MĨ THUẬT : BÀI 4: VẼ THEO MẪU
VẼ KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu đặc điểm, hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu .
- HS biết cách vẽ và vẽ hình khối hộp và khối cầu
- HS vẽ được khối hộp và khối cầu
II. CHUẨN BỊ
GV :- Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu (Mô hình bằng thạch cao hoặc bìa hay gỗ sơn trắng). Bài vẽ của HS lớp trước
HỌC SINH - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HĐ1(1) GTB :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(4) Quan sát và nhận xét
- GV đặt mẫu ở vị trí thích hợp (có thể đặt hai mẫu); yêu cầu HS quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm, nhạt của mẫu qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?
+ Khối hộp có mấy mặt?
+ Khối cầu có đặc điểm gì?
+ Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt của khối hộp không?
+ So sánh các độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu.
+ Nêu tên một vài đồ vật có hình dáng giống khối hộp và khối cầu.
35 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy - học
- GV : Tranh minh hoạ phim trong SGK.
- Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mĩ (16-3-1968); tên những người Mĩ trong câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ1 ( 5 phút ) Kiểm tra bài cũ
HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà các em biết.
HĐ2( 1 phút ) Giới thiệu truyện phim
GV giới thiệu sơ lược - HS kết hợp quan sát ảnh trong SGK và đọc lời bình dưới mỗi ảnh.
HĐ 3. Giáo viên kể chuyện (2 - 3 lần) ( 8 phút )
MT: HS nghe kể và kết hợp theo dõi cảnh phim ( các ảnh trong SGK) và ghi nhớ nội dung.
- GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ:
16-3-1968; Mai-cơ - cựu chiến binh Mĩ ; Tôm -xơn - chỉ huy đội bay
Côn-bơn - xạ thủ súng máy
An-đrê-ốt-ta - cơ trưởng (người lái chính trên máy bay)
Hơ-bớt - anh lính da đen.
Rô-nan - Một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.
- GV kể lần 2 hoặc lần 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK, HS vừa nghe vừa kể vừa nhìn các hình ảnh minh hoạ.
HĐ4. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ( 24 phút )
MT: HS kể được nội dung truyện có kết hợp cảnh phim và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện .
a) KC theo nhóm: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi nhóm kể theo 2 - 3 tấm ảnh, sau đó một em kể toàn chuyện. Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Thi KC trước lớp:
Vài nhóm thực hành kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét chung .
HĐ4. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ): Khắc sâu ý nghĩa câu chuyện
Một HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện. (Như MT)
- GV liên hệ : Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ lai mà còn tàn sát huỷ diệt cả MT sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn giết hại gia súc )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân.
Khoa học :(tiết 7) Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
i-mục tiêu :Giúp HS :
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
II -đồ dùng dạy – học
Thông tin và hình trang 16,17 SGK
III- các Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1:(3 phút) kiểm tra hiểu biết về đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì. HS trả lời, tổ chức nhận xét , GV kết luận, ghi điểm.
HĐ2 (25 phút) Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. Thư kí của nhóm sẽ ghi ý kiến của các bạn vào bảng sau:
Lưu ý: ở Việt Nam, Luật Hôn nhân và Gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên được kết hôn, nhưng theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tuổi vị thành niên từ 10 đến 19 tuổi.
Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi .
- HS làm việc theo hứơng dẫn của GV, ghi k/ quả vào bảng trong vở BT
Bước 3: Làm việc cả lớp
Đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn và các nhóm khác bổ sung. Gv treo bảng nội dung đã chuẩn bị :
- 3 HS nối tiếp đọc lại theo 3 giai đoạn lứa tuổi .
Hoạt động 2:(10 phút) trò chơi : “ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời”.
* Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
- HS liên hệ các lứa tuổi trong thực tế(anh, chị, bố, mẹ
Kết luận: - Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì.
HĐ nối tiếp: (2') Củng cố nội dung bài học .
- Gợi ý HS nhắc lại đặc điểm từng lứa tuổi.
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc: Bài ca về trái đất
I - mục tiêu: Giúp HS :
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm của bài thơ với giọng vui, tự hào.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa : Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng cuar các các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi SGK)
3. Thuộc lòng 1,2 khổ thơ. Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
II- Đồ dùng dạy - học
GV: Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 ( 5 KTBC: Kiểm ra kỹ năng đọc bài "Những con sếu bằng giấy "
HS đọc lại bài Những con sếu bằng giấyvà trả lời câu hỏi về bài đọc. Tổ chức nhận xét, ghi điểm.
