TUẦN : 2 (Tiết 8)
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ
* BT cần làm: 1, 2 (cột 1,2), 3, 4
2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2.
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
42 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án chuẩn Tuần 2 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu
* HS khá giỏi: Lập được thời gian biểu phù hợp với bản thân
2. Thái độ : Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ
- GD tiết kiệm năng lượng: tắt ti vi ngay khi không còn xem, mở với âm lượng vừa nghe.
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Bảng phụ (hoạt động 3, tiết 1)
+ Bộ thẻ màu xanh, đỏ, trắng (hoạt động 3, tiết 1)
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã học tập sinh hoạt đúng giờ như thế nào.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em thực hiện tốt.
- Nhận xét phần KTBC
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp: Tiết trước các em đã học phần đầu của bài, hôm nay mình sẽ học tiếp các bài tập còn lại. Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
- Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
2. Bài mới :
* Bài tập 4: Hãy đánh dấu cộng vào ô vuông trước các ý kiến em cho là đúng. (pp vấn đáp)
(tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ)
Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ.
Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ.
Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
- Cho các em lấy thẻ màu ra chuẩn bị làm bài tập.
- GV hướng dẫn các em thực hiện: GV sẽ đính lần lượt các ý lên bảng, ý nào em cho là đúng thì đưa thẻ màu xanh, không đồng ý thì đưa thẻ màu đỏ. Cho các em giải thích ý kiến của mình, sau đó cho đưa thẻ lại để thống nhất ý kiến.
- Tiến hành cho các em nêu ý của mình bằng thẻ màu
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài tập 5: Em hãy sắp xếp thứ tự các việc làm trong ngày bằng cách đánh số từ 1 đến 6.( đi đến trường, về nhà, ăn cơm, nghỉ ngơi, tự học, chơi -đọc truyện.) (pp thực hành)
(quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ)
- Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
- Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng phụ
- GV và cả lớp nhận xét
*Bài tập 6: Em hãy cùng bố mẹ lập thời gian biểu của mình trong ngày. (Hoàn tất một nhiệm vụ )
(lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ)
- Cho 2 em đọc yêu cầu
- Hướng dẫn các em làm cách thực hiện
- Cho các em về nhà cùng bố mẹ lập thời gian biểu trong ngày cho em
- Cho các em đọc câu : Giờ nào việc nấy, việc hôm nay chớ để ngày mai.
3. Củng cố:
-Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho 3-4 HS nói lại các việc làm hằng ngày cần phải làm đúng giờ.
- Nhận xét
- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ, cùng bố mẹ viết thời gian biểu vào VBT trong ngày cho em.
-Hát vui
- Nhắc lại
- Nói theo yêu cầu
- Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc yêu cầu.
- Lấy thẻ màu ra
- Chú ý
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Chú ý
- HS lên kế hoạch nhà cùng bố mẹ lập thời gian biểu trong ngày
- HS đọc
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
- HS nêu
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
TUẦN : 2 (Tiết 3)
Chính tả (tập chép)
PHẦN THƯỞNG
I MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt bài Phần thưởng
- Làm được BT 3, 4, BT2b
2. Thái độ : Chăm chú nghe giảng, trình bày sạch sẽ, tư thế viết ngay ngắn.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Nội dung bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: bảng con, VBT Tiếng Việt 2, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: Cho HS hát
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc các từ khó cho học sinh viết: cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang, cái sàng, sàn nhà.
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
C. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép bài đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài tập đọc Phần thưởng. Sau đó làm các bài tập chính tả và học thuộc phần còn lại của bảng chữ cái.
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp
2. Hướng dẫn tập chép:
(pp vấn đáp)
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai ?
- Na là người thế nào ?
- Nhận xét.
* Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ học sinh dễ lẫn, dễ sai.
- Yêu cầu học sinh viết từ khó.
- Nhận xét uốn nắn và cho HS phân tích từ
* Chép bài:
- Yêu cầu học sinh tự nhìn và chép bài trên bảng vào vở.
* Soát lỗi:
- Cho HS trao đổi vở xét lỗi chính tả
*Chữa bài:
- GV thu 5 - 7 bài
- Nhận xét
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
(pp thực hành, luyện tập)
* Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu
- Cho HS làm bảng con
- Nhận xét. Chốt ý :
Cố gắng , gắn bó, gắng sức , yên lặng.
* Bài tập 3,4:
- Yêu cầu cả lớp nối tiếp viết lên bảng phụ các chữ cái
- Tổ chức cho HS đọc - HTL
- Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
- Gọi học sinh xung phong đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Tuyên dương những em viết đúng chính tả.
