Giáo án Công Nghệ 12 trọn bộ

Tiết 23: Bài 21

Thực hành

MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN

I- Mục tiêu:

1- Kiến thức:

- Nhận biết được các linh kiện trên mạch lắp ráp.

- Biết được nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại âm tần.

2- Kĩ năng:

Mô tả được ng/lí làm việc của mạch kĐ từ sơ đồ lắp ráp.

3- Thái độ:

Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.

II- Chuẩ bị:

1- Chuẩn bị nội dung:

- Nghiên cứu nội dung bài 21 sgk.

- Xem lại bà 4 và 8 sgk.

- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan.

2- Chuẩn bị dụng cụ:

- Mạch khuếch đại âm tần lắp sẳn (6 bộ)

- Tranh vẽ sơ đồ ng/lí mạch kĐ âm tần.

II- Tiến trình bài dạy:

1- Ổn định lớp:

2- Bài củ:

? Mạch kĐ âm tần mắc đẩy kéo gồm những linh kiện nào ? Trình bày ng/lí làm việc ?

 

doc79 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 40091 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công Nghệ 12 trọn bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu 7 A B C D Câu 4 A B C D Câu 8 A B C D Câu 1: Các số liệu kĩ thuật của điện trở bao gồm: A. Trị số điện trở B..Điện áp định mức C.. Công suất định mức D. Trị số điện trở và công suất định mức. Câu 2: Tụ điện có công dụng gì? A. Ngăn cách dòng điện 1 chiều. B. Ngăn cách dòng điện xoay chiều. C. Ngăn cách dòng điện 1 chiều cho dòng điện xoay chiều đi qua. D. Ngăn cách dòng điện xoay chiều và cho dòng 1 chiều đi qua. Câu 3: Có mây loại điôt bán dẫn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Kí hiệu nào sau đây là của tranzito N-P-N ? C C C C A. B B. B C. B D. B E E E E Câu 5: Điều kiện để Tirixti dẫn điện là gì ? A. UGK0 B. UGK0, UGK>0 D. UAK>0, UGK<0 Câu 6: Trong các mạch chỉnh lưu biến áp nguồn có chức năng gì? A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều. B.Biến đổi điện áp xoay chiều thành điện áp 1 chiều C. Biến đổi điện áp xoay chiều từ cao xuống thấp hoặc ngược lại. D. ý A và C Câu 7: Thiết kế mạch nguyên lí của mạch điện tử đơn giản có mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Khi thiết kế mạch nguồn 1 chiều thì công việc nào là quan trọng nhất? A. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch. B. Lựa chọn sơ đồ chỉnh lưu. C. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch, lựa chọn sơ đồ chỉnh lưu. D. Tất cả đều sai. PHẦN II:TỰ LUẬN (6 đ) Câu hỏi 1(3đ): Trình bày kí hiệu và nguyên lí làm việc của Tirixto? Câu hỏi 2(3đ): Thiết kế bộ nguồn 1 chiều chỉnh lưu cầu có điện áp tải 4,5V dòng điện 0,2A sụt áp trên mỗi điôt 1,8V, U1=220V. Đề lẻ PHẦN I:TRẮC NGHIỆM (4 đ) Khoanh tròn đáp án đúng nhất, tương ứng với từng câu hỏi. Câu 1 A B C D Câu 5 A B C D Câu 2 A B C D Câu 6 A B C D Câu 3 A B C D Câu 6 A B C D Câu 4 A B C D Câu 7 A B C D Câu 1: Điện trở có công dụng gì ? A. Hạn chế dòng điện. B. Điều chỉnh dòng điện. C. Phân chia điện áp trong mạch điện. D. Tất cả đều đúng Câu 2: Tụ điện có các thông số kĩ thuật nào sau đây? A. Trị số điện dung B. Điện áp định mức C. Dung kháng tụ điện D. Tất cả A, B, C. Câu 3 :: Điôt tiếp mặt có công dụng gì? Tách sóng và trộn tần B. Ổn định điện áp 1 chiều C. Chỉnh lưu D. Ổn định điện áp 1 chiều và chỉnh lưu. Câu 4: Tirixto dùng để làm gì? Khuếch đại tín hiệu B. Tách sóng C. Tạo xung D. Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển Câu 5:: Triac là loại linh kiện bán dẫn có mấy tiếp giáp P-N? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: Điều kiện để Tirixti ngừng hoạt động là gì ? A. UAK>0 B. UAK<0 C. UAK= 0 D. Tất cả đều sai. Câu 7: Mạch khuếch đại điện áp dùng OA có hệ số khuếch đại điện áp như sau: A. Kđ= Ura / Uvào=Rht / R1. B. Kđ= Uvào / Ura=Rht / R1. C. Kđ= Ura / Uvào=R1 / Rht. D. Kđ= Uvào / Ura=R1 / Rht Câu 8: Có mấy nguyên tắc chung khi tính toán, thiết kế mạch điện tử đơn giản? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 PHẦN II:TỰ LUẬN (6 đ) Câu hỏi 1(3đ): Nêu kí hiệu và nguyên lí làm việc của Triac? Câu hỏi 2(3đ): Thiết kế bộ nguồn 1 chiều chỉnh lưu cầu có điện áp tải 3,7V dòng điện 0,2A sụt áp trên hai điôt 1,6V, U1=220V. Ngày soạn: 08/11/2011. Ngày giảng: (10,12)/11/2011. Chương III MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN Tiết 13- Bài 13 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN I. MỤC TIÊU. 1- Kiến thức: - Biết được khái niệm,công dụng,phân loại mạch điện tử điều khiển. 2- Kĩ năng: Vận dụng các mạch điện tử điều khiển vào thực tiển. 3- Thái độ: Đạt được kiến thức và kĩ năng nêu trên. II. CHUẨN BỊ. 1- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 13 sgk. - Tìm hiểu các mạch điện tử điều khiển trong thực tế. 2- Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ các hình 13-3; 13-4 sgk. - Một số tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1- Ổn định lớp: Lớp Sĩ số vắng Có phép Không phép 12A1 42 12A2 45 12A6 45 2- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV&HS Nội dung HĐ1: Khái niệm về mạch điện tử điều khiển. * GV: Lấy các vd về các thiết bị đk điện tử để giới thiệu về mạch điện tử đk. * GV: Điều khiển độ sáng của đèn bàn (đèn ngủ) được thực hiện phổ biến mạch gì ? * HS: Trả lời câu hỏi: * GV: Lấy 1 số dv thực tế minh họa cho các thiết bị đk bằng điện tử. * GV: Giới thiệu chức năng và sơ đồ khối của mạch ĐTĐK. I- Khái niệm về mạch điện tử điều khiển: a. Khái niệm: - Những mạch điện tử thực hiện chức năng điều khiển gọi là mạch điện tử điều khiển. b. Sơ đồ khối tổng quát của mạch điện tử điều khiển: MĐTĐK ĐTĐK Tín hiệu vào - Khi có tín hiệu điều khiển đưa vào,mạch điện tử điều khiển xử lí, khuếch đại tín hiệu và đưa lệnh điều khiển tới đối tượng diều khiển. HĐ2: Trình bày công dụng và phân loại mạch điện tử đk. * GV: Sử dụng sơ đồ khối hình 13-3 sgk trình bày các công dụng của ĐTĐK. * HS: Kể một số ứng dụng của mạch ĐTĐK mà em biết ? * GV: Giới thiệu các cách phân loại mạch ĐTĐK như sơ đồ 13-4 sgk và lấy vd thực tế để minh họa. * HS: Quan sát và lấy thêm một số vd thường gặp trong thực tế. II- Công dụng: - Những công dụng điển hình của mạch điều khiển được thể hiện trên sơ đồ sau: MẠCH ĐIỆN TỬ ĐIỀU KHIỂN Điều khiển tín hiệu Tự động hóa các máy moc thiết bị Điều khiển các thiết bị dân dụng Điều khiển trò chơi, giải trí III- Phân loại: 1. Theo công suất. + Mạch ĐTĐK công suất nhỏ. + Mạch ĐTĐK công suất lớn. 2. Theo chức năng: + Điều khiển tín hiệu. + Điều khiển tốc độ. 3. Theo mức độ tự động hóa. + Điều khiển bằng mạch rời. + Điều khiển bằng vi mạch. + Điều khiển bằng vi mạch xử lí có lập trình. + Điều khiển bằng phần mềm máy tính. IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ. * GV: Đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài. - Nắm chắc khái niệm về mạch điện tử điều khiển. - Công dụng và phân loại của mạch điện tử điều khiển. - Nhận xét giờ học. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. * GV: : + Học bà theo câu hỏi SGKi. + Dặn dò Đọc trước nội dung bài 14 sgk. Ngày soạn: 14/11/2011. Tiết 14 – Bài 14 MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu. - Biết được các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu. 2- Kĩ năng: - Đọc được sơ đồ khối của mạch điều khiển tín hiệu. 3- Thái độ - Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài học. II. CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu nội dung bài 14 sgk - Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan 2- Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh vẽ các hình 14-2, 14-3 sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1- Ổn định lớp: Lớp Ngày giảng Sĩ số Có phép Không phép 12A1 /11/2011 42/ 12A2 /11/2011 45/ 12A6 /11/2011 45/ 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Thế nào là mạch điện tử điều khiển? Hãy kể tên một số mạch điện tử điều khiển mà em biết? 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV&HS Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu khái niệm và công dụng của mạch điều khiển tín hiệu. * GV: + nêu khái quát về mạch điều khiển tín hiệu + Giới thiệu các ví dụ về mạch điều khiển tín hiệu như sgk. * HS: Lấy 1 số ví dụ về mạch điều khiển tín hiệu trong thực tế đã gặp. * GV: + Nhận xét và đưa ra khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu như sgk. + Gợi ý cho HS nêu các ứng dụng của mạch điều khiển tín hiệu và giải thích minh hoạ. I- Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu: - Mạch điện tử dùng để điều khiền sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu gọi là mạch điều khiển tín hiệu. - Ví dụ: + Điều khiển tín hiệu giao thông + Điều khiển bảng điện tử. + Báo hiệu và bảo vệ điện áp. II- Công dụng: - Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố. Ví dụ: Điện áp cao, điện áp thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ... - Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. Ví dụ: Đèn xanh, đỏ của tín hiệu giao thông... - Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử. Ví dụ: Các hình ảnh quảng cáo, biển hiệu... - Thông báo về tìng trạng hoạt động của máy móc. Ví dụ: Tín hiệu thông báo có nguồn. * HĐ2: Giới thiệu nguyên lí của mạch điều khiển tín hiệu: * GV: Giới thiệu sơ đồ khối đơn giản trong sgk lên bảng và giải thích chức năng của các khối. * HS: quan sát sơ đồ khối và cho biết nguyên lí chung của mạch. * GV: Để minh họa cho nguyên lí trên hình 14-2 SGK, GV giới thiệu ví dụ hình 14-3 SGK (mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp). * GV: Giải thích hoạt động của sơ đồ theo SGK. * GV: Việc nhận lệnh để báo quá điện áp được tiến hành như thế nào? * HS: Trả lời dựa vào SGK. * GV: Nhiệm vụ của hai tranzito T1, T2 là gì? không có các tranzito này có được không? * HS: Trả lời dựa vào SGK. III- Nguyên lí chung của mạch điều khiển: - Khi thiết kế, chế tạo mạch điều khiển tín hiệu đơn giản thường có nguyên lí sau: Nhận lệnh Xử lí Khuếch đại Chấp hành - Ví dụ:Mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp cho gia đình. + Chức năng các linh kiện: - BA- Biến áp hạ áp từ 220V xuống 15V để nuôi mạch điều khiển. - D1, C- Điôt và tụ điện đổ điện xoay chiều thành điện một chiều - VR, R1- Điện trở chỉnh ngưỡng tác động khi quá áp. - D0, R2- Điôt ổn áp và điện trở tạo dòng đặt ngưỡng tác đọng cho T1, T2. - R3- Điện trở bảo vệ cho các Tranzito. - D2- Điôt bảo vệ cuộn dây rơ le. - T1, T2- Tranzito điều khiển rơ le hoạt động. - K- Rơ le đóng, cắt nguồn. * Sơ đồ mạch báo hiệu và bảo vệ mạch quá điện áp. IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ * GV: Đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài. - Để thay đổi trạng thái của các thông tin về một hoạt động hay chế độ làm việc nào đó, ta dùng mạch nào ? - Những mạch điều khiển tín hiệu đơn giản gồm các khối chức năng nào ? - Nhận xét giờ học. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * GV: - Dặn dò HS học bài theo các câu hỏi cuối bài. - Tham khảo mạch chạy chữ ở hình 14-4 và đọc trước nội dung bài 15 sgk. Ngày soan: 21/11/2011. Tiết 15 – Bài 15 MACH ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU MỘT PHA I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Biết được ứng dụng của mạch điều khiển điện tử trong điều khiển tốc độ động cơ một pha. - Hiểu được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac. 2- Kĩ năng: - Điều khiển được tốc độ quạt điện bằng triac. 3- Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học, tích cực phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu bài 15 sgk. - Nghiên cứu các tài liệu về mạch diều khiển tirixto và triac. 2- Chuẩn bị đồ dùng: Mạch điều khiển quạt điện bằng triac. Tranh vẽ hình 15-2 sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1- Ổn định lớp: Lớp Ngày giảng Sĩ số Có phép Không phép 12A1 42/ 12A2 45/ 12A6 45/ 2- Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Sơ đồ khối và nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu ? 3- Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha. *GV: Giới thiệu về động cơ xoay chiều một pha được sử dụng rộng rãi như: máy bơm nước, quạt trần…. ? Cho biết những động cơ đó thay đổi tốc độ bằng cách nào? * HS: Trả lời * GV: Kết luận: Thay đổi số vòng dây của stato. * GV: Ngày nay để thay đổi tốc độ của động cơ một pha ngày ta sử dụng những phương pháp nào? * HS: Trả lời * GV: Kết luận , ghi bảng. I. Công dụng của mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha. - Động cơ một pha được sử dụng phổ biến như: quạt điện, máy bơm nước….. - Phương pháp thay đổi tốc độ động cơ một pha: Thay đổi số vòng dây stato. Thay đổi U vào động cơ. Thay đổi f vào động cơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí điều khiển tốc độ động cơ một pha. * GV: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh và cho cho biết người ta điều khiển tốc độ động cơ điện bằng cách nào? * HS: Trả lời * GV: Nhận xét, kết luận và ghi bảng. * GV: Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. * GV: Giới thiệu 2 loại mạch điều khiển được dùng phổ biến đó là: điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện áp và điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện áp, tần số. * HS: Lắng nghe, ghi chép. II. Nguyên lí điều khiển tốc độ động cơ một pha. - Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện áp: - Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi tần số v Điều khiển điện áp ĐC U1 , f1 U2, f1 à điện áp: Điều khiển tần số ĐC U1 , f1 U2, f2 Hoạt động 3: Tìm hiểu một số mạch điều khiển động cơ một pha * GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hình 15-2 (a và b) chỉ ra sự khác nhau? * HS: Trả lời * GV: Kể tên các linh kiện có trên 2 sơ đồ đó và nêu chức năng nó? * HS: Trả lời * GV: Nhận xét, kết luận. * GV: Dựng hình ảnh giới thiệu nguyên lí làm việc của mạch điều khiển quạt chỉ dùng triac cho HS quan sát. Sau đó yêu cầu HS nhắc lại. * HS: nhắc lại. * GV: Kết luận và ghi bảng * GV: Vậy triac dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? Nếu tăng VR thì điều gì xảy ra? Mạch sử dụng triac có nhược điểm gì? Theo em cách khắc phục như thế nào? * HS: Nhược điểm triac: dùng lâu ® thiếu chính xác ® Khắc phục: mắc thêm điac vào mạch. * GV: Dựa vào hình vẽ nêu nguyên lí làm việc của mạch điều khiển quạt dùng triac và điac? * HS: Trả lời. * GV: Nhận xét, kết luận. * GV: Mạch điều khiển quạt có ưu và nhược điểm như thế nào? * HS: Trả lời. * GV: Kết luận và ghi bảng. III. Một số mạch điều khiển động cơ một pha. 1. Sơ đồ * Chức năng của các linh kiện - Ta: Triac điều khiển điện áp trên quạt VR: Biến trở để điều chỉnh khoảng thời gian dẫn của triac. R: Điện trở hạn chế. Đa: Điac định ngưỡng điện áp để triac dẫn. C: Tụ điện tạo thiên áp để mở thông triac và điac K: Công tắc 2. Nguyên lí làm việc * Khi chỉ dùng triac: Khi khóa K đóng ® triac chưa dẫn ® tụ C được nạp ® điện áp trên tụ tăng dần. Khi nào đủ điều kiện® triac được dẫn ® động cơ hoạt động. Việc dẫn của triac phụ thuộc vào sự biến thiên điện áp uc và đặc tính của triac. Khi thay đổi điện trở VR® hằng số thời gian nạp tụ thay đổi® thời điểm mở triac thay đổi ® khoảng thời gian dẫn dòng điện của triac thay đổi ® điện áp và dòng điện đưa vào động cơ được điều chỉnh. * Dùng triac và điac Khi uc tăng tới ngưỡng điện áp thông (UDA) của Da ® có dòng điều khiển chạy vào cực G của triac ® triac được mở từ thời điểm đó tới khi dòng điện của nó bằng 0. Khi triac dẫn ® động cơ hoạt động. * Ưu điểm: Sử dụng rộng rãi cho các tải khác nhau như: đèn sợi đốt, điều khiển bếp điện….. Tuỳ theo tải mà sử dụng triac khác nhau. * Nhược điểm: - Chất lượng điều khiển không tốt. - Điện áp có thể thay đổi do thông số của triac và điac. - Khó tự động hoá. - Khi cần điều khiển Utải có chất lượng cao đòi hỏi một mạch điều khiển phức tạp. IV. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ * GV: tổng kết theo mục tiêu của bài. - Nắm công dụng và các phương pháp điều khiển tốc độ động cơ. - Nguyên lí điều khiển động cơ dùng triac và diac. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * GV: Dặn dò: + Đọc trước nội dung bài 16 sgk. + Chuẩn bị dụng cụ thực hành. Ngày soạn: 26/11/2011. Tiết 16 - Bài 16 THỰC HÀNH: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Hiểu và phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp. 2- Kĩ năng: - Lắp được một mạch điều khiển đơn giản. 3- Thái độ: - Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn. II- CHUẨN BỊ Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm học sinh. + Vật liệu, dụng cụ theo yêu cầu trong SGK, SGV. + Vẽ sẵn sơ đồ mạch điện theo hình 15.2 SGK. + Mạch điện lắp sẵn theo sơ đồ hình 15-2 trong SGK có kích thướpc đủ quan sát, làm việc an toàn. + Mạch thử: Nguồn điện áp vào 220V, một quạt bàn + Học sinh chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu. BÁO CÁO THỰC HÀNH. MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐC ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA Họ và tên: …………………………………….. Lớp: …………………………………………... Thiết kế mạch điều khiển động cơ một pha. Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ lắp ráp Điều chỉnh tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha. UQ(V) 220 200 180 160 140 120 UTa (V) Tốc độ ( V/ ph) Đánh giá kết quả thực hành. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Ổn định lớp: Lớp Ngày thựchành Sĩ số Có phép Không phép 12A1 42/ 12A2 44/ 12A6 45/ 2- Kiểm tra bài cũ: ?Để điểu khiển tốc độ động cơ 1 pha người ta có thể sử dụng các phương pháp nào? Nêu nhận xét về điện áp đặt vào động cơ 1 pha khi điều khiển bằng mạch điện tử? 3- Các hoạt động thực hành: * HĐ1: Hướng dẫn ban đầu: * GV: giới thiệu mục tiêu bài học. * GV: Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành. Tiết 1: - Thiết kế mạch điều chỉnh động cơ 1 pha. Tiết 2: - Lắp ráp mạch điều khiển động cơ 1 pha. - Cho mạch hoạt động và hiệu chỉnh. * HĐ2: Thực hành Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1- Chọn sơ đồ thiết kế: - Chọn sơ đồ ng/lí mạch điều khiển động cơ 1 pha từ các sơ đồ đã giới thiệu ở hình 15-2 sgk. 2- Nghiên cứu tính toán các linh kiện: - Giải thích hoạt động của sơ đồ. - Chọn các linh kiện cho mạch điều khiển. - Tính toán thông số của triac theo sgk: IT IK.IĐC UT 1,8.UĐC -Hướng dẫn HS chọn sơ đồ mạch điều khiển động cơ đã học ở hình 15-2. -Hướng dẫn HS chọn các linh kiện phù hợp với sơ đồ đã chọn. -Hướng dẫn HS tính toán các thông số chủ yếu của triac theo sgk. IV. TỔNG KẾT- ĐÁNH GIÁ - Vẽ được sơ đồ ng/lí và hoạt động của mạch điều khiển tốc độ động cơ. - Từ sơ đồ ng/lí vẽ được sơ đồ lắp ráp. - Nhận xét giờ học. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * GV: Dặn dò chuẩn bị dụng cụ giờ sau thực hành tiếp. Ngày soạn: 03/12/2011. Tiết 17- Bài 16 THỰC HÀNH MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA (tiếp) I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Hiểu và phân biệt được sơ đồ ng/li và sơ đồ lắp ráp. 2- Kĩ năng: Lắp đợc một mạch điều khiển đơn giản. 3- Thái độ: Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn. II- CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị nội dung: - Nghiên cứu nội dung bài 16 sgk. - Làm thử bài 20 thực hành. 2- Chuẩn bị đồ dùng: -Dụng cụ, vật liệu cho một nhóm HS nh sgk. III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1- Ổn định lớp: Lớp Ngày thựchành Sĩ số Có phép Không phép 12A1 42/ 12A2 44/ 12A6 45/ 2- Các hoạt động thực hành: * HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * HĐ2: Thực hành Hoạt động của HS Hoạt động của GV 3- Vẽ sơ đồ lắp ráp: - Trên cơ sở sơ đồ nguyên lí. - Vẽ sơ đồ lắp ráp. -Gợi ý HS vẽ sơ đồ lắp ráp. - Giải đáp vướng mắc trong quá trình thực hành. IV. TỔNG KẾT- ĐÁNH GIÁ - Từ sơ đồ ng/lí vẽ được sơ đồ lắp ráp. - Nhận xét thực hành. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * GV: Dặn dò HS về nhà ôn tập, giờ sau ôn tập học kì I. Ngày soạn: 03/12/2011. Tiết 18- ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố được các kiến thức về chương 1(linh kiện điện tử); chương 2( Mạch điện tử cơ bản); chương 3 (Mạch điện tử điều khiển đơn giản). - Chuẩn bị bài ôn tập tốt. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra chính xác. - Xây dựng tư duy logic. 3. Thái độ: - Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Nội dung - Nghiên cứu bài 14 SGK. - Đọc các tài liệu tham khảo liên quan. 2. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ các hình từ hình 14.1 SGK. III. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP 1- Ổn định lớp: Lớp Ngày ôn tập Sĩ số Có phép Không phép 12A1 42/ 12A2 44/ 12A6 45/ 2. Nội dung ôn tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức. * GV: hệ thống hóa lại kiến thức của chương 1, chương 2, chương 3. * HS: Theo dõi. *Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập. Câu 1: Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua? Câu 2: Tại sao tụ điện lại chặn được dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua? Câu 3: So sách sự giống nhau và khác nhau về nguyên lý làm việc giữa Triac và Tirixto ? Câu 4:Tại sao trong các mạch chỉnh lưu lại dùng điốt tiếp mặt mà không dùng điốt tiếp điểm? Câu 5: Nếu tụ C1 hoặc C2 trong mạch nguồn một chiều thực tế bị đánh thủng thì xảy ra hiện tượng gì? Tại sao? Câu 6:Trong mạch nguồn một chiều thực tế có thể thay thế các khối nào bằng 1 tụ điện mắc song song với tải? Câu 7:Trong mạch tạo xung đa hài tự dao động, nếu nguồn câp là 4,5v và thay các điện trở R1, R2 bằng các điốt quang (LED) thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Câu 8: Khi thiết kế mạch nguồn một chiều: điện áp tải (Utải) 10 V; dòng điện (Itải) = 2 A; sụt áp trên mỗi điôt 1,6 V; U1=220V, thì điện áp ra (U2)có giá trị là: A. 9,68 V; B. 9,75 V; C. 10,1 V; D. 10,04 V Câu 9:Điều khiển tự động các thiết bị máy móc có ưu điểm gì so với điều khiển bằng tay ? Câu 10: Trong mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp khi cần thay đổi ngưỡng báo hiệu từ 230v xuống 220v thì con chạy biến trở VR cần phải nâng lên phía trên hay giảm xuống phía dưới? tại sao? Câu 11: Nêu nhận xét về điện áp đưa vào động cơ một pha khi điều khiển bằng mạch điện tử. Câu 12: Khi sử dụng Triac để điều khiển tốc độ động cơ, cần tác động vào thông số nào của nguồn cấp điện cho động cơ ? * GV: Kết luận lại các câu trả lời. * GV: Giải đáp những vướng mắc của HS. * HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi, đồng thời nêu những vướng mắc của mình với giáo viên. * HS: Nêu những vướng mắc của mình với giáo viên. IV. TỔNG KẾT DÁNH GIÁ * GV: nhận xét và đánh giá chung tình hình học tập. + Tinh thần, thái độ học tập. + Kết quả học tập. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * GV: Yêu cầu HS về nhà ôn tập tốt để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì I Ngày soạn: 10/12/2011. Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS hiểu được kiến thức cơ bản về các linh kiện,mạch điện tử cơ bản và một số mạch điện tử điều khiển. 2- Kĩ năng: - Biết vận dụng những kiến thức vào thực tế để lắp ráp được các mạch điện tử thường dùng. 3- Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình kiểm tra để đạt được kiến thức và kĩ năng trên. II- CHUẨN BỊ: * GV: - Đề KT. - Đáp án. * HS: bút chì, thước, compa… III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1- Ổn định lớp: Lớp Ngày kiểm tra Sĩ số Có phép Không phép 12A1 42/ 12A2 44/ 12A6 45/ 2. Các hoạt động kiểm tra. * Hoạt động 1 : Giáo viên kiểm tra chuẩn bị của HS. * Hoạt động 2 : Giáo viên phát đề kiểm tra. * Hoạt động 3 : HS làm bài kiểm tra. * Hoạt động 4 : Tổng kết * Giáo viên : + Thu bài kiểm tra, nhận xét giờ kiểm tra. + Giao nhiệm vụ về nhà : đọc trước bài 13 chương 3. ĐỀ BÀI Đề chẵn A. TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh tròn đáp án đúng nhất, tương ứng với từng câu hỏi. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A A A A A A A A B B B B B B B B C C C C C C C C D D D D D D D D Câu 1: Dòng điện 1 chiều có tần số bằng bao nhiêu ? A. 0 Hz B. 50 Hz C. 60Hz D. 100Hz Câu 2: Khi cho dòng điện xoay chiều có f=50Hz chạy qua mạch điện chứa L,C mắc nối tiếp với: L=1/2π (mH) thì cảm kháng của mạch là: A. 500W B. 0,05 W C. 50 W D. 0,005 W Câu 3: Mạch chỉnh lưu hai nủa chu kì dùng 2 điôt, khi bị phân cực ngược hai điôt Đ1 Đ2 phải chịu một điện áp ngược bằng bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 4: : Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Vàng, xanh lục, cam, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là: A. 45x103 +5%W B. 20x103 + 5%W C. 4x5x103 + 5%W D. 54x103 + 5%W Cõu 5: Khi thiết kế mạch nguồn một chiều: điện áp tải (Utải) 5 V; dũng điện (Itải) = 0,3 A; sụt áp trên hai điôt 1,6 V; U1=220V, thì điện áp ra (U2) có giá trị là: A. 3,9 V B. 4,67 V C. 4,87 V D. 5,12 V Câu 6: : Linh kiện điện tử có thể cho điện áp (dòng điện) ngược đi qua ? A. Tirixto B. Điôt zene C.Điôt tiếp mặt D. Điốt tiếp điểm Câu 7: Trong mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp, sử dụng mạch chỉnh lưu nào ? A. Mạch chỉnh lưu nửa chu kì B. Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng hai điôt C. Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng bốn điôt D. Tất cả đều sai. Câu 8: Chọn câu trả lời sai về công dụng của mạch điện tử điều khiển: A. Điều khiển tín hiệu B. Tự động hóa các máy móc, thiết bị C. Điều khiển các thiết bị dân dụng, trò chơi giải trí. D. Điều khiển điện áp đưa vào mạch điện. B. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (3đ) Trong sơ đồ mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp, khi cần thay đổi ngưỡng báo hiệu và bảo vệ từ 230V xuống 220V thì con chạy biến trở VR cần phải nâng lên phía trên hay giảm xuống phía dưới ? Tại sao ? Câu 2 (3đ): Vẽ sơ đồ và nêu nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng hai điôt ? Đề lẻ A. TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh tròn đáp án đúng nhất, tương ứng với từng câu hỏi. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A A A A A A A A B B B B B B B B C C C C C C C C D D D D D D D D Câu 1: Linh kiện nào thường dùng dẫn dòng điện 1 chiều và chặn dòng điện cao tần ? A. Cuộn cảm B. Tranzito C. Điện trở D. Tụ điện Câu 2: Trên tụ gốm có ghi 104 thì giá trị của tụ là bao nhiêu ? A. 10-7 F B. 40x10-12 F C. 10x104 F D. 40 F Câu 3: : Một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Vàng, xanh lục, cam, kim nhũ. Trị số đúng của điện trở là: A. 45x103 +5%W B. 20x103 + 5%W C. 4x5x103 + 5%W D. 54x103 + 5%W điện áp 1 chiều Câu 4: Khi thiết kế mạch nguồn một chiều: điện áp tải (Utải) 10 V; dòng điện (Itải) = 2 A; sụt áp trên mỗi điôt 1,6 V; U1=220V, thì điện áp ra (U2)có giá trị là: A. 9,64 V B. 9,75 V C. 10,1 V D. 10,04 V Câu 5: Linh kiện điện tử có thể cho điện áp (dòng điện) ngược đi qua ? A. Tirixto B. Điôt zene C.Điôt tiếp mặt D. Điốt tiếp điểm Câu 6: Chọn phương án sai trong các phát biểu sau về công dụng của mạch điện tử điều khiển. A. Điều khiển các thông số của thiết bị B. Điều khiển các thiết bị dân dụng C. Điều khiển các trò chơi, giải trí D. Điều khiển tín hiệu Câu 7: Chức năng của hai Tranzito trong mạch báo hiệu và bảo vệ quá điện áp là: A. Khuếch đại B. Chỉnh lưu C. Báo hiệu điện áp D. Nuôi mạch điều khiển Câu 8: Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu đơn giản, dưới dạng sơ đồ khối theo thứ tự nào sau đây ? A. Nhận lệch, khuếch đại, xử lí, chấp hành. B. Chấp hành, nhận lệnh, xử lí, khu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiáo án Công Nghệ 12 trọn bộ.doc
Tài liệu liên quan