HĐ2(1 phút) Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa đề.
HĐ3. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a)Luyện đọc;
MT: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt giọng đúng, phát âm chính xác
-1 HS khá giỏi đọc bài thơ
- 3HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.(GV sửa sai lỗi phát âm, ngắt nghỉ)
-1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .( Giọng vui tươi, hồn nhiên)
b.Tìm hiểu bài
MT: HS trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
+ HS đọc thầm khổ thơ 1 thảo luận nhóm đôi và cho biết : hình ảnh trái đất có gì đẹp? ( Kh- khích HS yếu trả lời )
- Rút ý 1 :Hình ảnh đẹp về trái đất .
- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3 - GV vấn đáp - HS trả lời .
+ Em hiểu hai câu cuối khổ thơ nói gì?
(Rút ý 2: Mọi màu da, mọi loài hoa đều bình đẳng, đều đáng yêu.
+ Đọc thầm khổ thơ 3 và cho biết : Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
ý 3 : Chống chiến tranh, giữ bình yên cho đất nước.
+ Câu hỏi bổ sung: Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- HS trả lời, rút ra đại ý
* Đại ý: ( như mục tiêu hiểu )
Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
MT : HS đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tươi hồn nhiên, nhấn giọng từ gợi cảm, gợi tả.
- HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. Cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ . Mỗi em thuộc ít nhất 1 khổ thơ. Tổ chức nhận xét ghi điểm .
- Cả lớp hát bài hát Bài ca trái đất
HĐ nối tiếp . ( 2 phút ) Khắc sâu nội dung bài đọc
-1, 2 HS nhắc lại nội dung bài . GV nhận xét tiết học. Dặn HS VN học thuộc lòng bài thơ.
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
I - mục tiêu : Giúp HS :
1. Lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài, biết chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
2. Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý.
II- Đồ dùng dạy - học
- Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 ( 5 phút ) kiểm tra bài cũ
-HS trình bày kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
- 1 số HS trình bày.Tổ chức nhận xét .
HĐ2(1 phút) Giới thiệu bài :GV nêu MT của tiết học
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập ( 32phút )
Bài tập 1: Củng cố kỹ năng lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh ngôi trường.
HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh :
* Mở bài: Giới thiệu bao quát ( tên trường, địa điểm ..)
* Thân bài : Tả từng bộ phận của cảnh trường.
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ .
- Một vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS lập dàn ý chi tiết. HS giỏi làm vào bảng mhóm , trình bày bảng lớp tổ chức nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh .
Bài tập 2: Củng cố kỹ năng viết đoạn văn tả cảnh
- lưu ý HS : Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài, vì phần này có nhiều đoạn (xem dàn ý trên)
- Một vài HS nói trước sẽ chọn viết đoạn nào.
- HS viết một đoạn văn ở phần thân bài. GV chấm điểm, đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng, ý mới
HĐ 3. Củng cố, dặn dò ( 3 phút )
- Khắc sâu cách viết đoạn văn tả cảnh ngôi trường
- GV nhận xét tiết học
- GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết bài văn tả cảnh sắp tới: xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học, những dàn ý đã lập, những đoạn văn đã viết; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK, tr.44)
Chiều thứ 3
Thực hành toán : Luyện tập
I mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố cách giait dạng toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách :” Rút về đơn vị “ hoặc tìm tỷ số”
II. Đồ dùng dạy học
- HS : Vở bài tập toán lớp 5 tập 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (1 phút ) Giới thiệu bài
HĐ2 ( 37) phút) Làm bài tập
MT : Củng cố cho HS cách giải dạng toán tỉ lệ
Bài 1 :Vở bài tập
- HS đọc yêu cầu, tóm tắt đề, xác định cách làm. HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài( kh- khích HS yếu ). Tổ chức lớp nhận xét, kết luận .
Bài 2 : Vở bài tập
- HS đọc đề, GV yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì, từ đó dẫn ra tóm tắt :
- HS tóm tắt rồi làm bài vào vở. Khuyến khích HS chọn cách nhanh nhất .
- 1 HS lên bảng chữa bài( kh- khích HS yếu ). Tổ chức lớp nhận xét, kết luận .
Bài 3: Vở bài tập
- HS đọc đề, tóm tắt. HS nêu cách làm nhanh nhất, tổ chức nhận xét, thống nhất.
