Học vần
BÀI 93: oan oăn
I. Mục tiêu:
- Đọc được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Luyện nói 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ từ khoá: giàn khoan
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
2 HS đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy vần :
* vần oan
+ Nhận diện vần
- GV viết vần oan lên bảng. GV đọc oan, 3 HS đọc oan
- GV cho HS phân tích vần oan
- HS so sánh vần oan với oai
+ Đánh vần
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần oan: đồng thanh, nhóm, cá nhân
16 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn phụ Lớp 3, 4, 5 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
THỨ HAI Ngày soạn:
Ngày dạy:
Học vần
BÀI 90: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu được câu truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng ôn SGK
III. Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra :
2 HS đọc: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập:
+ Các chữ và âm vừa học
- GV đọc âm, HS chỉ chữ.
- HS chỉ chữ và đọc âm.
+ Ghép âm thành vần
HS đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang.
+ Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng
- HS đọc các từ ngữ: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng (cá nhân, nhóm, lớp).
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS và giải thích.
+ Tập viết
HS tập viết vào bảng con từ: đầy ắp,đón tiếp. GV quan sát, giúp đỡ.
c. Luyện tập:
+ Luyện đọc
- Đọc lại bài ôn: HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, lớp. GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
- Đoạn thơ ứng dụng: GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng.
- HS đánh vần, đọc trơn đoạn thơ ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp)
- Gọi 3 HS đọc lại.
+ Luyện viết
- HS viết đón tiếp, đầy ắp vào vở tập viết
- GV quan sát, giúp đỡ.
- GV chấm một số bài viết của HS.
+ Kể chuyện: Ngỗng và Tép
- GV kể lại câu chuyện diễn cảm có kèm tranh minh hoạ trong SGK.
- GV dựa vào tranh nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn HS theo dõi và đọc.
- GV tổng kết giờ học
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu:
Hiểu đề toán: cho gì? Hỏi gì? Biết bài toán gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
II. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
GV cho HS lập bài toán theo tranh vẽ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- GV ghi bài tập 1 lên bảng, HS đọc thầm, đọc trước lớp bài toán.
- GV hỏi HS trả lời: + Bài toán cho biết những gì? (Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa)
+ Bài toán hỏi gì? (Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?)
- GV tóm tắt:
Có: 5 con gà.
Thêm: 4 con gà.
Có tất cả: ...con gà?
- HS nhắc lại tóm tắt
- GV hướng dẫn giải bài toán:
GV hướng dẫn viết chữ: Bài giải
Dựa vào câu hỏi bài toán để nêu lời giải: Nhà An có:
Viết phép tính: 5 + 4 = 9 (con gà)
Viết đáp số: Đáp số: 9 con gà
- HS đọc lại bài giải
- HS nêu các phần của bài giải
c. Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn HS đọc bài toán, tập tóm tắt vào đề tóm tắt.
- HS viết tiếp các phần còn thiếu vào bài giải.
- Đọc lại bài giải.
- GV khuyến khích HS tập nêu nhiều lời giải
Bài 2: GV hướng dẫn HS giải bài toán.
- Y/C HS làm bài vào vở.
3. Củng cố,dặn dò:
- Khi giải bài toán, em cần viết bài giải gồm những gì?
- Học bài và chuẩn bị bài: Xăng – ti – mét. Đo độ dài
- GV nhận xét giờ học.
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
II. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
+ Cần làm gì khi gặp thầy cô giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy cô giáo?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài::
b. Hoạt động 1: Đóng vai
- GV chia lớp làm 3 nhóm,mỗi nhóm đóng vai một tình huống:cùng học,cùng chơi với các bạn.
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- HS đóng vai.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.
- Thảo luận:
Em cảm thấy như thế nào khi:
+ Em được bạn cư xử tốt?
+ Em cư xử tốt với bạn?
- GV nhận xét,chốt lại: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình.Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm bạn.
c. Hoạt động 2: Vẽ tranh chủ đề bạn em
- GV nêu yêu cầu vẽ tranh.
- HS vẽ tranh.
- HS trưng bày tranh.Cả lớp xem và nhận xét.
- GV nhận xét,khen ngợi tranh vẽ của HS.
