I/ MỤC TIÊU:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau vv .
- Biết tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- GD KNS: KN tư duy bình luận; KN giao tiếp và hợp tác.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh các trường hợp hại đến mắt.
- HS: Sgk.
III/ CÁC PP/ KTDHTC
Thảo luận nhóm; Trình bày ý kiến cá nhân.
14 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chiều lớp 4 - Trường TH Tân Đồng - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ,ngày
Môn
Bài dạy
Hai
6/3
Thể dục
Đạo đức
HT+BD
Ôn tập và thực hành kĩ năng
Toán
Ba
7/3
Lịch sử
THKT
HĐNG
Trịnh – Nguyễn phân tranh
Luyện từ và câu
Luyện tập nghi thức Đội
Tư
8/3
Khoa học
Thể dục
Kĩ thuật
Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
Chăm sóc rau, hoa
Năm
9/3
Địa lí
THKT
Mĩ thuật
Thành phố Cần Thơ
Toán
Sáu
10/3
BDNK
HT+BD
SH lớp
Luyện viết bài: Khuất phục tên cướp biển.
Tập làm văn
Tuần 25
Thứ hai, ngày 6 tháng 3 năm 2017
Đạo đức (T25)
Ôn tập và thực hành kĩ năng
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố các biểu hiện của hành vi đạo đức: hiếu thảo với ông bà cha mẹ, biết ơn thầy giáo, cô giáo, yêu lao động, kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người, giữ gìn các công trình công cộng.
- Thực hành thể hiện các chuẩn mực hành vi đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10’
8’
13’
2’
1’
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận về một tình huống :
+ Mẹ Sinh bị bệnh, bố đi làm chưa về, chẳng có ai đưa Sinh đến dự sinh nhật bạn, Sinh buồn bực, vùng vằng với mẹ.
+ Giờ dạy của GVCN thì lớp học rất tốt còn giờ của thầy cô khác thì không chú ý học.
c. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- Nêu ví dụ về biểu hiện yêu lao động và không yêu lao động?
- Nêu những biểu hiện của phép lịch sự?
GV nhận xét, khen những em có ý thức học tốt.
d. Hoạt động 3: Đóng vai
- Chia lớp thành 5 nhóm, giao cho mỗi nhóm xây dựng một tình huống ứng với một chuẩn mực hành vi đạo đức vừa ôn, đóng vai thể hiện tình huống ấy.
4.Củng cố
- Chốt ND bài
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài 12.
“ Giữ gìn các công trình công cộng”
+ Kể tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-Lắng nghe.
-Thảo luận nhóm về cách giải quyết các tình huống như thế là đúng hay sai, giải thích lí do.
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét
- HS nối tiếp nhau phát biểu, mỗi em một ý
- Lớp thảo luận nhận xét các ý kiến đúng, sai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đóng vai trước lớp.
HT + BD: Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân phân số.
- Luyện tập làm tính và giải toán.
- Bồi dưỡng năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu bài tập cho nhóm 1, bảng phụ cho nhóm 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
37’
2’
1.Ổn định
2. Hỗ trợ và bồi dưỡng:
* Nhóm HS hạn chế năng lực
Bài 1: Tính.
KQ:
Bài 2: Tính
KQ:
Bài 5: Giải toán.
* Nhóm HS có năng lực:
Bài 1: Rút gọn rồi tính.
a) b) c)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau với = và .
Bài 3: Một xe ô tô giờ thứ nhất đi được quãng đường, quãng đường giờ thứ hai đi được bằng quãng đường giờ thứ nhất. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu phần của quãng đường?
* Theo dõi, HDHS làm bài
* Chấm bài, nhận xét.
3. Tổng kết:
Nhận xét tiết học, dặn dò.
*Làm bài theo HD của GV.
Bài 1:
- Nêu lại cách thực hiện phép nhân hai phân số
- Làm bài vào VBT, 1 em lên bảng.
Bài 2 :
- Làm VBT.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Bài 5:
- Đọc, phân tích bài toán.
- Làm VBT.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Chu vi hình vuông là:
x 4 = (m)
Diện tích hình vuông là:
(m2)
*Nhận đề bài, thảo luận tìm cách làm bài và chữa bài.
Bài 1:
KQ:
Bài 2:
KQ:
= 1/12.