- HS tự làm, GV chấm 1 số bài .
Bài 4 :Vở bài tập
-HS tự làm bài. Tổ chức nhận xét, chữa chung. Kh- khích Hs khá giỏi làm bằng cách nhanh nhất .
HĐ nối tiếp:(2 phút) Khắc sâu đặc điểm bài toán vừa ôn .
- GV n/xét giờ học.
-Tuyên dương những HS tìm lời giải bằng cách ngắn gọn.
Thực hành tiếng Viêt(LTVC): từ trái nghĩa
I - mục tiêu : Giúp HS :
Củng cố cho HS : hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.(ND ghi nhớ)
2. Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; biết tìm từ tráI nghĩa với từ cho trước
II- Đồ dùng dạy - học
- HS : Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 ( 5 phút ) KTBC: Củng cố ghi nhớ về từ trái nghĩa.
1, 2 HS nhắc lại khái niệm, lấy VD, tổ chức nhận xét, ghi điểm .
HĐ2 (1 phút) - Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa đề.
Hoạt động 3. Phần luyện tập ( 32 phút )
Bài tập 1 : VBT
- HS đọc yêu cầu của BT, làm bài cá nhân tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ.
- GV mời 4 HS lên bảng - mỗi em gạch chân cặp tự trái nghĩa trong một thành ngữ, tục ngữ.Tổ chức lớp nhận xét .
- Lời giải: đục/trong; đen/sáng; rách/lành; dở/hay
Bài tập 2: (Vở bài tập ) Luyện sử dụng từ trái nghĩa
- Cách tổ chức tương tự BT1.
- Lời giải: hẹp/rộng; xấu/đẹp; trên/dưới
- GV chốt KT BT1,2 : Vì sao em biết các từ trên là từ trái nghĩa ?
Bài tập 3: (vở bài tập ) Củng cố mở rộng vốn từ, tìm từ trái nghĩa với từ cho sẵn
-HS đọc YC BT.
-Tổ chức cho các nhóm trao đổi, rồi thi tiếp sức.
- HS khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa.
Bài tập 4: (vở bài tập ) Tích cực hoá vốn từ (về từ trái nghĩa )
- HS đọc YC BT. 1 HS làm mẫu
HS làm cá nhân.( HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có thể đặt một câu chứa cả cặp từ.)
-2 HS trình bày trên bảng.
- HS khác nhận xét- GV chốt ý đúng:
- GV lưu ý cách dùng cặp từ trái nghĩa .
Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò ( 1 phút ) GV khắc sâu ghi nhớ.
- HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2012
Toán :( tiết 18) ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
I - mục tiêu : Giúp HS :
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị “ hoặc “Tìm tỷ số “
II - đồ dùng dạy học :
GV kẻ sẵn bảng cho VD
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1:(1 phút) GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2: (4 phút) Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV nêu bài toán trong SGK. HS tự tìm kết quả rồi điền vào bảng (viết ở trên bảng.
- GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: “số kilôgam gạo ở mỗi bao tăng lên bao nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần”
2, 3 HS nhắc lại .
HĐ3:(6 phút) Giới thiệu bài toán 1. và cách giải .
MT: HS biết cách giải bài toán theo 2 cách:
- Rút về đơn vị .
- Tìm tỉ số
- Tóm tắt bài toán: 2 ngày: 12 người
4 ngày: ..... người?
- Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”
Tương tự như trên, GV lưu ý phân tích dẫn tới cách giải bằng cách “tìm tỉ số”. Trình bày bài giải (như SGK).
-2 HS đọc bài giải (GV ghi bảng theo 2 cách ) hoặc 2 HS viết tốt trình bày bảng theo 2 cách.
- Tổ chức nhận xét, ghi nhớ cách làm.
HĐ 4:(25 phút) Thực hành
Bài 1: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị”.
HS tự làm bài . GV theo dõi giúp HS yếu kém .