3. Củng cố,dặn dò:
- Khi vui chơi học tập với các bạn em phải làm gì?
- HS thực hiện những điều đã học
THỨ BA Ngày soạn
Ngày dạy:
Học vần
BÀI 91: oa oe
I. Mục tiêu:
- Đọc được oa, oe, họa sĩ, múa xòe; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được oa, oe, họa sĩ, múa xòe
- Luyện nói 3 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ từ khoá: hoạ sĩ, múa xòe.Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
2 HS đọc: đón tiếp, đầy ắp, ấp trứng
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy vần:
* vần oa
+ Nhận diện vần
- GV viết vần oa lên bảng. GV đọc oa, 3 HS đọc oa
- GV cho HS phân tích vần oa
- HS so sánh vần oa với ao
+ Đánh vần
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần oa: đồng thanh, nhóm, cá nhân
- HS ghép vần oa GV nhận xét.
- GV: Các em tìm chữ h và dấu nặng ghép tiếng họa.
HS ghép tiếng họa, GV nhận xét.
- GV: Em hãy phân tích tiếng họa.
- GV: hờ - oa – hoa – nặng – họa, HS đánh vần đồng thanh, tổ, bàn.
- GV giới thiệu từ khóa
- GV viết bảng, HS đọc họa sĩ
- HS đánh vần, đọc trơn: oa, họa, họa sĩ (cá nhân, tổ, lớp).
* vần oe (quy trình tương tự)
+ Tập viết
- Vần oa, tiếng họa: GV hướng dẫn cách viết, viết mẫu.
HS viết bảng con, GV nhận xét
- Vần oe và tiếng xòe, GV hướng dẫn tương tự
+ Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc thầm 4 từ trên bảng và tìm tiếng chứa các vần vừa học (sách giáo khoa, hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe)
- HS đọc tiếng, đọc từ: cá nhân, tổ, lớp.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa
c. Luyện tập:
+ Luyện đọc
GV hướng dẫn HS luyện đọc lại. HS đọc bài ở SGK.
Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp)
- GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng.3HS đọc lại bài.
+ Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói: Sức khỏe là vốn quý nhất
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS luyện nói, HS thảo luận theo nhóm đôi
Câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Hằng ngày, em tập thể dục vào lúc nào? Tập thể dục có ích lợi gì cho sức khỏe?...
- HS trình bày trước lớp. GV quan sát, nhận xét.
- Liên hệ ở trường
+ Luyện viết
- HS viết oa, oe, họa sĩ, múa xòe vào vở tập viết, GV quan sát, giúp đỡ.
- GV chấm một số bài viết của HS.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc.
- HS tìm tiếng chứa âm vừa học.
Toán
XĂNG – TI – MÉT. ĐO DỘ DÀI
I. Mục tiêu:
Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Thước thẳng có chia vạch đến từng xăng – ti – mét.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
HS làm bài 3 tiết 82
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài xăng - ti - mét và dụng cụ đo độ dài (thước có các vạch chia từ 0 đến 20 cm).
- GV tổ chức cho HS quan sát thước có chia vạch cm và giới thiệu:
Đây là thước có chia vạch cm.
Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng.
- GV giới thiệu tiếp:
Vạch đầu tiên là vạch 0. (HS nhìn).
Độ dài từ vạch 0 đến 1 là: 1cm. (HS dùng bút chì để chuyển từ 0 đến 1cm)
Từ 1cm đến 2 là 1cm. Nhưng từ 0 đến 2 là 2 cm.
Tương tự HS quan sát đến 20 cm.
Xăng ti mét viết tắt là cm (GV hướng dẫn viết kí hiệu, đọc).
- Lưu ý: Trước số 0 có 1 đoạn thước nhỏ
c. Giới thiệu thao tác đo độ dài :
Gồm 3 bước:
* Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu đoạn thẳng, mép thước trùng vào dưới đoạn thẳng.
* Bước 2: Đọc số ghi ở vạch thước trùng đầu kia đoạn thẳng, đọc kèm đơn vị đo.
* Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp).
- HS thực hành đo.
d. Thực hành :
Bài 1: HS luyện viết kí hiệu cm. HS viết vào vở
Bài 2: HS đọc bài toán và làm bài.
Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài. GV cho HS giải thích bằng lời.
