TIẾNG VIỆT :
ÔN TẬP (TIẾT 4 )
I. MỤC TIÊU :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng như ở tiết 1.
- Nghe viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ dễviết sai, trình bày đúng bài : Chơ Ta-sken, tốc độ khoảng 95 chữ trên 100/phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ1 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ2 (16phút) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS của lớp )
(Thực hiện như tiết 1 )
HĐ3 (20phút) Hướng dẫn nghe viết bài Chợ Ta- sken.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết cách trình bày.
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
- Ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật BCDE: S = BC x BE
- Vì diện tích tam giác ABC bằng nửa diện tích hình chữ nhật BCDE nên diện tích tam giác ABC được tính:
h
a
S = hoặc S =
BC: đáy AH: chiều cao
- Vài HS nêu quy tắc như SGK
HĐ6:(24phút) Thực hành
Bài 1: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác
HS đọc đầu bài , tự làm, GV giúp đỡ HS yếu.
- 2 HS đọc bài làm, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài, GV quan sát. Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . Tổ chức nhận xét chốt lời giải đúng.
HĐ 7: (3phút) Củng cố quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác
- GV vấn đáp -2,3 HS nhắc lại.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 25 tháng 12 năm 2012
toán (tiết 87)
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình tam giác (trường hợp chung).
- Biết tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh vuông góc của hình tam giác vuông).
II. Các hoạt động dạy học
HĐ 1 (4phút) KTBC: Củng cố quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
- GV vấn đáp – 2 HS nêu cách tính diện tích hình tam giác
- 1 HS lên bảng viết công thức tính.
Tổ chức nhận xét ghi điểm.
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề :
HĐ3 (32phút) Luyện tập
Bài 1: Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài, GV giúp đỡ HS yếu .
- 2 HS lên bảng chữa bài, mỗi em 1 ý. Tổ chức nhận xét (nêu cách làm), GV chốt lời giải đúng.
Đáp án : a) 183 dm2 b) 4,24 m2
Bài 2 : Củng cố chỉ đáy và đường cao tương ứng có trong tam giác.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi. GV quan sát giúp đỡ (nếu cần)
Đại diện 2 nhóm lần lượt nêu, nhóm khác nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
Bài 3 : Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác vuông.
(Tiến hành như bài 1.)
Bài 4 : Rèn kỹ năng đo độ dài cạnh hình tam giác và tính diện tích hình tam giác .(Dành cho HS khá, giỏi)
HĐ 4: (3phút) Củng cố nội dung bài học.
- GV vấn đáp – HS nêu , GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
tiếng việt :
ôn tập cuối kỳ (tiết 2 )
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Hạnh phúc con người theo yêu cầu BT2.
- Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ theo yêu cầu BT3.
II. đồ dùng dạy học :
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1.
- Bảng nhóm để kẻ bảng thống kê bài tập 2 .
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ2 (18phút) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS trong lớp ).
Thực hiện như tiết 1
HĐ3 (10 phút) Củng cố lập bảng thống kê (Chủ điểm Vì hạnh phúc con người)
- HS đọc yêu cầu bài tập, GV nêu câu hỏi để HS thống nhất về cấu tạo của bảng thống kê.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4, 2 nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng. Tổ chức HS nhận xét, bổ sung, chốt nội dung đúng .
HĐ4 : (9phút) Cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học .
- HS đọc yêu cầu bài tập- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- HS làm việc độc lập – GV giúp đỡ HS yếu.
- Một số HS lần lượt trình bày bài làm. Tổ chức nhận xét, bình chọn người viết hay nhất .
HĐ 5: (2phút) Củng cố nội dung vừa ôn.
- GV vấn đáp – 1 HS nêu. GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn tập tiếp .
đạo đức : (tiết 18)
Thực hành cuối kỳ.
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Vận dụng các hiểu biết đã học vầ thực tế cuộc sống để giải quyết và đóng vai xử lý một số bài tập, tình huống về các nội dung đã học( bài 6,7,8)
II. đồ dùng dạy học :
- GV: Một số phiếu bốc thăm cho nhóm (mỗi phiếu 1 ND)
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 ( 1 phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ2 ( 4phút) Tổ chức bốc thăm thảo luận nhóm.
- Mỗi nhóm 4 HS cử đại diện lên bốc thăm 1 nội dung để thảo luận.
HĐ3 (25phút) Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm thảo luận theo nội dung bốc thăm .