2 HS lên bảng làm bài . Kh- khích HS yếu lên bảng. Tổ chức nhận xét, chỉ rõ cách làm , chỉ rõ bước rút về đơn vị .
Đáp số : Bài 1 :14 người
Bài 2 ,3: Dành cho HS khá giỏi
Bài 2 : Đáp số : 16 người
Bài 3 :Đáp số :2 giờ
HĐ nối tiếp:( 4 phút) Khắc sâu nhận xét, cách làm bài toán về tỉ lệ.1,2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét giờ học . Dặn HS hoàn thiện bài tập .
lịch sử: bài 4 xã hội việt nam cuối thế kỷ XI X
đầu thế kỷ XX
I- mục tiêu : Giúp HS biết :
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX :
+ Về kinh tế : Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội : Xuất hiện các tầng lớp mới .:Chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II. Đồ dùng học tập
- Hình trong SGK phóng to (nếu có)
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu về các vùng kinh tế)
- Tranh, ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam thời bấy giờ (nếu có)
III. Các hoạt đông dạy - học chủ yếu:
HĐ 1(5phút) Củng cố ghi nhớ về cuộc phản công ở kinh thành Huế
-1- 2 HS đọc ghi nhớ - GV hỏi thêm ( nếu cần) . Nhận xét, ghi điểm .
HĐ2 GTB :(2 phút) : GV giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ học tập (3 nhiệm vụ chính- bảng phụ )
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
+ Những biểu hiện về thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này.
HĐ 3: (8 phút) (làm việc theo nhóm)
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ học tập theo các gợi ý sau:
+ Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành kinh tế nào chủ yếu? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta? Ai sẽ được hưởng nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
+ Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu là những giai cấp nào? Đến đầu TK XX xuất hiện thêm những giai cấp nào? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao?
HĐ 4:( 20phút) (làm việc cả lớp)
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV hoàn thiện phần trả lời của HS
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu TK XX.
HĐ nối tiếp ( 5 phút)Tổng hợp, khắc sâu nội dung kiến thức. Rút ghi nhớ .
-Vấn đáp, kết luận , gọi nhiều HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS học bài ở nhà .
Mĩ thuật : Bài 4: Vẽ theo mẫu
Vẽ khối hộp và khối cầu
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đặc điểm, hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu .
- HS biết cách vẽ và vẽ hình khối hộp và khối cầu
- HS vẽ được khối hộp và khối cầu
II. Chuẩn bị
GV :- Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu (Mô hình bằng thạch cao hoặc bìa hay gỗ sơn trắng). Bài vẽ của HS lớp trước
Học sinh - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ1(1’) GTB :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2(4’) Quan sát và nhận xét
- GV đặt mẫu ở vị trí thích hợp (có thể đặt hai mẫu); yêu cầu HS quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm, nhạt của mẫu qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?
+ Khối hộp có mấy mặt?
+ Khối cầu có đặc điểm gì?
+ Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt của khối hộp không?
+ So sánh các độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu.
+ Nêu tên một vài đồ vật có hình dáng giống khối hộp và khối cầu.
HĐ3 3(3’): Cách vẽ
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho HS cách vẽ
+ So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung, sau đó phác khung hình cua từng vật mẫu
+ GV có thể vẽ lên bảng từng khối riêng biệt để gợi ý cho HS cách vẽ khối hộp và khối cầu
- GV gợi ý HS các bước tiếp theo:
+ So sánh giữa hai khối về vị trí, tỉ lệ và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ cho đúng hơn
+ Vẽ đậm nhạt bằng ba độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt
+ Hoàn chỉnh bài vẽ
Hđ4(22’): Thực hành
- Khi HS vẽ GV đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn
- Khi HS vẽ hình, cần nhắc các em quan sát và so sánh để xác định đúng khung hình chung, khung hình riêng của mẫu.
- Nhắc HS chú ý bố cục sao cho cân đối; vẽ đậm nhạt đơn giản (vẽ bằng ba độ đậm nhạt chính)
- Gợi ý thêm những HS còn lúng túng
HĐ5(5’):Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý cho HS nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt và chưa tốt
- GV bổ sung nhận xét, điều chỉnh xếp loại và khen ngợi, động viên một số học sinh có bàn vẽ tốt
- GV nhận xét chung tiết học
Dặn dò: - Về nhà quan sát các con vật quen thuộc
- Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật
Chiều thứ 4
Thực hành Toán : ôn tập và bổ sung về giải toán
(tiếp theo)
I - mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố giải toán dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị “ hoặc “Tìm tỷ số”
II - đồ dùng dạy học :
- HS: Vở BT toán 5 trang
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1:(1 phút) GV nêu mục tiêu bài học
HĐ 2:(30 phút) Thực hành (VBT toán trang 24)
Bài 1: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị”.
HS tự làm bài . GV theo dõi giúp HS yếu kém .