Bài 4: HS đo và ghi độ dài đoạn thẳng.
3. Củng cố,dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét giờ học.
THỨ TƯ Ngày soạn:
Ngày dạy:
Thể dục
BÀI 22
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài TDPTC.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài TDPTC.
- Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm và phương tiện:
Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Hát 1 bài.
- 1 nhóm trình diễn 2 động tác đã học.
2. Phần cơ bản:
* Ôn 4 động tác đã học: 3 lần, GV điều khiển.
* Học động tác bụng: Tiến hành tương tự như động tác vươn thở, tay, chân và văn mình.
* Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. GV hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi.
- GV giám sát, theo dõi và nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Về nhà chơi trò chơi cùng bạn, tâp TTCB.
- GV nhận xét giờ học.
Học vần
BÀI 92: oai oay
I. Mục tiêu:
- Đọc được oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Luyện nói 3 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
II. Đồ dùng dạy - học:
Điện thoại,quả xoài,khoai lang.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra :
2 HS đọc: sách giáo khoa, hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy vần :
* vần oai
+ Nhận diện vần
- GV viết vần oai lên bảng. GV đọc oai, 3 HS đọc oai
- GV cho HS phân tích vần oai
- HS so sánh vần oai với oa
+ Đánh vần
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần oai: đồng thanh, nhóm, cá nhân
- HS ghép vần oai GV nhận xét.
- GV: Các em tìm chữ th và dấu nặng ghép tiếng thoại.
HS ghép tiếng thoại, GV nhận xét.
- GV: Em hãy phân tích tiếng thoại.
- GV: thờ - oai – thoai – nặng – thoại, HS đánh vần đồng thanh, tổ, bàn.
- GV giới thiệu từ khóa
- GV viết bảng, HS đọc điện thoại
- HS đánh vần, đọc trơn: oai, thoại, điện thoại (cá nhân, tổ, lớp).
* vần oay (quy trình tương tự)
+ Tập viết
- Vần oai, tiếng thoại: GV hướng dẫn cách viết, viết mẫu.
HS viết bảng con, GV nhận xét
- Vần oay và tiếng xoáy, GV hướng dẫn tương tự
+ Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc thầm 4 từ trên bảng và tìm tiếng chứa các vần vừa học (quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay)
- HS đọc tiếng, đọc từ: cá nhân, tổ, lớp.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa
c. Luyện tập :
+ Luyện đọc
GV hướng dẫn HS luyện đọc lại nội dung tiết 1. HS đọc bài ở SGK.
Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp)
- GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng. 3HS đọc lại bài.
+ Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS luyện nói, HS thảo luận theo nhóm đôi
Câu hỏi: Em hãy quan sát tranh và gọi tên từng loại ghế. Ở nhà em có những loại ghế nào? Ở lớp em có những loại ghế nào?...
- HS trình bày trước lớp. GV quan sát, nhận xét.
+ Luyện viết
- HS viết oai, oay, điện thoại, gió xoáy vào vở tập viết, GV quan sát, giúp đỡ.
- GV chấm một số bài viết của HS.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc.
- HS tìm tiếng chứa âm vừa học.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
II. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
HS đo độ dài đọa thẳng GV cho trước
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS đọc bài toán.
- HD HS điền vào phần tóm tắt.
- HS nêu lời giải. GV nhận xét.
- HS làm vào vở nháp, bảng lớp.
Bài giải:
Số cây chuối trong vườn là:
12 + 3 = 15(cây chuối)
Đáp số: 15 cây chuối.
Bài 2: HS đọc bài toán.
- HD HS tóm tắt bài toán, tự giải bài toán. GV chấm 1 số em.
Bài giải:
Số bức tranh trên tường có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức tranh)
Đáp số: 16 bức tranh
Bài 3: HS nêu cách làm trước lớp. HS làm bài vào vở. GV chấm nhanh 5 em.
Bài giải:
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
3. Củng cố,dặn dò:
- Nhắc lại cách trình bày bài giải.
- Học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét giờ học.