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
5. Dặn dò :
- Về nhà tập viết lại những chữ sai, mỗi chữ 1 dòng
- Xem trước bài kế tiếp
- Nhận xét tiết học
- Hát.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con
- HS lắng nghe
- Học sinh lặp lại tựa bài.
- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- Kể về bạn Na.
- Bạn Na là người tốt bụng.
- Nhận xét.
- 2 câu
- Cuối, Na, Đây.
- Có dấu chấm.
- Học sinh đọc từ dễ lẫn: phần thưởng , nghị, người
- 2 em lên bảng viết – học sinh còn lại viết bảng con.
- Học sinh chép bài.
- HS trao đổi vở xét lỗi
- 5 - 7 em nộp bài
- Điền vào chỗ trống ăn/ ăng.
- Chú ý.
- Làm bài bảng con từng từ
- HS nối tiếp viết trên bảng phụ: p , q , r , s , t , u , ư , v , x , y.
- Học thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng.
- Vài HS đọc
- Nhận xét.
- Chính tả tập chép : Phần thưởng
- HS xung phong đọc
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
TUẦN : 2 (Tiết 2)
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
(1 tiết)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1)
- Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2)
- Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3), Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4)
2. Thái độ : Biết vận dụng từ và dấu chấm hỏi vào học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT3
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS TB làm lại BT1
- 1-2 HS nêu 2-3 từ chỉ đồ dùng học tập, hoạt động
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết này các em học bài Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
- Ghi tựa bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
(pp vấn đáp, thảo luận nhóm)
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi tìm nhóm và trình bày kết quả vào bảng nhom
- Nhận xét sửa bài. Chốt ý:
+ Học: học bài, học tập, học hành, học sinh, học phí, học đường, học kì
+ Tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục
- Cho HS đọc lại các từ tìm được
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho 1 - 2 HS khá giỏi làm mẫu
- Cho HS làm vở, mỗi em một câu
- Gọi vài HS đọc câu đặt được
- Nhận xét sửa bài. Chốt ý:
+ Bé ngồi học bài
+ Em ngồi làm bài tập làm văn
* Bài 3:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc
- Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu
- Cho HS thảo luận làm nhóm đôi và trình bày
- Nhận xét sửa bài (ghi bảng). Chốt ý :
+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
+ Bạn thân nhất của em là Thu
* Bài 4:
- Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu
+ Các câu này dùng để làm gì ?
+ Nếu dùng để hỏi ta cần đặt dấu câu gì?
- Cho HS làm vở và sửa bài
- Nhận xét sửa bài. Chốt :
+ Tên em là gì ?
- GD: Cuối câu hỏi ta đặt dấu chấm hỏi
3. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
+ Dấu chấm hỏi được dùng khi nào ?
+ Nếu dùng để hỏi ta cần đặt dấu câu gì?
- Nhận xét. Tuyên dương
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
4. Dặn dò :
- Về xem lại bài
- CB: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS nêu theo từng tranh
- HS: Chỉ đồ dùng: sách, tập
Chỉ hoạt động: Nhảy, chạy
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- 3 nhóm thi làm và nêu:
- Nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
- 1-2 HS đọc yêu cầu
- HS khá giỏi làm mẫu
- HS làm bài vào vở
- Vài HS đọc câu đặt được
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- HS thảo luận và trình bày kết quả
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
+ Dùng để hỏi
+ Dấu hỏi
- HS suy nghĩ làm bài
- Nhận xét.
- HS nêu
- Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
+ Được dùng khi đặt câu hỏi
+ Dấu hỏi
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày ... tháng ... năm 20...
TUẦN : 2 (Tiết 6)
Tập đọc
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Thái độ : Biết tham gia giúp việc nhà
3. Rèn KNS :
- Tự nhận thức về bản thân : ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì
- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Bảng phụ ghi hướng dẫn đọc
+ Tranh minh họa trong SGK
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2-3 HS đọc đoạn bài và hỏi:
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na ?
+ Theo em, điều bí mật được các bạn Na bàn bạc là gì?
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
- Nhận xét. Nhận xét phần KTBC
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hằng ngày trong cuộc sống, các em thấy mọi người đều hối hả làm việc, nhưng không chỉ có con người làm việc, các con vật, đồ vật cũng làm việc , cũng bận rộn. Nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
- Ghi tựa bài
2. Hướng dẫn luyện đọc :
(pp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm)
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng : rõ ràng, hào hứng
- Gọi HS nêu từ khó đọc.
