) I. mục tiêu : Giúp HS : - Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tinhá cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1 - Biết lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp. (BT2) II. đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà( Bà tôi), nhân vật Thắng( Chú bé vùng biển). - Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người . - Bảng nhóm để HS lập dàn bài. III. các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (4phút) KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo lời dặn tiết trước. - HS mở bài ghi kết quả quan sát một người mà em thường gặp, 1 và em đọc, nhận xét. HĐ2 (1phút) GTB: GV giới thiệu và ghi tựa đề. HĐ3 (32 phút) Luyện tập. MT: Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. Bài tập 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng nội dung bài tập 1; GV giao nửa lớp làm BT1 a, nửa lớp làm bài tập 1 b. - HS trao đổi theo cặp. Thi trình bày kết quả trước lớp, tổ chức nhận xét chốt ý kiến đúng. - GV kết luận. Bài 2 : Rèn kỹ năng lập dàn ý cho một bài văn tả một người thường gặp. GV nêu yêu cầu bài tập 2 - HS xem lại kết quả quan sát. GV mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả quan sát đã ghi chép. Cả lớp và GV nhận xét nhanh. GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát, 1 HS đọc: Mở bài : Giới thiệu người định tả. Thân bài: a) Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc.....) b)Tả tính tình, hoạt động, lời nói, cử chỉ, thói quen... Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả. - GV lưu ý HS một số điểm cần thiết . - GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 2, 3 HS. Cả lớp làm bài, HS làm trên bảng nhóm dán trên bảng lớp . Tổ chức nhận xét, khen ngợi những HS làm tốt. HĐ nối tiếp (3phút) Củng cố về dàn ý của bài văn tả người. GV vấn đáp HS nêu . GV nhận xét giờ học . Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2012 toán (Tiết 63): Chia một số tp cho một số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Biết thực hành trong thực hành tính II. Đồ dùng dạy học - Vẽ vào giấy to 2 bảng: + Ví dụ 1 trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: (1phút) GTB GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề . HĐ 2 :(6 phút) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TP cho 1số tự nhiên a) GV nêu VD1 (SGK) để dẫn tới phép chia . - Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép chia bằng cách chuyển về chia 2số tự nhiên, tiếp đó GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính , vừa viết, vừa nói như SGK. - GV gọi một HS (khá hoặc giỏi) thực hiện nhanh phép chia 84 :4 21dm = 2,1 m - HS khác lên bảng thực hiện phép chia: 8,4: 4 - Cho HS nhận xét vầ cách thực hiện phép chia1 số TP cho 1 STN. b) VD2 : 72,58 : 19 = ? - GVnêu VD2 - HS tự đặt tính rồi tính . Rút ra nhận xét như VD 1 - GV rút ra (nói miệng) quy tắc thực hành phép chia và hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện phép chia ví dụ 2. c) Quy tắc (SGK) - GV hướng dấn HS rút ra quy tắc chia 1 số TP cho 1 số TN. Vài HS đọc quy tắc . - GV nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. Hoạt động 3: (30’)Thực hành phép chia Bài 1: Rèn kỹ năng đặt tính và thực hiện phép chia . - HS đọc yêu cầu , tự làm bài, GV theo dõi giúp HS yếu . - 4 HS lên bảng chữa bài (KH-khích HS yếu lên bảng). Yêu cầu HS nêu cách làm. Tổ chức nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết - HS tự làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết . Đáp án: a) 2,8 ; b) 0,05 HĐ nối tiếp (3phút) Củng cố quy tắc chia 1 số thập phân cho một số thập phân. 2 HS nhắc lại. GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Lịch sử : “thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” i – mục tiêu: Giúp HS học xong bài này biết: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống : + Cách mạng Tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. Ii - đồ dùng dạy học: - ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. - Vở bài tập của HS. iii – các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động 1 (5phút) KTBC: + Nêu nhữngkhó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám? +Nhân dân ta đã làm gì để chống lại " giặc đói " và "giặt dốt"? - 1, 2 HS trả lời, tổ chức nhận xét ghi điểm. HĐ2 (2phút) GTB: (làm việc cả lớp) -GV sử dụng tranh ảnh tư liệu về cuộc chiến đấu của cảm tử quân ở Thủ đô Hà Nội để giới thiệu bài. - GV treo bảng phụ nêu nhiệm vụ học tập cho HS - 1 HS đọc lại nhiệm vụ học tập: + Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc? +Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? + Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội. + ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em sau khi đọc bài này. * Hoạt động 3 (13’)(làm việc theo nhóm) GV dùng bảng thống kê các sự kiện cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc: Ngày 