- Từng nhóm theo thứ tự lên trình bày hoặc đóng vai theo tình huống trong phiếu. Trước khi trình bày yêu cầu nhóm trưởng đọc to câu hỏi của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét tuyên dương .
Lớp bình chọn nhóm có ý kiến hay trình diễn giỏi .
HĐ 4(5) Củng cố nội dung chính được ôn theo từng bài.
- GV vấn đáp – HS nêu .
- GV nhận xét giờ học, dặn HS thực hiện những điều tốt trong cuộc sống hàng ngày.
Bổ sung: Phiếu thảo luận nhóm:
Phiếu 1 : BT2 Bài 6 Phiếu 2 : BT 3,4 Bài 6
Phiếu 3 : BT3 Bài 7 Phiếu 4 : Bài tập : 2,3 Bài 7
Phiếu 5: BT 2,3 Bài 8 Phiếu 6 : BT 4 Bài 8
Khoa học
sự chuyển thể của chất
I/Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Hình trang 73 SGK.
Bộ phiếu ghi tên một số chất dùng cho hoạt động 1
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (1’) GTB :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(8’) Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất”
+ Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất.
+ Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 HS tham gia. GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Lần lượt từng người ở mỗi đội lên dán nhanh các tấm phiếu vào cột tương ứng lên bảng.
- GV, HS kiểm tra kết quả của các đội.
- HS (K,G) rút ra nội dung, HS (TB,Y) nhắc lại.
KL: HS phân biệt được 3 thể của chất.
HĐ2: (8’)Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
+ Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
+ Cách tiến hành: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào trả lời trước, kết quả đúng là thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi.(kết quả đúng :ý 1b,2c,3a).
KL: HS nắm đượcđặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
HĐ3(10'): Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. Lấy thêm ví dụ minh họa. HS (K,G) trả lời, HS (TB,Y) nhắc lại.
HĐ4:(10') Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
+ Mục tiêu: - Kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm 4 vào phiếu.
- Các nhóm dán kết quả trình bày.
- GV, HS kiểm tra nhóm nào có nhiều kết quả đúng là thắng cuộc.
Hoạt động 5(3) 1 HS nhắc lại đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí.
Về nhà chuẩn bị bài sau Hỗn hợp.
tiếng việt
ôn tập (tiết 3)
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
II. đồ dùng dạy học :
- GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1 .
Bảng nhóm để HS lập bảng thống kê tổng kết vốn từ về môi trường .
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1 (1phút): GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ2 (16phút) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS trong cả lớp)
Thực hiện như tiết 1 .
HĐ3 (20phút) Củng cố kỹ năng lập bảng tổng kết về môi trường .
- HS đọc yêu cầu – GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập, giải thích thêm về từ sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển.
- HS làm việc nhóm 4 – GV phát bảng nhóm cho 2 nhóm làm rồi dán bảng. Tổ chức nhận xét, bổ sung, chốt nội dung đúng.
HĐ 4(3phút) Củng cố nội dung vừa ôn.
- GV vấn đáp – HS nêu. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
Bài 18: Vẽ trang trí TRang trí hình chữ nhật
I - Mục tiêu
- HS hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn.
- HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật .
- HS cảm nhận được vẽ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí .
II đồ dùng dạy học :
- GV : Hình gợi ý cách vẽ.
- Một số bài trang trí hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn để so sánh ; một số hình ảnh hay một vài đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí:
- Một số bài trang trí hình chữ nhật của HS lớp trước (nếu có).
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành. bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động 1 (1’)Giới thiệu bài
GV lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung.
Hoạt động 2(3’): Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và gợi ý để HS thấy được sự giống và khác nhau của ba dạng bài .
Hoạt động 3(4’): Cách trang trí
- Vẽ hình chữ nhật cân đối với khổ giấy .
- Kẻ trục, tìm và sắp xếp các hình mảng: Có mảng to, mảng nhỏ (H1a,b).
- Dựa vào hình dáng của các mảng, tìm và vẽ hoạ tiết cho phù hợp (H. 1c)
- Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt thay đổi giữa màu nền và màu hoạ tiết (nên dùng từ 4 đến 5 màu ; các hoạ tiết giống nhau vẽ cùng một màu, cùng độ đậm nhạt).
Hoạt động (22’): Thực hành
- GV quan sát chung, gợi ý HS:
+ Kẻ trục.
+ Tìm hình mảng: Mảng chính lớn và các mảng phụ nhỏ hơn. Chú ý đến khoảng chống giữa các mảng (HS thường vẽ mảng chính nhỏ và các khoảng trống rộng nên bài trang trí không có trọng tâm, hình mảng rời rạc,...).