Bài 3:
Bài giải:
Giờ thứ hai đi được số phần quãng đường là:
(quãng đường)
Cả hai giờ đi được là:
(quãng đường)
Ô tô còn phải đi là:
1- = (quãng đường)
Đáp số: quãng đường
Thứ ba, ngày 7 tháng 3 năm 2017
Lịch sử (T25)
Trịnh – Nguyễn phân tranh
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ TK 16 triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân càng ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài- Đàng Trong
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ VN TK XVI – XVII, phiếu học tập.
- HS: Sgk.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
6’
10’
11’
5’
2’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu, tên nước là gì?
- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. Hoạt động 1 : Sự suy sụp của nhà Hậu Lê
- Nêu câu hỏi:
Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu TK XVI.
- Kết luận
c. Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời
- Mạc Đăng Dung là ai?
- Nhà Mạc ra đời ntn?
- Nam Triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào? Ra đời ntn?
- Vì sao có chiến tranh Nam – Bắc triều?
- Chiến tranh kéo dài bao lâu, kết quả ntn?
d. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh- Nguyễn
- Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
- Trình bày diễn biến của chiến tranh?
- Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh-Nguyễn .
- Nhận xét.
- Treo bản đồ
e. Hoạt động 4: Hậu quả của chiến tranh
- Ở TK XVI đời sống của nhân dân ta ntn?
Nhận xét – kết luận
4/Củng cố
- Nhận xét, chốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
-TLCH
-Nhắc lại
*Đọc sgk, TLCH :
- Vua ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm, bắt nhân dân xây nhiều cung điện; quan lại trong triều thì chém giết nhau.
*Đọc sgk, trả lời:
- 1 quan võ dưới triều Hậu Lê
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, MĐD cầm đầu 1 số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều.
- Là triều đình họ Lê. Năm 1533, Nguyễn Kim đã đưa 1 người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.
- Vì tranh giành quyền lực với nhau.
- Hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.
*Đọc, thảo luận bàn
- Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai là Nguyễn Hoàng vào Quảng Nam. Hai thế lực Trịnh- Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh.
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
- Đằng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đằng Trong từ sông Gianh trở vào. Đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.
- Chỉ ranh giới Đàng Trong, Đàng Ngoài trên lược đồ.
- Vô cùng cực khổ, đàn ông chém giết nhau, đàn bà, con trẻ đói rách, kinh tế đất nước suy sụp.
-Đọc bài học.
THKT: Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. MỤC TIÊU
- Củng cố đặc điểm của VN trong câu kể Ai là gì?
- Luyện tập xác định VN trong câu kể Ai là gì?
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ BT1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’
35’
2’
1.Ổ n định
2. KTBC:
- Trong câu kể Ai là gì?, VN được nối với CN bằng từ nào?
- VN thường do những từ ngữ nào tạo thành?
3.Thực hành
Bài 1: Gạch dưới VN trong các câu Ai là gì? dưới đây.
a) Đầu lòng hai ả tố nga
Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân
b) Em là con gái Bắc Giang.
Rét thì mặc rét nước làng em lo.
c) Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời.
Bài 2: Điền bộ phận vị ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu kể Ai là gì?
a) Huế là
b) Sài Gòn xưa kia là
c) Gà trống là
d) Chó là .
Bài 3: Xếp các từ sau thành câu kể Ai là gì?: giáo, hiền, thương, cô, mẹ, là, mến.
3. Tổng kết:
- Chấm một số vở.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Nối tiếp nhau trả lời.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 1 em chữa bài trên bảng phụ.
a) Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân.
b) Em là con gái Bắc Giang.
c) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Bài 2:
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp đọc câu đã hoàn chỉnh:
a) là một thành phố cổ.
b) là hòn ngọc của Viễn Đông.
c) là đồng hồ báo thức.
d) là loài vật trung thành.
Bài 3:
- Xác định yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 2 em lên làm bảng lớp.
KQ: có thể xếp thành hai câu:
Cô giáo mến thương là mẹ hiền.
Mẹ hiền là cô giáo mến thương.
Hoạt động ngoài giờ
Luyện tập nghi thức đội
I. MỤC TIÊU:
- Tạo không khí thoải mái, vui vẻ.
- Tập luyện các động tác nghi thức Đội.
- Rèn luyện tính nhanh nhẹn, hoạt bát.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
23’
14’
2’
1. Ổn định .