23-11-1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội; ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta ... - GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. - GV rút ra kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. - GV có thể trích đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, sau đó cho HS trả lời câu hỏi: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. * Hoạt động 4 (11)(làm việc theo nhóm) - GV hướng dẫn để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi: + Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? + Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? (Tiêu biểu là ở Huế, Đà Nẵng; có thể liên hệ với địa phương). + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy? - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận. * Hoạt động 5(6’) (làm việc cả lớp) - GV cho HS quan sát tranh ảnh, tư liệu và trích dẫn tư liệu tham khảo để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội (lưu ý sử dụng ảnh tư liệu trong SGK). HĐ nối tiếp: (3phút) 2,3 HS đọc phần bài học trong SGK - GV kết luận về nội dung bài học. - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. kĩ thuật: Bài 6 Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (Tiết 2, 3) I. mục tiêu : (như tiết 1) II. đồ dùng dạy học :(như tiết 1) HĐ1(1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài HĐ 2 (25phút). HS thực hành - GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước. - GV nhận xét và nêu thời gian, yêu cầu đánh giá sản phẩm (mục III – SGK). Nhắc HS thêu hình trang trí trước rồi mới khâu các bộ phận túi. - HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc sang (in) mẫu thêu trong SGK lên vải. GV gợi ý để HS vẽ hình thêu theo ý thích của các em. - HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận của túi xách tay. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng. Hoạt động 3. (7’)Đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - Nhắc lại các yêu cầu của sản phẩm để HS dựa vào đó đánh giá. - Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của các nhóm và cá nhân được trưng bày. - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). HĐ nối tiếp :(2’)- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012 toán (tiết 64) : luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1:KTBC (4phút) Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép chia 1số TP cho 1 STN. -1,2 HS nêu, tổ chức lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Hoạt động 2 GTB: (1phút) GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2 (33 phút ) Luyện tập Bài 1: Củng cố kỹ năng đặt tính và thực hiện phép chia STP cho STN - HS đọc yêu cầu, tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . - 4 HS lên bảng chữa bài(kh- khích HS yếu). Tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng, củng cố lại cách chia. Bài 2 :Tìm số dư của phép chia (Dành cho HS khá, giỏi) Bài 3 :Rèn kỹ năng thực hiện phép chia STP cho STN mà còn dư. - 1 HS lên bảng làm phép tính mẫu, tổ chức nhận xét. - HS tự làm, 2 HS lên bảng chữa bài, tổ chức lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4 :Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn.(Dành cho HS khá, giỏi) - HS tự làm bài vào vở , 1 em nêu kết quả m bài vào vở. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng. Đáp số: 38,85 m HĐ nối tiếp(3phút) Củng cố nội dung từng bài tập. - GV vấn đáp - HS nêu . - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. luyện từ và câu: luyện tập về quan hệ từ I. mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng .(BT1) - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) Bước đầu nhận biết được quan hệ từ qua việc do dánh hai đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - GV : 2 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết1 đoạn văn ở bài tập 2. - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3 b. III. các hoạt động dạy học : HĐ1 (5 phút) KTBC: Củng cố kỹ năng viết đoạn văn về bảo vệ môi trường . - 2 HS lần lượt đọc bài, tổ chức nhận xét, ghi điểm. HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học. HĐ3 (32phút) Luyện tập. Bài 1 :Củng cố kỹ năng tìm các cặp quan hệ từ trong câu . HS đọc nội dung bài tập 1, tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn. Phát biểu ý kiến, tổ chức nhận xét. 1 HS lên bảng lamg vào tờ phiếu viết sẵn, chốt lời giải đúng. - a) Nhờ .... mà...... ; b) Không những .........mà ......... Bài 2 : Củng cố kỹ năng sử dụng các cặp quan hệ từ. - 1 HS đọc yêu càu bài tập 2. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài . - HS làm việc theo cặp, 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp. GV yêu cầu HS khá giỏi nói được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu, đồng thời giải thích lý do chọn cặp quan hệ từ.Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ... nên ở ven biển các tỉnh ...