Giáo án Đại số 7 cả năm - GV: Nguyễn Thanh Nga

Tuần: 30- Tiết: 61:

 LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến.

- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của

 biến và tính tổng, hiệu các đa thức.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : + Bảng phụ ghi đề bài tập.

 + Thước kẻ, phấn màu.

 + Phiếu học tập của HS.

- Học sinh : + Thước kẻ.

 + Ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức

 đồng dạng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

 

doc269 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 7 cả năm - GV: Nguyễn Thanh Nga, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= - . HS: Cách 2 làm nhanh hơn. Hoạt động 4 CỦNG CỐ (10 ph) GV: Hãy phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng cho ví dụ. GV: Nêu cách cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng. Bài 18 tr.35 SGK. Đố GV đưa đề bài lên bảng phụ và phát cho các nhóm đề bài 18 tr.35 SGK. HS phát biểu và cho ví dụ. HS hoạt động theo nhóm. Các nhóm làm nhanh và điền ngay kết quả vào giấy được phát x2 6xy2 x2 0 x2 3xy xy - 12 x2y L Ê V Ă N H Ư U GV kiểm tra bài làm của một số nhóm, nhận xét. Đại diện một nhóm trình bày bài. HS nhận xét. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Bài tập số 19, 20, 21 tr.36 SGK. Số 19, 20, 21, 22 tr.12 SBT. Ngày soạn: 21/2/2014 Ngày dạy: 24/2 ( 7A); 24/2(7B) Tuần: 27- Tiết: 55: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. - Kĩ năng : HS được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Bảng phụ . - Học sinh : Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I : KIỂM TRA (10 ph) HS1. 1) Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? 2) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Vì sao? a) x2y và -x2y. b) 2xy và xy c) 5x và 5x2 d) -5x2yz và 3xy2z HS 2 1) Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? 2) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: a) x2 + 5x2 + (-3x2) b) xyz - 5xyz - xy GV và HS nhận xét , đánh giá cho điểm. HS1 1) Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. a) x2y và -x2y có đồng dạng vì có cùng phần biến. b) 2xy và xy có đồng dạng vì có cùng phần biến. c) 5x và 5x2 không đồng dạng vì phần biến khác nhau. d) -5x2yz và 3xy2z không đồng dạng vì phần biến khác nhau. HS2 1) Để cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. 2) Tổng và hiệu các đơn thức: a) x2 + 5x2 + (-3x2) = (1 + 5 - 3)x2 = 3x2 b) xyz - 5xyz - xyz = xyz. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (34 ph) GV cho HS làm bài 19 tr.36 SGK GV gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài. GV: Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào? GV: Còn cách nào tính nhanh hơn không? GV tổ chức "Trò chơi toán học".GV phổ biến luật chơi. Đề bài đưa lên bảng phụ. Cho đơn thức -2x2y. 1) Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y. 2) Tính tổng của ba đơn thức đó. 3) Tính giá trị của đơn thức tổng vừa tìm được tại x = -1 và y = 1. GV cho HS làm bài 21 (tr.36 SGK) GV gọi một HS lên bảng. GV cho bài bổ sung. Thu gọn biểu thức: x2 - x2 - 2x2 GV cho HS làm bài 22 (tr.36 SGK) Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. GV: Muốn tính tích của các đơn thức ta làm thế nào? GV: Thế nào là bậc của đơn thức? GV gọi hai HS lên bảng l GV đưa bài 23 tr.36 SGK và bài 23 tr.13 SBT lên bảng phụ yêu cầu HS điền kết quả vào ô trống. Bài tập: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống. a) 3x2y + = 5x2y b - 2x2 = -7x2 c) + 5xy = -3xy d) + + + = x5 e) + - - x2z = 5x2z Chú ý : Câu d và câu e có thể có nhiều kết quả. Bài 19 tr.36 SGK. HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số. HS lên bảng làm. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 = - 4,25 HS: Đổi x = 0,5 = ; y = -1 thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 - 2x3y2 = -4 - = HS nghe GV phổ biến luật chơi. 10 HS xếp thành hai đội chuẩn bị tham gia trò chơi. Hai đội tiến hành chơi theo luật quy định. HS lớp theo dõi, kiểm tra. Bài 21. Một HS lên bảng , HS khác làm bài vào vở: xyz2 + xyz2 + = xyz2 HS khác tiếp tục lên bảng làm bài x2 - x2 - 2x2 = x2 = x2. Bài 22. Hai HS lên bảng làm bài HS1: câu a. a) x4y4. xy = . (x4.x) .(y2.y) = x5y3. Đơn thức x5y3 có bậc là 8. HS2: câu b. b) x2y. = x3y5. Đơn thức x3y5 có bậc là 8. Bài 23 HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống. a) 3x2y + 2x2y = 5x2y b) -5x2 - 2x2 = -7x2 c) -8xy + 5xy = -3xy d) 3x5 + -4x5 + 2x5 = x5 e) 4x2z + 2x2z - x2z = 5x2z HS phát biểu như SGK. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Bài tập 19, 20, 21, 22, 23 tr.12, 13 SBT. - Đọc trước bài " Đa thức " tr.36 SGK. Ngày soạn: 23/2/2014 Ngày dạy: 26/2 ( 7A); 26/2(7B) Tuần: 27- Tiết: 56: ĐA THỨC A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. - Kĩ năng : Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Chuẩn bị hình vẽ tr.36 SGK. - Học sinh : Học và làm bài đầy đủ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I :1. ĐA THỨC(10 ph) GV đưa hình vẽ tr.36 SGK. GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó. GV: Cho đơn thức: x2y; xy2; xy; 5 Em hãy lập tổng các đơn thức đó. GV: Cho biểu thức x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 GV: Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên? GV: biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó. GV: Các biểu thức x2 + y2 + xy x2y + xy2 + xy + 5 x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 là những ví dụ về đa thức , trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử. GV: Thế nào là một đa thức? GV: Cho đa thức x2y - 3xy + 3x2 + x3y - x + 5 Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức. GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như A, B, M, N, P, Q,... Ví dụ: P = x2 + y2 + xy. GV cho HS làm ?1 tr.37 SGK. GV: Nêu Chú ý tr.37 SGK. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức. HS lên bảng viết x2 + y2 + xy. HS lên bảng x2y + xy2 + xy + 5 HS: Biểu thức x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 gồm phép cộng, phép trừ các đơn thức. x2y + (-3xy) + 3x2y + (-3) + xy + + 5 HS: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. HS: Các hạng tử của đa thức đó là: x2y; 3xy ; 3x2 ; x3y ; x ; 5. Hoạt động 2: 2) THU GỌN ĐA THỨC (10 ph) GV: Trong đa thức N = x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau? GV: Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N. GV gọi một HS lên bảng làm. GV: Trong đa thức 4x2y - 2xy - x + 2. có còn hai hạng tử nào đồng dạng với nhau không? GV: Ta gọi đa thức 4x2y - 2xy - x + 2 là dạng thu gọn của đa thức N. GV cho HS làm ?2 tr.37 SGK. HS: Hạng tử đồng dạng với nhau là: +x2y và 3x2y ; -3xy và xy ; -3 và -5. Một HS lên bảng làm: N = x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - x + 5 N = 4x2y - 2xy - x + 2. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS: Trong đa thức đó không còn hạng tử nào đồng dạng với nhau. HS làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm ?2 Thu gọn đa thức sau: Q = 5x2y - 3xy + x2y - xy + 5xy - x + +x - Q = 5x2y + xy + x + . Hoạt động 3: 3. BẬC CỦA ĐA THỨC (12 ph) GV: Cho đa thức M = x2y5 - xy4 + y6 + 1. GV: Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao? GV: Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử. GV: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu? GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M. GV: Vậy bậc của đa thức là gì? GV: Cho HS làm ?3 tr.38 SGK theo nhóm. Chú ý HS có thể không đưa về dạng thu gọn của Q, GV cần sửa cho HS. GV: Cho HS đọc phần chú ý trong tr.38 SGK. HS: Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không còn hạng tử đồng dạng với nhau. HS: Hạng tử: x2y5 có bậc 7 Hạng tử: -xy4 có bậc 5 Hạng tử: y6 có bậc 6 Hạng tử: 1 có bậc 0. HS: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bậc 7 của hạng tử x2y5. HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. HS hoạt động theo nhóm. Q = -3x5 - x3y - xy2 + 3x5 + 2 Q = - x3y - xy2 + 2 Đa thức Q có bậc 4. HS: Chú ý. - Số 0 cũng được gọi là đa thức không và không có bậc. - Khi tìm bậc của đa thức , trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (12 ph) GV cho HS làm bài 24 tr.38 SGK. GV cho HS làm bài 25 tr.38 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV cho HS làm bài 28 tr.38 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ). Một HS đọc đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm câu a và b. HS1: a) Số tiền mua 5kg táo và 8kg nho là: (5x + 8y) 5x + 8y là một đa thức. HS2:b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 120x + 150y là một đa thức. Bài 25 HS1: a) 3x2 - x + 1 + 2x - x2 = 2x2 + x + 1 có bậc 2. HS2: b) 3x2 + 7x3 - 3x3 + 6x3 - 3x2 = 10x3 có bậc 3. Bài 28 HS cả lớp suy nghĩ và trả lời. HS: Cả hai bạn đều sai vì hạng tử bậc cao nhất của đa thức M là x4y4 có bậc 8. Vậy bạn Sơn nhận xét đúng. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Bài tập 26, 27 tr.38 SGK. - Bài tập: 24, 25, 26, 27, 28 tr.13 SBT. - Đọc trước bài " Cộng trừ đa thức " tr.39 SGK. - Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ. Ngày soạn: 1/3/2014 Ngày dạy: 3/3 ( 7A); 3/3(7B) Tuần: 28- Tiết: 57: CỘNG TRỪ ĐA THỨC A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS biết cộng trừ đa thức. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+" hoặc dấu "-", thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. - Học sinh : Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I : KIỂM TRA (10 ph) GV: Nêu câu hỏi kiểm tra: HS 1:1) Thế nào là đa thức ? Cho ví dụ. 2) Chữa bài tập 27 tr.38 SGK. HS 2 1) - Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ? - Bậc của đa thức là gì ? Chữa bài tập 28 tr.13 SBT. GV nhận xét và cho điểm HS. GV đặt vấn đề: Đa thức: x5 + 2x4 - 3x2 - x4 + 1 - x đã được viết thành tổng của hai đa thức: x5 + 2x4 - 3x2 - x4 va 1 - x và hiệu của hai đa thức: x5 + 2x4 - 3x2 và x4 - 1 + x. Vậy ngược lại, muốn cộng, trừ đa thức ta làm như thế nào ? Đó là nội dung bài hôm nay . HS 1 lên bảng. 1) Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. (HS tự lấy ví dụ về đa thức). 