+ Tìm hoạ tiết và vẽ hoạ tiết vào các mảng đối xứng qua trục.
- GV gợi ý cụ thể hơn với những HS còn lúng túng và động viên những HS có khả năng để các em tự tin phát huy được tính sáng tạo.
Hoạt động 4(5’) Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS lựa chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét, xếp loại:
+ Bài hoàn thành
+ bài chưa hoàn thành
+ Bài đẹp, chưa đẹp vì sao?
- GV bổ sung nhận xét, điều chỉnh xếp loại và động viên chung cả lớp .
Dặn dò : Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân ở sách báo.
tiếng việt :
ôn tập (tiết 4 )
I. mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng như ở tiết 1.
- Nghe viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ dễviết sai, trình bày đúng bài : Chơ Ta-sken, tốc độ khoảng 95 chữ trên 100/phút.
II. đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1.
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ2 (16phút) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS của lớp )
(Thực hiện như tiết 1 )
HĐ3 (20phút) Hướng dẫn nghe viết bài Chợ Ta- sken.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết cách trình bày.
-1 HS đọc đoạn viết- lớp theo dõi.
- GV nêu câu hỏi – HS nêu nội dung đoạn viết, tổ chức NX, chốt nội dung đúng.
- HS đọc thầm đoạn viết, chú ý các từ dễ viết sai( Ta–sken, nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài ve vẩy)
- HS luyện viết.
b) Nghe viết:
- GV đọc, HS viết bài và soát lại bài .
- GV chấm nhanh 7-10 bài. HS cùng bàn đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nêu nhận xét. GV nhận xét chung.
HĐ 4: (3phút) GV nhận xét tiết học.
tiếng việt :
Ôn tập (tiết 5 )
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Viết được một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập rèn luyện của bản thân trong học kì I.(đủ ba phần : Đầu thư, phần chính và cuối thư) đủ nội dung cần thiết.
II. đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1 (1phút) GTB: GV giới thiệu bài, ghi tựa đề.
HĐ2(37phút) Viết thư
- 2 HS đọc đề bài SGK và gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV lưu ý HS những điểm cần thiết .
- HS viết thư, GV quan sát nhắc nhở.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lá thư đã viết. Tổ chức nhận xét bình chọn người viết thư hay nhất.
HĐ 3: (2phút) Củng cố bố cục của bài văn viết thư
- GV vấn đáp – HS nêu, GV nhận xét giờ học, dặn dò HS.
Thứ 4 ngày 2 tháng 1 năm 2013
toán (tiết 88) :
luyện tập chung
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Giá rị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 (1phút) GTB GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề.
HĐ2 (37phút) Luyện tập
Phần 1 :
- HS đọc yêu cầu từng bài, tự làm, GV giúp đỡ HS yếu .
- Gọi HS lần lượt trả lời miệng. Tổ chức nhận xét chốt lời giải đúng.
Phần II.
Bài 1 : Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
HS đọc yêu cầu tự làm, GV giúp đỡ HS yếu, 4 HS lên chữa bài, tổ chức nhận xét chốt lời giải đúng .
Đáp số a) 85,9 ; b) 68,29 ; c) 80,73 ; d) 31
Bài 2 : Củng cố kỹ năng viết số đo đại lượng đưới dạng số thập phân.
- Tiến hành như bài tập 1.
Bài 3 : Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác
- HS đọc đầu bài thảo luận nhóm đôi – GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- đại diện 1 nhóm lên chữa bài, tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đáp số : 750 cm2
Bài 4 : Củng cố kỹ năng tìm giá trị của x
- HS tự làm bài, 1,2 HS nêu miệng kết quả, tổ chức nhận xét, HS cùng bàn đổi vở kiểm tra lẫn nhau .
Đáp số : x = 4 ; x= 3,91
HĐ nối tiếp : (2phút) Củng cố nội dung vừa ôn
GV vấn đáp – HS nêu, GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật Bài 19
Thức ăn nuôi gà (Tiết 2)
Mục tiêu : Như tiết 1
đồ dùng dạy học :
Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 (1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2(23’) Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- HS trong lớp và GV theo dõi, nhận xét.
- GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK. Chú ý liên hệ thực tiễn và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. GV nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng.