- GV chốt lại các từ khó đọc : quanh ta, rực rỡ, sắc xuân, quét nhà, nhặt rau.
- GV đọc mẫu từ : quanh ta. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : rực rỡ. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : sắc xuân. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : quét nhà. Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc mẫu từ : nhặt rau. Gọi 2 HS đọc lại.
- Cho cả lớp đồng thanh đọc lại các từ khó.
- Bài tập đọc có bao nhiêu câu ?
- Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Cho HS chia đoạn.
- Gọi HS nhận xét bạn chia đoạn.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Hướng dẫn các em đọc các câu khó :
+ GV đính bảng phụ ghi các câu khó.
+ Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người đều làm việc.//
+ Con tu hú kêu/ tú hú/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
+ Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
- GV đọc mẫu câu khó ngắt nghỉ hơi đúng.
- Gọi 2 HS đọc lại
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt hơn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Gọi HS nhận xét bạn đọc. GV nhận xét.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : rực rỡ, sắc xuân, tưng bừng.
- Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS lần lượt nêu nghĩa các từ : bận rộn.
- Gọi HS lần lượt nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Cho tổ 1 đứng lên đọc đoạn 1
- Cho tổ 2 đứng lên đọc đoạn 2
- Cho tổ 3 đứng lên đọc đoạn 1
- Gọi HS nhận xét xem tổ nào đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho cả lớp đọc lại toàn bài
- GV nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 1.
- Gọi HS đọc câu hỏi 1
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt.
- Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 2.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2.
- Ở nhà em làm gì giúp mẹ? (Tự nhận thức về bản thân)- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt.
- Cho HS đọc thầm đoạn để trả lời câu hỏi 3.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
- GV nhận xét. Tuyên dương các em trả lời tốt.
- Hướng dẫn HS nêu nội dung chính :
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
- Cho 2- 3 HS đọc nội dung chính
- Cho cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính.
4. Luyện đọc lại:
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc.
- GV đọc mẫu cả bài, chú ý đọc đúng giọng theo mục tiêu bài.
- HS luyện đọc theo nhóm, GV giúp đỡ HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi HS nhận xét chéo các nhóm.
- Nhận xét tuyên dương
5. Củng cố : (Trình bày ý kiến, đặt câu hỏi)
- Hôm nay học bài gì ?
- Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 1.
- Gọi 1 HS trả lời lại câu hỏi 2.
- Em đã làm gì để giúp gia đình ?
- Nhận xét. Tuyên dương
- GD HS: phải biết giúp đỡ gia đình
6. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về học bài
- Chuẩn bị bài : Bạn của Nai Nhỏ
- Hát
- HS thực hiện yêu cầu :
+ Na gọt bút chì cho Lan
+ HS phát biểu:
+ HStrả lời: Na xứng đáng được thưởng vì Na là một người tốt
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài
- Chú ý lắng nghe.
- Vài HS nêu theo mình nghĩ.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- 2 HS lần lượt đọc lại từ trên.
- Cả lớp đồng thanh đọc.
- HS trả lời.
- Nối tiếp đọc từng câu đến hết lớp.
- Bài tập đọc gồm 2 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu tưng bừng
+ Đoạn 2: còn lại
- HS nhận xét bạn chia đoạn.
- HS chú ý quan sát.
- Cả lớp lắng nghe.
- Lần lượt 2 HS đọc lại.
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 1
- HS nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc đoạn 2
- HS nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Lần lượt HS nêu.
- HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Lần lượt HS nêu.
- HS nhận xét bạn nêu nghĩa từ.
- HS lắng nghe.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc với nhau.
- Tổ 1 đọc.
- Tổ 2 đọc.
- Tổ 3 đọc.
- Vài HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc to.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- 1 HS đọc : Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ?
- Vài HS trả lời :
+ Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân
+ Con vật: gà trống đánh thức mọi người, tu hú kêu .
+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- HS nhận xét bạn trả lời.
- HS đọc thầm.
- 1 HS đọc : Bé làm những việc gì ?
- Vài HS trả lời : Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- HS kể:
- HS nhận xét bạn trả lời.
- HS đọc thầm.
- 1 HS đọc : Đặt câu với mỗi từ rực rỡ, tưng bừng.
- Vài HS trả lời :
HS khá - giỏi làm mẫu:
Ngày tết, hoa mai nở rực rỡ
Ngày khai giảng thật tưng bừng
- HS nhận xét bạn trả lời.
- Vài HS nêu : Mọi người, vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui.
- Nhận xét.