2) Chữa bài tập 27 tr.38 SGK. Thu gọn P P = x2y + xy2 - xy + xy2 - 5xy - x2y P = xy2 - 6xy Tính giá trị của P tại x = 0,5; y = 1. Thay x = 0,5 = ; y = 1 vào P ta có : P = ..12 - 6. .1 = HS 2 trả lời: 1) - Dạng thu gọn của đa thức là một đa thức trong đó không còn hạng tử nào đồng dạng. - Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó ở dạng thu gọn. 2) Bài 28 tr.13 SBT. (HS có thể viết nhiều cách) Ví dụ: a) x5 + 2x4 - 3x2 - x4 + 1 - x = (x5 + 2x4 - 3x2 - x4) + (1 - x) b) x5 + 2x4 - 3x2 - x4 + 1 - x = (x5 + 2x4 - 3x2) - (x4 - 1 + x) - HS cả lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. Hoạt động 2 : 1. CỘNG HAI ĐA THỨC (10 ph) Ví dụ: Cho hai đa thức: M = 5x2y + 5x - 3 N = xyz - 4x2y + 5x - Tính M + N GV yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình bày. GV: Em hãy giải thích các bước làm của mình. GV giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N. GV: Cho P = x2y + x3 - xy2 + 3 và Q = x3 + xy2 - xy - 6 Tính tổng P + Q. GV yêu cầu HS làm ?1 tr.39 SGK. Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng. GV: Ta đã biết cộng hai đa thức, còn trừ hai đa thức làm thế nào ? HS cả lớp tự đọc tr.39 SGK. Một HS lên bảng trình bày: M + N = (5x2y + 5x - 3) + (xyz - 4x2y + 5x - ) = x2y + 10x + xyz - 3 HS giải thích các bước làm: - Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+". - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Thu gọn các hạng tử đồng dạng. HS thực hiện tính P + Q. Kết quả P + Q = 2x3 + x2y - xy - 3. ?1. Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình. HS lớp nhận xét. Hoạt động 3: 2. TRỪ HAI ĐA THỨC (13 ph) GV: Viết lên bảng: Cho hai đa thức: P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 Và Q = xyz - 4x2y + xy2 + 5x - . Để trừ hai đa thức P và Q ta viết như sau: P - Q = (5x2y - 4xy2 + 5x - 3) - (xyz - 4x2y + xy2 + 5x - ) GV: Theo em, ta làm tiếp thế nào để được P - Q? GV lưu ý HS khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu " - " phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. 9x2y - 5xy2 - xyz - 2là hiệu của hai đa thức P và Q. Bài 31 tr.40 SGK: GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải bài toán trên. GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. GV cho HS làm ?2 tr.40 SGK. Sau đó, gọi hai HS lên viết kết quả của mình trên bảng. HS ghi bài vào vở. HS: Em bỏ ngoặc rồi thu gọn đa thức. HS lên bảng làm bài: P - Q = (5x2y - 4xy2 + 5x - 3) - (xyz - 4x2y + xy2 + 5x - ) = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 - xyz + 4x2y - xy2 - 5x + = 9x2y - 5xy2 - xyz - 2. Bài 31 (SGK) HS hoạt động theo nhóm. M + N = (3xyz - 3x2 + 5xy - 1) + (5x2 + xyz - 5xy + 3 - y) = 4xyz + 2x2 - y + 2 M - N = (3xyz - 3x2 + 5xy - 1) - (5x2 + xyz - 5xy + 3 - y) = 2xyz + 10xy - 8x2 + y - 4 N - M = (5x2 + xyz - 5xy + 3 - y) - (3xyz - 3x2 + 5xy - 1) = 5x2 + xyz - 5xy + 3 - y - 3xyz + 3x2 - 5xy + 1 = - 2xyz - 10xy + 8x2 - y + 4 Nhận xét: M - N và N - M là hai đa thức đối nhau. Đại diện nhóm lên trình bày. HS lớp nhận xét. ?2. Hai HS lên bảng làm bài. Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (10 ph) GV cho HS làm bài 29 tr.40 SGK. GV gọi hai HS lên bảng thực hiện câu a và câu b. GV cho HS làm bài 32 tr.40 SGK câu a. GV: Muốn tìm đa thức P ta làm thế nào? Hãy thực hiện phép tính đó. Gọi HS lên bảng trình bày. GV: Bài toán trên còn có cách nào tính không ? Hãy thực hiện phép tính đó. GV cho HS nhận xét hai cách giải. Lưu ý: Nên viết đa thức dưới dạng thu gọn rồi mới thực hiện phép tính. Bài 29 (SGK). HS 1: a) (x + y) + (x - y) = x + y + x - y = 2x HS 2: b) (x + y) - (x - y) = x + y - x + y = 2y Bài 32 . HS: Vì P + (x2 - 2y2) = x2 - y2 + 3y2 - 1 Nên P là hiệu của hai đa thức x2 - y2 + 3y2 - 1 và x2 - 2y2 HS: P + (x2 - 2y2) = x2 - y2 + 3y2 - 1 P = (x2 - y2 + 3y2 - 1) - (x2 - 2y2) P = x2 - y2 + 3y2 - 1 - x2 + 2y2 P = 4y2 - 1 HS: Thu gọn đa thức vế phải trược rồi tính. HS: P + (x2 - 2y2) = x2 - y2 + 3y2 - 1 P + x2 - 2y2 = x2 + 2y2 - 1 P = x2 + 2y2 - 1 - x2 + 2y2 P = 4y2 - 1 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Bài tập 32(b), bài 33 tr.40 SGK và bài 29, 30 tr.13 SBT. - Chú ý: Khi bỏ dấu ngoặc, đằng trước có dấu "-" phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. - Ôn lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ. Ngày soạn: 3/3/2014 Ngày dạy: 6/3 ( 7A); 6/3(7B) Tuần: 28- Tiết: 58: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức; cộng, trừ đa thức. - Kĩ năng : HS được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Bảng phụ . - Học sinh : Học và làm bài đầy đủ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I :1.CHỮA BÀI TẬP (10 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS 1 chữa bài 33 tr.40 SGK. GV hỏi thêm: Nêu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng. HS 2 chữa bài 29 tr.13 SBT. GV nhận xét, cho điểm HS. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: Chữa bài 33 (SGK). Tính tổng của hai đa thức: a) M = x2y + 0,5xy3 - 7,5x3y2 + x3 N = 3xy3 - x2y + 5,5x3y2 M + N = 3,5xy3 - 2x3y2 + x3 b) P = x5 + xy + 0,3y2 - x2y3 - 2 Q = x2y3 + 5 - 1,3y2 P + Q = x5 + xy - y2 + 3 HS 2 chữa bài 29 tr.13 SBT a) A + (x2 + y2) = 5x2 + 3y2 - xy A = 4x2 + 2y2 - xy b) A - (xy + x2 - y2) = x2 + y2 A = 2x2 + xy HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Hai HS trong một bàn đổi vở để kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (34 ph) * Bài 35 tr.40 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV bổ sung thêm câu: c) Tính N - M GV yêu cầu HS nhận xét về kết quả của hai đa thức: M - N và N - M. Qua bài tập trên GV lưu ý HS: ban đầu nên để hai đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ dấu ngoặc để tránh nhầm dấu. * Bài 36 tr.41 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ). GV: Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào ? GV cho HS cả lớp làm bài vào vở, gọi hai HS lên bảng làm câu a và câu b. * Bài 37 tr.41 SGK. GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm viết các đa thức bậc 3 với hai biến x, y và có 3 hạng tử. Nhóm nào viết được nhiều đa thức thoả mãn yêu cầu của đầu bài trong cùng thời gian 2 phút là thắng cuộc. GV và HS chữa bài của các nhóm, nhận xét và đánh giá. * Bài 38 tr.41 SGK.(Đưa đề bài lên ) GV: Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm thế nào ? Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu a và b. Yêu cầu HS xác định bậc của đa thức C ở hai câu a và b. GV cho HS làm bài 33 tr.14 SBT. Tìm các cặp giá trị (x, y) để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0. a) 2x + y - 1 b) x - y - 3 a) GV: Theo em ta có bao nhiêu cặp số (x, y) để giá trị của đa thức 2x + y - 1 bằng 0 ? Hãy cho ví dụ. GV: Có vô số cặp (x, y) để giá trị của đa thức 2x + y - 1 = 0. b) Tương tự, GV cho HS giải câu b. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại: Muốn cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào? * Bài 35. HS cả lớp làm bài vào vở. Ba HS lên bảng làm, mỗi HS làm một câu. HS1: Tính M + N M + N = (x2 - 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 + 1) = x2 - 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 = 2x2 + 2y2 + 1 HS 2: Tính M - N M - N = (x2 - 2xy + y2) - (y2 + 2xy + x2 + 1) = x2 - 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1 = -4xy - 1 HS 3: Tính N - M N - M = (y2 + 2xy + x2 + 1) - (x2 - 2xy + y2) = y2 + 2xy + x2 + 1 - x2 + 2xy - y2 = 4xy + 1 HS nhận xét: Đa thức M - N và N - M có từng cặp hạng tử