- Kết luận hoạt động 4: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những thức ăn gà cần được ăn với lượng nhiều thức như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, cũng có những vi-ta-min nhưng không thể thiếu được. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú. Có thể cho gà ăn thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà.
Hoạt động 3(8’). Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng mọt số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS làm bài tập.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV n/ xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Hoạt động nối tiếp (3’)- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cá nhân HS. Hướng dẫn HS chuẩn bị các loại thức ăn của gà để thực hành bài “Phân loại thức ăn nuôi gà”.
Thứ 5 ngày 3 tháng 1 năm 2013
Toán (Tiết 89)
Chữa bài kiểm tra định kì.
Có phiếu kiểm tra kèm theo.
Tiếng việt tiết 6
I. mục tiêu :Giúp HS:
- Mức độ yêu cầu vầ kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
II. đồ dùng dạy học:
- GV : Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a), b) c) d) của bài tập 2 .
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1 : (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa đề.
HĐ2 :(18phút) Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại)
Thực hiện như tiết 1.
HĐ3 (29 phút) Củng cố kỹ năng xác định từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa, đại từ...
- HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm, GV phát phiếu cho một số HS làm bài.
- HS dán phiếu lên bảng, tổ chức nhận xét, chốt nội dung đúng.
a) Từ đồng nghĩa với từ Biên cương là biên giới.
b) ..... đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c) Đại từ xưng hô : em và ta.
HĐ 4: (2phút) Củng cố nội dung vừa ôn.
- GV vấn đáp – HS nêu.
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt :
Tiết 7 ôn tập
đọc – hiểu, luyện từ và câu
(Thời gian làm bài khoảng 30 phút)
1. Thời gian làm bài khoảng 30 phút (không kể thời gian giao đề và giải thích đề). Các bước tiến hành như sau:
- GV phát đề kiểm tra cho từng HS
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài: khoanh tròn vào kí hiệu hoặc đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng (hoặc ý đúng nhất, tuỳ theo đề). Hoặc HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c, d để trả lời.
Câu 1: ý b (Những cánh buồm)
Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp)
Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình )
Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đốivới những cánh buồm)
Câu 5: ý b (Lá buồn căng phồng như ngực người khổng lồ)
Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
Câu 7: ý b (Hai từ. Đó là các từ: lớn, khổng lồ)
Câu 8: ý a (Một cặp. Đó là các từ : Ngược / xuôi)
Câu 9: ý c (đó là hai từ đồng âm)
Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ: Đó là các từ: còn, thì, như)
Tiết 8 : Bài luyện tập
Tập làm văn :
Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ : đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay làm vườn.
Khoa học :
Bài 36: hỗn hợp
I.Mục tiêu : Giúp HS sau bài học biết:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp
- Thực hành tách các chất trong hỗn hợp (tách cát trắn ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng)
II.đồ dùng dạy – học : - Hình trang 75 SGK
- Chuẩn bị (đủ dùng cho các nhóm)
- Một số hỗn hợp hoà tan trong nước và không hoà tan trong nước, nước, dụng cụ để hoà các hỗn hợp.
II. Hoạt động dạy – học
HĐ1 (4phút): Củng cố về sự chuyển thể của chất.
- GV vấn đáp – HS kể tên 1 số chất có thể chuyển thể từ thể này sang thể khác .
HĐ2 (1phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ3 (8phút): Thực hành “tạo một hỗn hợp gia vị”
* Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp
* Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột
- Nhóm trưởng nêu công thức trộn gia vị cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo.
b) Thảo luận các câu hỏi: - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
- Hỗn hợp là gì?
Bước 2: Đại diện mỗi nhóm nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon
- GV cho HS phát biểu hỗn hợp là gì?
GV kết luận:
HĐ 2(8phút): Thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp
* Cách tiến hành: Bước 1: HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK:
Bước 2: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
GV kết luận:
Hoạt động 3:(7phút) Trò chơi “ tách các chất ra khỏi hỗn hợp”
* Mục tiêu: HS biết được các pp tách riêng các chất trong một số trường hợp.
* Cách tiến hành : GV nêu cách chơi – HS tiến hành chơi .
Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
Hoạt động 4:(10phút)Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
* Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp.
* Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Tổ chức nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng.
HĐ nối tiếp :(2phút) Củng cố nội dung vừa học
- GV vấn đáp – HS nêu, GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 4/1/2013
toán (tiết 90 ) :
Hình thang
I. mục tiêu : Giúp HS :
- Có biểu tượng về hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
- Nhận biết hình thanh vuông.