- HS đọc
- Cả lớp đồng thanh đọc nội dung chính.
- Mỗi nhóm 2HS.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Vài nhóm HS thi đọc.
- HS nhận xét
- “Làm việc thật là vui”.
- Trả lời lại
- Trả lời lại
- HS nêu:.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
TUẦN : 2 (Tiết 8)
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ
* BT cần làm: 1, 2 (cột 1,2), 3, 4
2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT2...
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Viết phép tính 24-11 = 13 lên bảng gọi lần lượt HS xác định thành phần, tên gọi của chúng.
- Nhận xét.
- Cho lớp làm bảng con, 2 em lên bảng làm lần lượt đặt tính rồi tính:
+ 83 – 23
+ 37 – 22
- Nhận xét.
- Nhận xét chung phần KTBC
C.Bài mới :
1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Tiết trước mình đã xác định được thành phần, tên gọi trong phép trừ hôm nay mình sẽ ôn tập lại để nắm vững hơn, và bài mới hôm nay là bài Luyện tập.
- Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
2 Làm bài tập
( pp vấn đáp , thực hành, thảo luận nhóm)
BT1. Tính:
- GV ghi bảng :
88 49 64 96 57
- - - - -
36 15 44 12 53
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho HS làm vào vở, 5 em làm trên bảng lớp.
- Cho cả lớp cùng nhận xét
- Nhận xét. Chốt :
88 49 64 96 57
- - - - -
36 15 44 12 53
52 34 20 84 04
* Bài 2. Tính nhẩm:
- GV ghi bảng :
60 - 10 - 30 = 90 – 10 – 20 =
60 - 40= 90 – 30 =
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em tự làm vào vở cột 1, 2. GV nêu các em nào làm nhanh làm thêm cột 3.
- GV và cả lớp nhận xét. Chốt :
60 - 10 - 30 = 20 90 - 10 - 20 = 60
60 - 40 = 20 90 - 30 = 60
*Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là:
- GV ghi bảng :
a. 84 và 31 b. 77 và 53 c. 59 và 19
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em làm bảng con, 3 em lần lượt làm bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài.
*Bài 4. Từ mảnh vải dài 9dm, cắt ra 5dm để may túi. Hỏi mảnh vải còn lại mấy dm?
- Gọi 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo.
- Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi:
+ Mảnh vải dài mấy dm ?
+ Cắt ra mấy dm ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Nhận xét
- Cho các em nêu cách làm bài.
- Nhận xét.
- Cho các em làm vào phiếu nhóm sau khi chia nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm:
Bài giải
9 Mảnh vải còn lại dài là:
- 9 – 5 = 4 (dm)
5 Đáp số: 4 dm
4
- Cho các em sửa bài nếu sai.
3. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
- Cho HS thi đua giải toán nhanh
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về xem lại bài vùa học.
- Xem bài tiếp theo và viết bài 1, 2 trang 10 vào vở.
- Hát vui
- Xác định theo yêu cầu.
- Làm bài
- Chú ý
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhắc lại.
- Chú ý.
- HS đọc yêu cầu
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét
- Chú ý.
- Đọc theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét.
- Chú ý.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài
- Nhận xét
- Lớp đọc lại
- Đọc bài toán
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
- Nêu cách làm
- Nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi và làm bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- “Luyện tập”
- HS thi đua giải toán theo nhóm
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
Thứ năm ngày ... tháng ... năm 20...
TUẦN : 2 (Tiết 2)
Tập viết
Chữ hoa Ă, Â (1 tiết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần)
2. Thái độ : Tư thế ngồi viết ngay ngắn, trình bày rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Mẫu chữ viết, bảng kẻ khung
- Học sinh: Tập viết, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - nhận xét chung về tập viết
- Cho lớp viết chữ hoa A
- Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung KTBC
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết tập viết hôm nay chúng ta cùng tập viết qua bài Chữ hoa Ă, Â
- GV ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn tập viết chữ hoa:
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
(pp quan sát, vấn đáp)
- GV đính chữ hoa Ă, Â lên bảng và hỏi : hai chữ này có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A ?
- Các dấu phụ nhìn như thế nào ?
- GV viết các chữ Ă, Â trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết
* Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
(pp thực hành, vấn đáp)
* Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng và giải thích: Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng
* HD HS quan sát và nhận xét:
- Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời :
+ Những chữ nào cao 2,5 li ?
+ Những chữ nào cao 1 li ?
+ Khoảng cách giữa các tiếng ?