1 HS lên bảng làm bài . Kh- khích HS yếu lên bảng. Tổ chức nhận xét, chỉ rõ cách làm , chỉ rõ bước rút về đơn vị .
Bài 2 :
HS đọc thầm đề bài, tự tóm tắt rồi giải vào vở.
1 HS lên bảng tóm tắt rồi giải.
Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Tiến hành tương tự bài 2
HĐ nối tiếp:( 4 phút) Khắc sâu nhận xét, cách làm bài toán về tỉ lệ.1,2 HS nhắc lại.
GV nhận xét giờ học . Dặn HS hoàn thiện bài tập .
thực hành tiếng việt: luyện tập tả cảnh
I - mục tiêu : Giúp HS:
Luyện kỹ năng viết đoạn văn thể loại văn miêu tả.
II- đồ dùng dạy học :
HS : Vở bài tập Tiếng Việt trang 23,24 .
III. các hoạt động dạy học :
HĐ1 (1phút) GTB : GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ2 (30 phút) Thực hành
Đề bài : Tả cảnh một cơn mưa (khoảng 20 dòng).
GV nêu đề bài , HS nhắc lại dàn bài tả cơn mưa và xác định hướng làm .
GV nhắc nhở HS (nếu cần)
HS tự làm bài. ( Lưu ý HS cách trình bày đúng cấu tạo bài văn tả cảnh )
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
HĐ3(5 phút )tổ chức nhận xét, rút kinh nghiệm .
MT: HS biết nhận xét bài làm của bạn với những nội dung yêu cầu phù hợp đề bài.
Vài HS đọc bài làm (chọn bài làm khá). Lớp lắng nghe và nhận xét về nội dung, cách dùng từ miêu tả, cách thể hiện cảm xúc của người tả .
HĐ nối tiếp (3 phút) : GV nhận xét giờ học.
-Thu 1 số vở chấm.
Thực hành luyện viết : Bài 4 Mặt trời xanh của tôi
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Viết đúng, trình bày đúng, đẹp bài luyện viết : Mặt trời xanh của tôi.
- Trình bày đúng theo hai kiểu chữ : Chữ đứng và chữ nghiêng.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ để ghi bài luyện viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ1 (1’) Giới thiệu bài .
HĐ2(5’) Tìm hiểu nội dung bài luyện viết
- 1 HS đọc toàn bài luyện viết .
- GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết.
-HS viết hoa vào bảng con các chữ : Đ, T, N theo 2 kiểu chữ đứng và nghiêng.
- 1 số HS lên bảng viết. Tổ chức lớp nhận xét.
HĐ3(7’) Hướng dẫn HS viết chữ viết hoa đầu câu :đã, tiếng, như
2-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
GV nhận xét.
HĐ4 (25’) Luyện viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn.
- Chấm chữa 5-7 bài; nhận xét chung bài viết.
Hoạt động nối tiếp (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết chưa đẹp về nhà viết lại.
Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2012
Toán : Luyện tập chung .
I - mục tiêu : Giúp HS :
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỷ số”
I. Các hoạt động dạy học
HĐ1 :KTBC (5 phút ) Kiểm tra kỹ năng giải toán về tỉ lệ.
-1 HS lên bảng giải bài 2. Tổ chức n/ xét, củng cố cách làm GV ghi điểm.
HĐ2 ( 1 phút) GTB : GV giới thiệu MT bài học và ghi tựa đề ..
HĐ3 : (30') Thực hành :
MT : HS làm được các bài tập về bài toán có liên quan đến tỉ lệ
Bài 1 : Củng cố giải bài toán bàng phương pháp "tìm tỉ số"
Tóm tắt : 25 quyển vở : 3000 đồng 1 quyển
....quyển vở : 1 500 đồng 1 quyển
HS đọc hiểu đề, nêu tóm tắt - GV ghi tóm tắt
HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải ( Kh- khích HS yếu lên bảng giải )
Tổ chức nhận xét. GV chốt kết quả đúng . Đáp số :50 quyển
Bài 2 :Tóm tắt :
Gia đình có 3 người: thu nhập 800 000 1 người
Nếu có 4 người : thu nhập 1 người giảm ?
- HS tìm hiểu đề, liên hệ thực tế giáo dục dân số- HS tìm cách giải, trình bày, tổ chức nhận xét. GV kết luận. Đáp số : 200 000 đồng
HĐ nối tiếp :( 4 phút ) Khắc sâu dạng toán và cách làm .
GV vấn đáp - HS nhắc lại.