II. đồ dùng dạy học :
- GV : Kẻ ô vuông 1cm x 1cm, thước kẻ, e ke, kéo cắt.
- 4 thanh nhựa để có thể lắp ghép thành thành hình thang.
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1 : ( 1phút) GTB: GV giới thiệu bài, ghi tựa đề
HĐ2 (5phút) Hình thành biểu tượng về hình thang.
- GV cho HS quan sát hình vẽ cái thang SGK nhận ra những hình ảnh của hình thang, sau đó quan sát hình thang ABCD
HĐ3 (10phút) Nhận biết một số đặc diểm của hình thang
- Yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ thang
- GV kết luận : Hình thang có một cặp cạnh song song
- HS quan sát hình thang ABCD trong SGK (ở dưới) GV giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH)
- GV kết luận về đặc điểm của hình thang .
- Vài HS kên bảng chỉ hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.
HĐ4 (22phút) Thực hành
Bài 1 : Củng cố biểu tượng về hình thang.
- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nêu nhận xét.
- 1 HS nêu miệng, GV nhận xét chốt kết quả đúng .
Bài 2 : Củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang.
- HS tự làm bài, 1 HS nêu kết quả. Tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 : Rèn kỹ năng nhận dạng hình thang(Dành cho HS khá, giỏi)
- HS vẽ trên giây kẻ ô vuông
- GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những sai sót (nếu có)
Bài 4 : Rèn kỹ năng nhận xét đặc điểm của hình thang vuông
- GV làm mẫu để HS quan sát.
- HS lên bảng làm như GV, HS khác lên kiểm tra, nêu nhận xét.
HĐ nối tiếp : (2phút) Củng cố đặc điểm của hình thang.
GV vấn đáp – HS nêu. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS.
Thể dục:
Bài 35 : Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp - trò chơi : “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chới trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
iI- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
iiI- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu 8 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Học sinh chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập: 1 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học: mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Hoạt động 2:
Ôn tập đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp: 14 phút.
Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trưởng điểu khiển tổ của mình tập, giáo viên quan sát để sửa sai hoặc giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa tốt.
Thi đi đều theo 2 hàng dọc. Lần lượt từng tổ thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 15 – 20m. Tổ nào tập đều, đúng, đẹp được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh sân tập.
* Chọn tổ thực hiện tốt nhất lên biểu diễn lại hoặc chọn một số em thực hiện tốt nhất lên biểu diễn: 1 lần x 10 - 15m. Giáo viên có thể tạo tình huống hô “nhầm” nhịp (đếm 1 vào nhịp bước chân phải) để buộc học sinh phải thực hiện đổi chân khi phát hiện thấy bước chân đi không đúng nhịp
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” : 8 phút.
Cho học sinh khởi động thêm các khớp, nhắc lại cách chơi rồi mới chơi. Các tổ thi đua với nhau, giáo viên trực tiếp điều khiển, chú ý nhắc nhở, đề phòng không để xảy ra chấn thương cho các em. Sau mỗi lần chơi, giáo viên có thể thay đổi hình thức hoặc thêm yêu cầu khác cho thêm phần sinh động.
Hoạt động 4: Kết thúc: 5 phút
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
Thể dục : Bài 36:
Sơ kết học kì i
I- Mục tiêu:
- Sơ kết học kì I. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì II.
- Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” hoặc trò chơi học sinh ưu thích. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
iiI- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu 8 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- Chơi trò chơi “Kết bạn” hoặc trò chơi học sinh ưu thích
* Thực hiện bài thể dục phát triển chung: 1 – 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
Hoạt động 2: Có thể cho những học sinh chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại: 7 phút
- Sơ kết học kì I: 10 phút.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì .
Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp và cách chào, báo cáo, xin phép ra, vào lớp. Bài thể dục phát triển chung 8 động tác dành cho học sinh lớp 5. học mới các trò chơi vận động là “Ai nhanh và khéo hơn”, “Chạy nhanh theo số”.
Khi sơ kết và nhắc lại các kiến thức kĩ năng trên, giáo viên cho một số em thực hiện các động tác đã học
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng tổ hoặc từng học sinh, khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II.
Hoạt động 3: (5’)Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn’ hoặc trò chơi khác học sinh ưu thích: Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của giáo viên.
Hoạt động 4: Kết thúc 5 phút
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát (bài hát do giáo viên chọn).
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những học sinh thực hiện động tác chính xác.
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua.
- Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA tuan 18.doc