2. Tổ chức tập luyện.
- GV điều khiển lớp tập
- Hd cán sự lớp điều khiển lớp tập.
3. Tổ chức trò chơi vận động.
- Theo dõi
- Nhận xét
4. Tổng kết. Nhận xét tiết học.
- Hs tập luyện các động tác theo hướng dẫn luyện tập nghi thức của Liên đội.
- Chơi các trò chơi như : Cướp cờ, Chim về tổ, Bỏ khăn, Đi qua suối,
Thứ tư, ngày 8 tháng 3 năm 2017
Khoa học(T49)
Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I/ MỤC TIÊU:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau vv.
- Biết tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- GD KNS: KN tư duy bình luận; KN giao tiếp và hợp tác.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh các trường hợp hại đến mắt.
- HS: Sgk.
III/ CÁC PP/ KTDHTC
Thảo luận nhóm; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
16’
16’
2’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người, động – thực vật?
- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa
b. HĐ1: Trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
-B1: yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt
-B2: HS thảo luận
-B3: HS trình bày
*KL Ánh sáng trực tiếp của mặt trời hay ánh sáng lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp rõ có thể làm hỏng mắt. Do vậy chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt.
c. HĐ2: Một số việc nên – không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
- B1:
- B2: Hỏi
+ Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?
- B3: yêu cầu HS thực hành về vị trí chiếu sáng
- B4: Cho hs làm phiếu học tập:
* Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
+ Thỉnh thoảng
+ Thường xuyên.
+ Chưa bao giờ.
- Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới áng sáng quá yếu.
- Them em nên làm gì để bảo vệ đôi mắt.
- B5:
Nhận xét – kết luận: Nên đọc viết nơi đủ ánh sáng để bảo vệ đôi mắt.
4.Củng cố.
- Chốt nội dung chính rút ra bài học
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
2 hs TL.
* Thảo luận nhóm
- Dựa vào hình trang 98, 99 (sgk)
(ánh sáng mặt trời, lửa của những máy hàn )
- Thảo luận những việc nên và không nên làm để tránh tác hại cho mắt.
- Trình bày
- Lắng nghe
* Trình bày ý kiến cá nhân.
- Quan sát, TLCH, nêu lí do lựa chọn của mình.
- Để có đủ ánh sáng.
- Một số hs thực hành.
- Hoàn thành phiếu
-Trình bày
- Đọc bài học.
Kĩ thuật
Chăm sóc rau, hoa ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
GV giúp HS:
- HS biết cách chăm sóc rau, hoa.
- Trồng và chăm sóc được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Rổ đựng cỏ
- Dầm xới hoặc cuốc
- Bình tưới nước
- SGK
III. LÊN LỚP:
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
12’
15’
5’
3’
1’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
* HĐ1:Nhắc lại các bước chăm sóc cay rau, hoa.
- Gọi HS nêu lại các công việc chăm sóc cây rau, hoa.
-Nêu các bước tiến hành các công việc chăm sóc cây rau, hoa.
* Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa
Tùy theo điều kiện thực hành, GV có thể tổ chức cho HS làm 1,2 công việc chăm sóc cây đã hướng dẫn ở tiết 1.
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của HS
- GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS
- HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa. GV quan sát, uốn nắn những sai sót của HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
- HDHS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động, chân tay sau khi hoàn thành công việc.
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- GV gợi ý HS tự đánh giá công việc thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
+ Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ.
+ Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật.
+ Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố
- GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- HS trình bàày dụng cụ theo nhóm.
- Tưới nước.
- Tỉa cây.
- Làm cỏ.
- Vun xới đất.
- 1 HS nêu
-Thực hành theo nhóm 4 em.
-Các nhóm nhận nhiệm vụ.
-HSTH các cách chăm sóc cây rau, hoa trong chậu
- Đánh giá kết quả học tập của nhóm mình.
-1 HS nhận xét.
Thứ năm, ngày 9 tháng 3 năm 2017
Địa lí (T25)
Thành phố Cần Thơ
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long..
- Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).
- HS có năng lực: Giải thích vì sao Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: bản đồ hành chínhVN, lược đồ TP Cần Thơ.
- HS: Tranh ảnh về Cần Thơ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
19’
2’
1’
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ:
“ Thành phố Hồ Chí Minh”
-GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
- Treo lược đồ Tp Cần Thơ.