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Bài 3 : Củng cố tác dụng của cặp quan hệ từ. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập . GV nhắc HS trả lời lần lượt đúng thứ tự các câu hỏi. - HS làm việc nhóm đôi- phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ, chốt nội dung, GV kết luận. Đoạn a) hay hơn đoạn b) vì các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. HĐ nối tiếp (2phút) Củng cố nội dung vừa học. - GV vấn đáp - HS nêu . GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. chính tả: Nhớ viết : hành trình của bầy ong I. mục tiêu : Giúp HS : - Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát . - Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x. I. đồ dùng dạy học: - GV: Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng ( hoặc vần) theo cột dọc ở bài tập 2b để HS bốc thăm tìm từ ngữ chứa tiếng (vần) đó. - Bảng phụ viết những dòng thơ có chữ cần điền ở bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: HĐ1 (4phút ) KTBC: Củng cố kỹ năng tìm ngữ chứa tiếng bát, bác, mắt, mắc. - GV vấn đáp - HS lần lượt nêu, tổ chức nhận xét ghi điểm HĐ2 : (1phút) GTB :GVnêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề. HĐ3 (7phút) Tìm hiểu nội dung, cách trình bày. MT: HS nhớ lại cách trình bày thể thơ lục bát. Viết đúng từ khó: rong ruổi, rù rì, nôío liền... - 1 HS đọc trong SGK2 khổ thơ cuối của bài thơ . - 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi lại cách ghi nhớ, xem alị cách trình bày các câu thơlục bát, những chữ các em dễ viết sai. HĐ4(16 phút) Nhớ viết MT: HS nhớ viết 2 khổ thơ đảm bảo tốc độ. - HS gấp SGK nhớ lại 2 khổ thơ, viết bài. GV quan sát theo dõi. - GV chấm điểm 1 số bài, nêu nhận xét. HĐ5 (10phút) Luyện tập. MT: Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa: -2a) HS lần lượt bốc thăm, đọc to cặp tiếng (vần) ghi trên phiếu và viết tìm nhanh lên bảng. Cả lớp cùng làm vào vở bài tập . Tổ chức nhận xét, ghi trên bảng. Mẫu : Nhân sâm / xâm nhập. 3a) Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm, 2,3 HS đọc lại đoạn thơ đã điền lời giải: Đàn bò...... xanh xanh Gặm cả.... ............ sót lại HĐ 6 (2 phút) Củng cố nội dung vừa học . GV vấn đáp- HS nêu . GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Khoa học : đá vôi I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát nhận biết đá vôi. II.đồ dùng dạy – học - Hình trang 54, 55 SGK - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a –xít (nếu có điều kiện) III. Hoạt động dạy – học HĐ 1 (5phút) Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm? - GV vấn đáp - HS nêu. Tổ chức nhận xét, ghi điểm. HĐ2 (1 phút) GTB : GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề. HĐ3(15 phút): Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được * Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm viết tên những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to. Bước 2: Làm việc cả lớp : Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Tổ chức nhận xét, bổ sung. GV kết luận. - Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết, Hoạt động 4: (17’) Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình. * Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục Thực hành hoặc quan sát hình 4,5 (nếu không sưu tầm được mẫu vật) trang 55 SGK và ghi vào bảng sau: Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xit loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. Bước 2: Làm việc cả lớp . Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình. GV nhận xét. GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xit thì đá vôi bị sủi bọt. HĐ 5 (2phút) 2 HS đọc mục Bạn cần biết. GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012 toán (tiết 65) : chia một số thập phân cho 10, 100 ,1000 .... I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị sẵn bảng quy tắc trong SGK III. Các hoạt động dạy học: HĐ1 (3phút) KTBC: Củng cố nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000.... - GV vấn đáp - HS nêu, tổ chức nhận xét, GV chốt kết quả đúng. HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3 (10phút):Hình thành cách chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000 ... GV nêu phép chia ở VD1: (SGK) 213,8 : 10 = 21,38 - 1 HS lên bảng và thực hiện, cả lớp làm nháp, GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cho HS nhận xét thương 21,38 và số bị chia 213,8. - Rút ra kết luận như SGK. - HS nêu cách chia nhẩm số thập phân 1 STP cho 10, 100, 1000 .... b) VD2 : 89,13 : 100 = 0,8923 - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện như VD 1 c) Quy tắc : (SGK) Cho HS rút ra quy tắc, vài em đọc lại - GV nêu ý nghĩa của bảng quy tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. HĐ4( 23 phút) Thực hành Bài 1: Rèn kỹ năng tính nhẩm GV viết từng phép chia lên bảng. Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét so sánh. 43,2 : 10 = 4,32 Bài 2: Củng cố kỹ năng nhân nhẩm với 0,1 và chia nhẩm cho 10. GV viết từng phép chia lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu. - GV vấn đáp HS khá, giỏi giải thích cách tính nhẩm kết quả của mỗi biểu thức. 12,9: 10 = 1,29 ; 12,9 x 0,1 = 1,29 Bài 3: Rèn kỹ năng giải toán GV gọi một HS đọc đề toán. Thảo luận nhóm đôi , HS làm bài vào vở. Đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài . Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng. Đáp số : 483,525 tấn HĐ nối tiếp; (3phút) Củng cố quy tắc chia nhẩm 1 STP cho 10, 100, 1000... GV vấn đáp - HS nêu . GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. tập làm văn: luyện tập tả người I. mục tiêu :Giúp HS : - Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết yêu cầu bài bài tập , gợi ý 4. HS : Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. III. các hoạt động dạy học: HĐ1 (5phút) KTBC :Củng cố kỹ năng viết viết dàn ý về bài văn tả một người mà em thường gặp. - 2 HS trình bày dàn ý, tổ chức nhận xét ghi điểm. HĐ2 (1phút) GTB: GV giới thiệu bài và ghi tựa đề. HĐ3 (31 phút) Luyện tập MT: Củng cố kiến thức về đoạn văn, viết được đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp. - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài và 4 gợi ý SGK - Lớp theo dõi SGK. - 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong phần dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - GV mở bảng phụ 1 HS đọc lại gợi ý 4. - HS viết đoạn văn, GV theo dõi giúp HS yếu . - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn- Tổ chức nhận xét, GV ghi điểm những đoạn văn hay. HĐ nối tiếp ( 3phút) Củng cố kỹ năng tả ngoại hình. - GV hỏi - 1 HS nhắc lại. GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. địa lý (tiết13) công nghiệp (tiếp theo) I. mục tiêu :Giúp HS : - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp của nước ta. Nêu được tình hình sự phân bố một số ngành công nghiệp . + Công nghiệp tập trung rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản tập trung ở những nơi có mỏ, các ngành cong nghiệp khác phân bố chủ yếu ở đồng bằng ven biển. + Hai trung tấm cong nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. Chỉ một số trung tâm công nghiệp trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng..... II. đồ dùng dạy học : - GV : Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp ( nếu có) III. các hoạt động dạy họcchủ yếu : HĐ1 (5phút) KTBC: Nêu vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp? - GV vấn đáp - 1 HS nêu, HS khác nhận xét, ghi điểm . HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học. 3. Phân bố các ngành công nghiệp: HĐ3 (15phút) HĐ cá nhân hoặc nhóm đôi HS đọc thầm mục 1 kết hợp quan sát H3 SGK chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của các ngành công nghiệp. HS nhận xét . - GV kết luận. - HS dựa vào H3 và SGK sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng. A- Ngành công nghiệp B- Phân bố Điện (nhiệt điện Điện (thuỷ điện) Khai thác khoáng sản Cơ khí, dệt may, thực phẩm. a)ở nơi có khoáng sản b) ở gần nơi có than, dầu khí c) ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng. d) ở nơi có nhiều thác ghềnh 4. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta HĐ4 (17 phút) : Làm việc theo cặp. - HS thảo luận nhóm đôi làm các bài tập mục 4 trong SGK. - HS lần lượt trình bày kết quả chỉ trên bản đồ các tung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. GV kết luận. HĐ nối tiếp (2phút) :Đọc nội dung chính ở cuối bài (2 HS). GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thể dục :bài 25 học :Động tác thăng bằng - trò chơi “ai nhanh và khéo hơn” I. mục tiêu: Giúp HS: - HS ôn 5 động tác đã học và học mới động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung, thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô. - Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn ” chủ động, nhiệt tình, thể hiện tính đồng đội cao và đảm bảo an toàn. II. địa điểm và phương tiện: - 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút ) - Hs tập hợp 2 hàng ngang. GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - HS khởi động chạy nhẹ chậm trên sân tập thành vòng tròn, xoay các khớp : 2 phút - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” Hoạt động 2 : Ôn 5 động tác thể dục đã học.(7') GV cho HS ôn tập chung cả lớp 2 -3 lần cả 5 động tác theo đội hình vòng tròn. GV nhắc nhở HS những yêu cầu cần chú ý của từng động tác, sau đó cho tập cả lớp dưới sự điều khiển của cán sự lớp. Hoạt động 3 : Học động tác thăng bằng : 5 phút GV nêu tên và làm mẫu động tác 2 lần ( lần 1 làm mẫu toàn bộ động tác, lần 2 vừa phân tích vừa làm mẫu chậm - HS quan sát theo dõi và tập theo GV .Sau đó GV hô chậm và yêu cầu các em tập đúng nhịp, sau đó mới trở về nhịp hô quy định cho động tác thăng bằng - GV quan sát sữa sai động tác cho HS. Hoạt động 4 : Ôn 6 động tác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an tuan 13.doc..doc..doc
Tài liệu liên quan