đồng dạng trong hai đa thức có hệ số đối nhau. * Bài 36. HS: Ta cần thu gọn đa thức, sau đó thay giá trị của các biến vào đa thức đã thu gọn rồi thực hiện các phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm bài. HS1: a) x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có: x2 + 2xy + y3= 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129. HS2: b) xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8 tại x = -1; y = -1. xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8 = xy - (xy)2 + (xy)4 - (xy)6 + (xy)8 mà xy = (-1) . (-1) = 1 Vậy giá trị của biểu thức : = 1 - 12 + 14 - 16 + 18 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1. * Bài 37. Các nhóm viết ra bảng nhóm các đa thức. Có nhiều đáp án: Chẳng hạn: x3 + y2 + 1; x2y + xy - 2; x2 + 2xy2 + y2; ... * Bài 38. Một HS đọc đề bài. HS: Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta chuyển vế C = B - A. HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm bài. HS1: a) C = A + B C =(x2 - 2y + xy + 1) + (x2 + y - x2y2 - 1) C = 2x2 - x2y2 + xy - y HS2: Câu b b) C + A = B Þ C = B - A C = (x2 + y - x2y2 - 1) - (x2 - 2y + xy + 1) C = x2 + y - x2y2 - 1 - x2 + 2y - xy - 1 C = 3y - x2y2 - xy - 2 Bài 33. a) HS: Có vô số cặp giá trị (x,y) để giá trị của đa thức bằng 0. (HS có thể không phát hiện được điều đó thì GV gợi ý). HS: Ví dụ với x = 1; y = -1 ta có: 2x + y - 1 = 2.1 + (-1) - 1 = 0 Hoặc với x = 0; y = 1 ta có: 2x + y - 1 = 2.0 + 1 - 1 = 0 Hoặc với x = 2; y = -3 ta có: 2x + y - 1 = 2.2 + (-3) - 1 = 0 b) Có vô số cặp (x, y) để giá trị của đa thức x - y - 3 bằng 0. Ví dụ : (x = 0; y = -3); (x = 1; y = -2); (x = -1; y = -4); ... HS: Muốn cộng hay trừ đa thức ta cần thực hiện các bước: - Viết các đa thức trong từng ngoặc rồi bỏ dấu ngoặc theo qui tắc. - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các hạng tử đồng dạng. - Thu gọn các đơn thức đồng dạng. Hoạt động 3:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Bài tập về nhà số 31, 32 tr.14 SBT. - Đọc trước bài : "Đa thức một biến". Ngày soạn: 6/3/2014 Ngày dạy: 10/3 ( 7A); 10/3(7B) Tuần: 29- Tiết: 59: ĐA THỨC MỘT BIẾN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến. - Kĩ năng : Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : + Bảng phụ ghi đề bài. + Hai bảng phụ để tổ chức trò chơi "Thi về đích nhanh nhất". - Học sinh : + Ôn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I:KIỂM TRA (5 ph) GV yêu cầu HS chữa bài tập 31 tr.14 SBT. Tính tổng của hai đa thức sau: a) 5x2y - 5xy2 + xy và xy - x2y2 + 5xy2 GV hỏi thêm: Tìm bậc của đa thức tổng. b) x2 + y2 + z2 và x2 - y2 + z2 Tìm bậc của đa thức tổng. GV nhận xét, cho điểm HS. Một HS lên bảng: a) (5x2y - 5xy2 + xy) + (xy - x2y2 + 5xy2) = 5x2y + 2xy - x2y2. Đa thức có bậc là 4. b) (x2 + y2 + z2) + (x2 - y2 + z2) = 2x2 + 2z2. Đa thức có bậc là 2. HS lớp nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 :1. ĐA THỨC MỘT BIẾN (15 ph) GV: Hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến số và tìm bậc của mỗi đa thức đó. GV: Hãy viết các đa thức một biến. Tổ 1 viết các đa thức của biến x, tổ 2 viết các đa thức của biến y, tổ 3 viết các đa thức của biến z, tổ 4 viết các đa thức của biến t. Mỗi HS viết một đa thức. GV đưa một số đa thức HS viết lên bảng và hỏi: Thế nào là đa thức một biến ? Ví dụ: A = 7y2 - 3y + là đa thức của biến y. B = 2x5 - 3x + 7x3 + 4x5 + là đa thức của biến x. Hãy giải thích ở đa thức A tại sao lại coi là đơn thức của biến y. Tương tự ở đa thức B, ta có thể coi = .x0. Vậy mỗi số được coi là một đa thức một biến. Giới thiệu: để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta viết: A(y). GV hỏi: để chỉ rõ B là đa thức của biến x, ta viết như thế nào ? Khi đó, giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu là A(-1). Giá trị của đa thức B(x) tại x = 2 được kí hiệu là B(2). GV: hãy tính A(-1); B(2). GV yêu cầu HS làm ?1. Tính A(5) ; B(-2). GV yêu cầu HS làm tiếp ?2. Tìm bậc của đa thức A(y), B(x) nêu trên. Vậy bậc của đa thức một biến là gì ? Bài tập 43 tr.43 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ). HS: Đa thức 5x2y - 5xy2 + xy có hai biến số là x và y; có bậc là 3. Đa thức xy - x2y2 + 5xy2 có hai biến số là x và y; có bậc là 4. Đa thức x2 + y2 + z2 và đa thức x2 - y2 + z2 có ba biến số là x, y, z ; có bậc là 2. HS viết các đa thức một biến (theo tổ) lên bảng phụ. HS: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến. HS: Ta có thể coi = .y0 nên được coi là đơn thức của biến y. HS lên bảng viết B(x). HS tính: A(-1) = 10; B(2) = 242. ?1. HS tính: Kết quả A(5) = 160; B(-2) = -241. ?2. HS: A(y) là đa thức bậc 2. B(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + . B(x) là đa thức bậc 5. HS: Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã th gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. Bài 43. HS xác định bậc của đa thức: a) đa thức bậc 5. b) đa thức bậc 1. c) thu gọn được x3 + 1, đa thức bậc 3 d) đa thức bậc 0. Hoạt động 3: 2. SẮP XẾP MỘT ĐA THỨC (10 ph) GV yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, rồi trả lời câu hỏi sau : - Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải làm gì ? - Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? Nêu cụ thể. - Thực hiện ?3 tr.42 SGK. GV hỏi thêm: Vẫn đa thức B(x) hãy sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến. Các nhóm HS thảo luận câu trả lời và làm ?3 vào bảng phụ. - Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải thu gọn đa thức. - Có hai cách sắp xếp đa thức, đó là sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. ?3. B(x) = - 3x + 7x3 + 6x5. Đại diện một nhóm trả lời câu hỏi của GV và đưa bài làm ?3 lên trước lớp. HS lớp nhận xét, bổ sung. HS sắp xếp (nói miệng). B(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + . ?4 GV yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mời hai HS lên bảng trình bày. GV: Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x). GV: Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các đa thức Q(x) và R(x). GV: Các chữ a, b, c nói trên không phải là biến số, đó là những chữ đại diện cho các số xác định cho trước, người ta gọi những chữ như vậy là hằng số (còn gọi tắt là hằng). ?4 Hai HS lên bảng, mỗi HS sắp xếp một đa thức. Q(x) = 4x3 - 2x + 5x2 - 2x3 + 1 - 2x3 = (4x3 - 2x3 - 2x3) + 5x2 - 2x + 1 = 5x2 - 2x + 1. R(x) = -x2 + 2x4 + 2x - 3x4 - 10 + x4 = (2x4 - 3x4 + x4) - x2 + 2x - 10 = - x2 + 2x - 10. HS: Hai đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc 2 của biến x. HS: đa thức Q(x) = 5x2 - 2x + 1 Có a = 5; b = -2; c = 1. R(x) = -x2 + 2x - 10 Có a = -1 ; b = 2 ; c = -10. Hoạt động 4: 3. HỆ SỐ (4 ph) GV: Xét đa thức: P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + Sau đó GV giới thiệu như SGK. GV nhấn mạnh: 6x5 là hạng tử có bậc cao nhất của P(x) nên hệ số 6 được gọi là hệ số cao nhất. là hệ số của luỹ thừa bậc 0 còn gọi là hệ số tự do. GV nêu chú ý SGK. Yêu cầu một HS đọc phần xé

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12515777.doc