-GV yêu cầu HS tìm , chỉ vị trí của Cần Thơ và cho biết tp Cần Thơ nằm bên dòng sông nào? Tp Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?
c. Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
- Chia lớp thành các nhóm 4, nêu yêu cầu thảo luận.
- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung .
- GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế
- GV có thể giới thiệu thêm về Ben Ninh Kiều, vườn cò Bằng Lăng ở huyện Thốt Nốt.
4.Củng cố.
- Chốt nội dung chính rút ra bài học
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài : Ôn tập
- 2 HS trả lời:
+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh
+Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước.
- HS làm việc nhóm đôi
-Vài em lên bảng chỉ và nêu: Cần Thơ nằm bên sông Hậu. Các tỉnh giáp Cần Thơ là: Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang,
- HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
- Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là :
+Trung tâm kinh tế
+Trung tâm văn hoá , khoa học
+Trung tâm du lịch
- Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. (Dành cho hs có năng lực)
- Đọc bài học SGK.
THKT: Toán
Luyện tập về phép nhân phân số
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng nhân phân số
- Luyện tập làm tính và giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ BT1, BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
37’
2’
1.Ổn định
2.Thực hành (BT/ VBT/44)
Bài 1: Tính theo mẫu.
KQ:
Bài 2: Rút gọn rồi tính (theo mẫu)
- Phân tích mẫu:
KQ:
Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng m.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
3. Tổng kết:
Chấm bài, nhận xét, dặn dò.
- Nêu lại cách nhân phân số với phân số.
- Làm bảng con, 1 em lên làm bảng lớp.
- Nêu yêu cầu
- Phân tích mẫu
- Làm bài vào VBT.
- 3 em lần lượt lên bảng chữa bài.
- Đọc, phân tích bài toán.
- Làm VBT.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
KQ: m2
- Làm VBT
- Nêu KQ: D.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2017
BDNK: Luyện chữ viết
Khuất phục tên cướp biển
I. MỤC TIÊU:
- HS luyện viết đúng đoạn 2 trong bài Khuất phục tên cướp biển.
- Luyện viết đúng, viết đẹp.
- Gd học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
37’
2’
1. Ổn định:
2. Bài học:
- Giới thiệu bài.
- Giáo viên đọc bài 1 lần
- Những lời nói và cử chỉ cho thấy bác sĩ là người ntn?
- Hd hs tìm từ khó trong bài viết.
- HDHS luyện viết từ khó.
- Nhận xét.
- Đọc đoạn viết
- Đọc lại bài
- Chấm bài.
- Nhận xét. Sửa sai.
3. Tổng kết: Nhận xét. Dặn dò.
- 1 học sinh đọc đoạn viết
- Ông rất nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Nhận xét.
- Nêu từ khó viết: man rợ, trắng bệch, man rợ, rút soạt dao ra,.
- Luyện viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Viết bài
- Dò bài, soát lỗi
HT + BD: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. MỤC TIÊU
- Thực hành viết đoạn văn miêu tả cây cối, kết nối các đoạn văn thành một bài văn miêu tả cây cối hoàn chỉnh.
- Rèn kĩ năng viết văn bản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
37’
2’
1.Ổ n định
2. Hỗ trợ và bồi dưỡng:
* Nhóm HS hạn chế năng lực
Đề bài: Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành những đoạn văn tả một cây ăn quả
a) . Em thích nhất là cây xoài ở góc vườn.
b) Nhìn từ xa, cây xoài như một cái nấm khổng lồ. ..
c) Gốc cây . . Thân cây . Lá
d) Cây xoài này thật nhiều quả. .
e) . Em luôn nhớ đến ông nội - người đã trồng cây xoài ấy.
* Nhóm HS có năng lực:
Đề bài: Viết bài văn miêu tả một cây ăn quả mà em thích.
* Tổ chức chữa bài.
3. Tổng kết:
- Chấm một số bài, nhận xét.
-Nhận xét tiết học, dặn dò.
*Làm bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc yêu cầu.
- Làm vở, 1 em viết vào bảng phụ.
- Những em làm bài trên giấy lớn (bảng phụ) trình bày.
- Nhận xét.
- Một số em khác đọc bài làm của mình, lớp nhận xét.
* Nhóm nhận đề bài, làm bài và chữa bài:
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Giới thiệu cây chọn viết.
- Viết bài vào vở, 1 em làm vào giấy lớn.
Sinh hoạt tuần 25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 25 Lop 4_12540516.doc