THỨ NĂM Ngày soạn:
Ngày dạy:
Học vần
BÀI 93: oan oăn
I. Mục tiêu:
- Đọc được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Luyện nói 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ từ khoá: giàn khoan
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
2 HS đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy vần :
* vần oan
+ Nhận diện vần
- GV viết vần oan lên bảng. GV đọc oan, 3 HS đọc oan
- GV cho HS phân tích vần oan
- HS so sánh vần oan với oai
+ Đánh vần
- GV đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần oan: đồng thanh, nhóm, cá nhân
- HS ghép vần oan GV nhận xét.
- GV: Các em tìm chữ kh ghép tiếng khoan.
HS ghép tiếng khoan, GV nhận xét.
- GV: Em hãy phân tích tiếng khoan.
- GV: khờ - oan - khoan, HS đánh vần đồng thanh, tổ, bàn.
- GV giới thiệu từ khóa: giàn khoan
- GV viết bảng, HS đọc họp nhóm
- HS đánh vần, đọc trơn: oan, khoan, giàn khoan (cá nhân, tổ, lớp).
* vần oăn (quy trình tương tự)
+ Tập viết
- Vần oan, tiếng khoan: GV hướng dẫn cách viết, viết mẫu.
HS viết bảng con, GV nhận xét
- Vần oăn và tiếng xoăn, GV hướng dẫn tương tự
+ Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc thầm 4 từ trên bảng và tìm tiếng chứa các vần vừa học (bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng).
- Liên hệ: học toán.
- HS đọc tiếng, đọc từ: cá nhân, tổ, lớp.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa
c. Luyện tập:
+ Luyện đọc
GV hướng dẫn HS luyện đọc lại. HS đọc bài ở SGK.
Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp)
- GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng.3HS đọc bài lại.
+ Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói: Con ngoan, trò giỏi
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS luyện nói, HS thảo luận theo nhóm đôi
Câu hỏi: Ở lớp, bạn HS đang làm gì? Ở nhà, bạn HS đang làm gì? Người HS như thế nào thì được khen là con ngoan, trò giỏi? Nêu tên những bạn là con ngoan, trò giỏi ở lớp mình?
- GV liên hệ HS trong lớp.
- HS trình bày trước lớp. GV quan sát, nhận xét.
+ Luyện viết
- HS viết oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn vào vở tập viết, GV quan sát, giúp đỡ.
- GV chấm một số bài viết của HS.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc.
- HS tìm tiếng chứa âm vừa học.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài.
II. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra :
HS giải bài toán sau: Tóm tắt:
Hà có :5 cái kẹo.
Nga có :3 cái kẹo.
Cả hai bạn có :...cái kẹo?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS đọc bài toán. Tự viết tiếp bài tóm tắt.
- HS nêu lời giải. GV nhận xét.
- HS làm vào vở nháp, bảng lớp.
Bài giải:
An có tất cả là hoặc số quả bóng An có tất cả là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
Đáp số: 9 quả bóng
Bài 2: HS đọc bài toán, tự viết tiếp tóm tắt và giải bài toán tương tự bài tập 1.
Bài giải:
Số bạn của tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn
Bài 4: GV hướng dẫn cộng, trừ mẫu. HS làm vào vở.
- Chấm, nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV nêu một số phép tính, HS nêu nhanh kết quả
- GV nhận xét giờ học.
Thủ công
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ,THƯỚC KẺ,KÉO
I.Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bút chì,thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì,thước kẻ,kéo.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Bút chì,thước kẻ.kéo.
III.Hoạt động dạy-học:
1.Kiểm tra:
- HS nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô,ví,quạt.
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu các dụng cụ học thủ công:
- GV cho HS quan sát từng dụng cụ:bút chì,thước kẻ,kéo.
b.GV HD thực hành:
* HD cách sử dụng bút chì:
- Mô tả:Bút chì gồm 2 bộ phận:thân bút và ruột bút.Để sử dụng người ta gọt nhọn một đầu bút chì bằng dao hoặc gọt bút.
- Khi sử dụng cầm bút chì ở tay phải.Để kẻ,viết, vẽ ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
* HD cách sử dụng thước kẻ :
- Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hay nhựa.
- Khi sử dụng tay trái cầm thước ,tay phải cầm bút.Muốn kẻ 1 đường thẳng,ta đặt thước trên giấy,đưa bút chì dựa theo cạnh của thước,di chuyển đầu bút từ trái sang phải nhẹ nhàng,không ấn đầu bút.