GV nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu : Luyện tập về từ trái nghĩa
I - Mục tiêu :Giúp HS :
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu (BT1,2) (3 trong 4 câu ) BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 trong số 4 ý a, b,c, d) đặt được một câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT4, (BT5)
II- Đồ dùng dạy - học
`- GV : Bảng phụ ghi bài tập 1 2,3 .``Bảng nhóm làm bài tập 4
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 ( 5 phút ) KTBC : Củng cố đăc điểm và tác dụng của từ trái nghĩa.
-GVvấn đáp - HS trả lời, nhận xét. GV ghi điểm
HĐ2 (1 phút) Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học và ghi tựa đề
HĐ 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 30 phút )
Bài tập 1: Luyện tìm từ trái nghĩa
- HS đọc yêu cầu BT1, làm bài vào vở. 4 HS lên bảng gạch trên bảng phụ (KH- khích HS yếu)
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; 1 - 2 HS đọc lại
( hướng dẫn HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ ) hoặc kh- khích HS khá nêu .
a) ít- nhiều ; b) chìm nổi : c) nắng - mưa ; d) trẻ - già
- HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 2: Củng cố cách sử dụng cặp từ trái nghĩa theo nhóm .
-HS đọc YC BT
-HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở rồi nối tiếp nhau nêu kết quả .
- HS khác NX - GV chốt ý đúng :
Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống
Bài tập 3:
-HS đọc YC BT
-HS làm vào vở - 3 HS làm trên bảng
- HS khác NX - GV chốt ý đúng :
- Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: nhỏ, vụng, khuya
- HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 4: Mở rộng vốn từ trái nghĩa theo nhóm ( xét về ý nghĩa )
-HS đọc YC BT
-HS thảo luận nhóm đôi, 1 nhóm ghi vào bảng nhóm .
- Tổ chức trình bày, NX - GV chốt ý đúng :
Lưu ý :( Để HS hiểu đúng yêu cầu của BT và tìm được nhiều cặp từ trái nghĩa,
- HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4.
Bài 5: Tích cực hoá vốn từ trái nghĩa
GV giải thích: có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ.
1, 2 HS lên bảng ghi, nhiều HS nêu miệng. Lớp nhận xét . GV ghi điểm .
HĐ nối tiếp ( 3 phút ) Khắc sâu mục tiêu .
- 1 HS nhắc lại đặc điểm từ trái nghĩa, tác dụng.
- GV n/ xét tiết học; nhắc HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT1, 3.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết): Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I - mục tiêu: Giúp HS :
1. Nghe -viết đúng chính tả bài anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2. Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,3).
II- Đồ dùng dạy - học
- Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần ( phần bài cũ )
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 : ( 5 phút ) KTBC : Củng cố phân tích cấu tạo vần và cách ghi dấu thanh
1HS viết vần của các tiếng chúng - tôi - mong - thế -giới - này - mãi - mãi - hoà - bình và mô hình cấu tạo vần ; Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng .
Lớp theo dõi nhận xét, ghi điểm
HĐ2 ( 1 phút) G iới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ 3 -Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 22 phút )
MT: HS viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ viết, luyện nét chữ đều đẹp.
- GV đọc toàn bài chính tả. HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS chép bài .
- HS đổi chéo bài soát lỗi .
- GV thu chấm 5- 7 bài chấm .
-Tuyên dương những bài viết đẹp- chữa 1 số lỗi trong bài viết của HS
HĐ 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 12 phút )
Bài tập 2: So sánh cấu tạo vần của 2 tiếng
- HS đọc nội dung BT, điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình câú tạo vần
- Hai HS lên bảng làm bài; nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng.
+ Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (GV nói: đó là các nguyên âm đôi)
+ Khác nhau: tiếng "chiến" có âm cuối, tiếng" nghĩa" không có.
Bài tập 3
-HS đọc yêu cầu BT.
- HS hoạt động cá nhân .Sau đó trình bày (2em), HS khác nhận xét. GV chốt qui tắc ghi dấu thanh :
Quy tắc:
- Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
- Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi
HĐ 4. Củng cố, dặn dò ( 1 phút )
Khắc sâu quy tắc đánh dấu thanh.
1 HS nhắc lại
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê để không đánh dấu sai vị trí.
Khoa học : Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I - mục tiêu :Giúp HS :
- Nêu những việc nên làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II đồ dùng học tập : Hình trang 18, 19 SGK
III - hoạt động dạy – học
HĐ1 (3 phút ) :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuần 4.doc