- GV lưu ý HS: Thanh nặng dưới â (chậm), thanh ngã trên i (kĩ)
- GV viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của chữ n
* Hướng dẫn HS viết bảng con :
- GV cho HS viết bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
* Hướng dẫn viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết: 1 dòng chữ Ă, Â cỡ vừa, 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ, một dòng chữ Ăn cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa, 3 dòng cụm từ ứng dụng
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- GV thu 5 - 7 bài, nhận xét bài viết
4. Củng cố:
- Vừa rồi tập viết chữ gì ?
- Gọi 2 HS thi viết chữ hoa Â
- GV nhận xét tuyên dương
- GD: Ghi nhớ để áp dụng viết bài
5. Dặn dò:
- Về viết bài tập ở nhà
- Chuẩn bị: Chữ hoa B
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS đặt quyển tập viết trên bàn
- Lớp viết bảng con
- HS nghe
- Nhắc lại tựa bài
- HS quan sát và trả lời : Viết như chữ A nhưng có thêm dấu phụ
- HS trả lời :
+ Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A
+ Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét thẳng xiên nối với nhau, nhìn như một chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS theo dõi
- HS đọc và lắng nghe
- HS quan sát, trả lời :
+ Chữ cao 2,5 li : A, k, h
+ Chữ cao 1 li : n, c, â, m, a, i
+ Cách nhau một khoảng bằng viết chữ cái o
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS viết vở và nộp vở
- Nộp bài
- HS trả lời: Chữ hoa : Ă, Â
- HS thi viết
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ
TUẦN : 2 ( Tiết 9)
Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết đếm, đọc các số trong phạm vi 100
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng
* BT cần làm: 1, 2 (a, b, c, d), 3 (cột 1,2), 4.
2. Thái độ: Làm bài cẩn thận và trình bày rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Viết sẵn bi tập vo bảng phụ
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn cùng dãy các bài đặt tính sau:
25 – 14 38 – 30 79 – 22 51 – 31
- Nhận xét.
- Nhận xét chung phần KTBC
C. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
- GV giới trực tiếp tên bài mới là bài Luyện tập chung.
- Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
2. Làm bài tập:
(pp thực hành, luyện tập, vấn đáp, thảo luận nhóm)
Bài 1: Viết các số:
- GV ghi bảng :
a. Từ 40 đến 50.
b. Từ 68 đến 74.
c. Tròn chục và bé hơn 50.
- Gọi HS đọc yêu cầu
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng lớp.
- Cho cả lớp cùng nhận xét
- GV nhận xét. Chốt kết quả đúng.
- Cho các em đọc lại bài làm đúng:
a. Từ 40 đến 50: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
b. Từ 68 đến 74 : 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74.
c. Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20,30, 40.
Bài 2: Viết
- GV ghi bảng :
a. Số liền sau của 59.
b. Số liền sau của 99
c. Số liền trước của 89.
d. Số liền trước của 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em tự làm vào vở câu a, b, c, d .
- GV và cả lớp nhận xét. Chốt :
a. Số liền sau của 59 là 60
b. Số liền sau của 99 là 100
c. Số liền trước của 89 là 88
d. Số liền trước của 1 là 0
Bài 3 : Đặt tính rồi tính:
- GV ghi bảng :
a. 32 + 43 87 – 35
b. 96 – 42 44 + 34
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho các em làm bảng con, 4 em lần lượt làm bảng lớp cột 1, 2.
- GV và cả lớp nhận xét. Chốt kết quả đúng
- Cho các em đọc cách tính sau mỗi bài.
Bài 4 : Lớp 2A có 18 học sinh đang tập hát, lớp 2B có 21 học sinh đang tập hát. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
- Gọi 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo.
- Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi:
+ Lớp 2A có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
+ Lớp 2B có bao nhiêu học sinh đang tập hát?
+Bài toán hỏi gì ?
- GV và cả lớp nhận xét
- Cho các em nêu cách làm bài.
- Nhận xét.
- Chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thi làm nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm:
Bài giải
18 Cả hai lớp có số học sinh là:
+ 18 + 21 = 39 (học sinh )
21 Đáp số: 39 học sinh
39
- Cho các em sửa bài nếu sai.
3. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
- Cho HS thi đua giải toán :
24 + 15 ; 51 + 26
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
- Lồng ghép nội dung GD theo mục tiêu bài.
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em về làm bài 4 lại vào vở
- Xem trước bài kế tiếp.
- Hát vui
- Làm bài
- Chú ý
- HS lắng nghe.
- N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an lop 2 tron bo chuan KTKN_12404776.docx