* HD cách sử dụng kéo:
- Mô tả:Kéo gồ 2 bộ phận lưỡi và cán,lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt ,cán cầm có 2 vòng.
- Khi sử dụng tay phải cầm kéo,ngón cái cho vào vòng thứ nhất,ngón giữa cho vào vòng thứ 2,ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2.
- Khi cắt tay trái cầm tờ giấy,tay phải cầm kéo,ngón cái và ngón trỏ đặt trên mặt giấy,tay phải mở rộng lưỡi kéo,đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt,bấm kéo từ từ theo đường cắt.
c. HS thực hành:
- Kẻ đường thẳng.
- Cắt theo đường thẳng.
- HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ HS
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách sử dụng bút chì,thước ,kéo.
- Nhận xét tiết học,
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
THỨ SÁU Ngày soạn:
Ngày dạy: .
Học vần
BÀI 94 : oang oăng
I. Mục tiêu:
- Đọc được oang,oăng,vỡ hoang,con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được oang,oăng,vỡ hoang,con hoẵng.
- Luyện nói 2 câu theo chủ đề: Áo choàng,áo len,áo sơ mi.
II. Đồ dùng dạy - học:
Áo choàng, tranh minh hoạ từ khoá: vỡ hoang,con hoẵng.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra:
HS đọc: bé ngoan,học toán,khỏe khoắn,xoắn thừng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy vần:
* vần oang
+ Nhận diện vần
- GV viết vần oang lên bảng. GV đọc oang, 3 HS đọc oang.
- GV: Em hãy phân tích vần oang
- HS so sánh vần oang và oan (giống có:o,a; khác oang có ng đứng sau,oan có n đứng sau).
+ Đánh vần
- HS đánh vần, đọc trơn vần mới trước lớp; GV nhận xét sau đó đánh vần, đọc trơn mẫu và hướng dẫn cả lớp đánh vần, đọc trơn vần oang: đồng thanh, nhóm, cá nhân
- HS ghép vần oang GV nhận xét.
- GV: Các em tìm chữ h, ghép tiếng hoang.
HS ghép tiếng hoang, GV nhận xét.
- GV: Em hãy phân tích tiếng hoang.
- GV: hờ - oang - hoang, HS đánh vần đồng thanh, tổ, bàn.
- GV giới thiệu từ khóa
- GV viết bảng, HS đọc vỡ hoang
- HS đánh vần, đọc trơn:oang,hoang,vỡ hoang (cá nhân, tổ, lớp).
*vần oăng (quy trình tương tự)
+ Tập viết
- Vần oang, tiếng hoang: GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu. HS viết bảng con, GV nhận xét
- Vần oăng,tiếng hoẵng, GV hướng dẫn tương tự
+ Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc thầm 4 từ trên bảng và tìm tiếng chứa các vần vừa học (áo choàng,oang oang,liến thoắng,dài ngoẵng)
- HS đọc tiếng, đọc từ: cá nhân, tổ, lớp.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa
c. Luyện tập:
+ Luyện đọc
GV hướng dẫn HS luyện đọc lại. HS đọc bài ở SGK.
Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm về tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng (cá nhân, tổ, lớp)
- GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng.3HS đọc lại bài.
+ Luyện nói
- HS đọc tên bài luyện nói: Áo choàng,áo len,áo sơ mi.
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS luyện nói, HS thảo luận theo nhóm đôi
Câu hỏi: Các bạn trong tranh mặc những loại áo gì?Áo em đang mặc là loại áo gì?
- Liên hệ: Mặc áo gì vào mùa đông? Giữ gìn áo quần sạch sẽ.
- HS trình bày trước lớp. GV quan sát, nhận xét.
+ Luyện viết
- HS viết oang,oăng,vỡ hoang,con hoẵng vào vở tập viết, GV quan sát, giúp đỡ.
- GV chấm một số bài viết của HS.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc.
- HS tìm tiếng chứa âm vừa học.
- Luyện đọc, viết bài ở nhà.
Tự nhiên xã hội
CÂY RAU
I. Mục tiêu:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ,thân,lá,hoa của rau.
- KNS:+ Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
+ Kĩ năng ra quyết định:thường xuyên ăn rau ,ăn rau sạch.
+ Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra:
- Kể về ngôi nhà của em và những người trong gia đình.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động: Quan sát cây rau
- GV chia lớp thành 3 nhóm
- Mỗi nhóm quan sát các cây rau mà nhóm mình đem tới và trả lời câu hỏi:
+ Hãy chỉ và nói rễ ,thân,lá của cây rau mà em mang đến lớp? Trong đó bộ phận nào ăn được?
+ Em thích ăn loại rau nào?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- Kết luận:
+ Có rất nhiều loại rau.
+ Các cây rau đều có:rễ,thân,lá,..
+ Có loại rau ăn lá như:bắp cải,xà lách...
+ Có loại rau ăn được cả lá và thân như:rau cải,rau muống..
+ Có loại rau ăn thân như :Su hào...
+ Có loại rau ăn củ như:cà rốt,củ cải...
+ Có loại rau ăn hoa như :thiên lí..
+ Có loại rau ăn quả như:cà chua,bí,...
+ Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
c. Hoạt động 2:Làm việc với SGK
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Quan sát tranh,đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nêu câu hỏi:
+ Các em thường ăn loại rau nào?
+ Tại sao ăn rau lại tốt?
+ Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì?
- Kết luận:
+ Ăn rau có lợi cho sức khỏe,giúp tránh táo bón,tránh bị chảy máu chân răng...
+ Rau được trồng ở trong vườn.ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi,và còn được bón phân...Vì vậy ,cần phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn.
+ Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
+ Kĩ năng ra quyết định:thường xuyên ăn rau ,ăn rau sạch.
d. Hoạt động 3: Trò chơi đố bạn rau gì?
- Mỗi nhóm cử một HS lên chơi.
- Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp.GV bịt mắt HS.
- GV đưa cho mỗi em một cây rau và đoán xem đó là cây rau gì?
- HS dùng tay sờ,có thể ngắt lá để ngửi,đoán xem đó là rau gì?Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc.
* Kết luận: Dặn dò HS thường xuyên ăn rau.Nhắc các em phải rửa sạch rau trước khi dùng làm thức ăn.
3. Củng cố,dặn dò:
- Hằng ngày em nên làm gì trước khi ăn rau?
- GV nhận xét giờ học
Âm nhạc
ÔN: TẬP TẦM VÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Nhạc cụ quen dung.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra:
- 2 HS hát lại bài Tập tầm vông.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Triển khai hoạt động:
+ Hoạt động 1
Ôn tập bài hát Bầu trời xanh.
- Ôn luyện bài hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Luyện tập theo nhóm, tổ: Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
+ Hoạt động 2
- Hát kết hợp trò chơi.
- Hát và vỗ tay theo phách sau đó đệm theo nhịp 2.
+ Đệm theo phách:
Tập tầm vông tay không tay có
x x xx x x xx
+ Đệm theo nhịp 2
Tập tầm vông tay không tay có
x x x x
3. Củng cố,dặn dò:
- Cả lớp hát và vỗ tay bài hát Tập tầm vông.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT
I. Mục tiêu:
- HS cảm thấy thoải mái sau những tiết học căng thẳng, khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.
- Nhận biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần học qua, khắc phục
- Phổ biến công việc tuần 23
II. Các hoạt động:
1. Ổn định lớp:
HS ôn lại một số bài hát mà các em yêu thích.
- HS xung phong trình bày trước lớp, GV theo dõi, tuyên dương HS thực hiện tốt.
- Chơi các trò mà các em tự chọn.
2. Nhận xét tuần 22:
* Ưu điểm
- Duy trì sĩ số,đi học đúng giờ.
- Học bài,luyện viết ở nhà đầy đủ.
- Một số học sinh hăng say phát biểu xây dựng bài:Nhi,Linh,Sun...
* Khuyết điểm
- Một số học sinh chưa chú ý trong giờ học:Xa,Truyên,Quan; Chưa có ý thức tự giác học.
- Các tổ vệ sinh còn bẩn.
3. Nhiệm vụ tuần 23
- Đi học đều và đúng giờ
- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ
- Học bài và làm bài đầy đủ.
- Mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.
- Phụ đạo HS yếu.
- HS học nhóm ở nhà HS:Huy,Nguyên.
- Thăm nhà HS: Truyên,Vọng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 22.doc