ĐẠO ĐỨC Lớp 3: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
-Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
-Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đinh, nhà trường và địa
Phương.
Kỹ năng:-HS có kỹ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
-Kỹ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
-Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin .
-Kỹ năng bình luận và chọn các giải pháp tốt nhất.
-Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh . -Phiếu học tập .
18 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức 3 học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,chỉ đường nếu họ cần nhờ giúp.Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
H.động 3: Nhận xét hành vi .
H sinh biết nhận xét những hành vi nên làm và giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình .
Kết luận:
T.huống 1:Chê bai trang phục và ngôn ngữ của người khác là không nên.
T.huống 2:Trẻ em VN cần cởi mở tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài
Kết luận chung :
* HS trả lời.
*Thảo luận nhóm :
Học sinh quan sát tranh và nhận xét về cử chỉ, thái độ của các bạn nhỏ trong tranh khi tiếp xúc với khách nước ngoài .
-Các nhóm trình bày -Cả lớp góp ý .
*Đọc câu chuyện : Cậu bé tốt bụng .
Thảo luận nhóm :
1.Bạn nhỏ đã làm việc gì, khi thấy khách nước ngời lo lắng ?
2.Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối với khách nước ngoài ?
3.Em nhận xét gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? Theo em,người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về bạn nhỏ đó ?
*Thảo luận nhóm : Giải quyết tình huống .
T.huống 1:
T.huống 2: (Sách hướng dẫn trang 79.)
-Các nhóm thảo luận. Góp ý .
TUẦN 22 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 24 tháng 01 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: GIAO TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI . (tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Vì sao ta phải tôn trọng khách nước ngoài .
-Trẻ em có quyền đối xử bình đẳng,không phân biệt màu da,quốc tịch,quyền giữ
bản sắc dân tộc mình .
-Biết cư xử ịch sự khi gặp khách nước ngoài . Và có thái độ tôn trọng .
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh .
-Tranh ảnh . -Phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ :
-Khi gặp khách nước ngoài chúng ta cần như thế nào ?
-Khi thấy khách nước ngoài lo lắng ta cần phải làm gì?
Bài mới :
H.động 1:Liên hệ thực tế
Tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài .
Kết luận:Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt,chúng ta nên học tập .
H.động 2: Đánh giá hành vi .
HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài .
Kết luận:
a.Ta cần chào đón khách niềm nở.
b.Ta cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp.
Kết luận chung:
Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc,giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước,con người Việt Nam.
Dặn dò :
*-Chào hỏi,cười nói thân thiện,chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ .
-Đến hỏi thăm và giúp đỡ khi họ cần.
*H.động nhóm đôi
-Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài .(qua chứng cứ xem tivi, đài,báo)
-Em có nhận xét gì về những hành vi đó ?
HS trao đổi và trình bày trước lớp. Góp ý .
*H.động nhóm: Đóng vai.
a.Vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỷ niệm khi đến thăm trường .
b.Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài,vừa xem vừa chỉ trỏ.
Các nhóm thảo luận Đóng vai
Cả lớp góp ý.
TUẦN 23 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 07 tháng 02 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: ÔN TẬP THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Thực hành kỹ năng về cách ứng xử,bày tỏ thái độ qua các tình huống,ý kiến về
chuẩn mực đạo đức, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế và tôn trọng khách nước ngoài .
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh . -Phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ:
-Gặp khách nước ngoài em sẽ làm gì ?
-Những hành vi nào không nên làm khi gặp khách nước ngoài ?
Bài mới :
H.động 1:Viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi các nước .
Kết luận:
H.động 2:Lựa chọn tình huống đúng.Vì sao?
Kết luận:
-Việc làm a, c, d là đúng nên làm.
-Việc làm b, e là sai không nên làm.
Củng cố,dặn dò:
-Vì sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?
-Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài ?
Chuẩn bị bài Tôn trọng đám tang.
-2 học sinh trả lời .
*Hoạt động theo nhóm.
Nội dung thư:Thăm hỏi,các bạn đang gặp khó khăn,thiên tai,dịch bệnh,chiến tranh
-Thông qua nội dung thư – Ký tên
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét Góp ý
*Theo em việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không lên làm đối với khách nước ngoài.
a.Gặp khách nước ngoài phải đứng lại chào hỏi lễ phép.
b.Nhìn thấy khách nước ngoài chạy ra xem và chỉ trỏ.
c.Chỉ đường giúp khi khách nước ngoài hỏi thăm.
d.Niềm nở nói chuyện với khách nước ngoài.
e.Cứ lúng túng xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
-Các tổ thảo luận và trình bày trước lớp.
-Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế tuy khác nhau về màu da,ngôn ngữsong cũng đều là anh em,bè bạn,là chủ nhân tương lai của thế giới do đó ta phải đoàn kết hữu nghị với nhau.
-Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện lòng tự tôn,tự trọng dân tộc và giúp khách hiểu biết và quý trọng đất nước và con người Việt Nam.
TUẦN 24 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 10 tháng 03 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 1 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
-Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người
khác.
II.Các kỹ năng cơ bản:
-Kỹ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.
-Kỹ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ:
-Vì sao ta cần phải tôn trọng khách nước ngoài ?
Bài mới:
H.động 1: Kể chuyện ‘Đám tang’
Học sinh biết vì sao phải tôn trọng đám tang và thể hiện ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
Kết luận:Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
H.động 2: Đánh giá hạnh vi .
Học sinh biết phân biệt đúng – sai khi gặp tang lễ .
Kết luận:-Các việc b,d là đúng
-Các việc a,c,đ,e là không nên.
H.động 3: Liên hệ thực tế .
Học sinh tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp tang lễ.
Kết luận:Khen ngợi các nhóm có những thành ý tốt khi gặp đám tang.
Dặn dò: Về nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện để thể hiện sự tôn kính người mất .
*Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài hiểu thêm và quý trọng đất nước và con người Việt Nam.
*Đàm thoại:
-Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?
-Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe,nhường đường cho đáng tang?
-Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích?
-Qua câu chuyện trên,các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang?
Học sinh thảo luận Góp ý
*Em hãy viết vào ô trống chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai.
a.Chạy theo xem,chỉ trỏ.
b.Nhường đường
c.Cười đùa .
d.Ngả mũ,nón
đ.Bóp còi xe xin đường.
e.Luồn lách vượt lên trước .
Các nhóm thảo luận Nhận xét
*Hoạt động nhóm .
-Học sinh tự liên hệ trong nhóm về cách ứng xử của mình khi gặp đám tang.
-Đại diện các nhóm trao đổi trước lớp .
-lớp góp ý . Nhận xét
TUẦN 25 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 28 tháng 02 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
-Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
-Có thái độ tôn trọng,cảm thông với nổi đau của những gia đình có người vừa mất .
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh . -Phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ :
-Vì sao ta cần phải tôn trọng đám tang?
Bài mới:
H.động 1: Bày tỏ ý kiến.
HS biết trình bày những quan điểm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang.
Kết luận:-Nên tán thành ý kiến b,c .
-Không nên tán thành ý kiến a .
H.động 2: Xử lý tình huống.
HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng khi gặp đám tang .
Kết luận:
H.động 3: Trò chơi:Nên và Không nên.
Củng cố bài học
Kết luận:
K.luận chung:Cần phải tôn trọng đám tang,không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ.Đó là một biểu hiện của nếp sống có văn hóa.
*Đám tang là nghi lễ chôn cất người đã mất là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ,nên ta phải tôn trọng và không được làm gì xúc phạm đến đám tang.
*Em có tán thành các ý kiến sau không?Vì sao?
a.Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết.
b.Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất,giađình họvànhữngngười cùngđiđưa tang.
c.Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hóa.
Các nhóm thảo luận cách ứng xử.
Các nhóm trình bày. Nhận xét Góp ý
*Hoạt động nhóm.
Em sẽ ứng xử như thế nào nếu ở vào các tình huống sau :
-T.huống 1:Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang
đi đằng sau xe đưa tang.
-T.huống 2:Bên nhà hàng xóm có tang.
-T.huống 3:Gia đình của bạn học cùng lớp em
có tang .
-T.huống 4:Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang
chạy theo một đám tang,cười nói,chỉ trỏ.
Các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .
Nhận xét Góp ý
*Hoạt động nhóm :
Luật chơi:Các nhóm thảo luận từ 5-7p liệt kê các việc nên và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột’Nên – Không nên’.Nhóm nào ghi nhiều nhóm đó thắng.
TUẦN 26 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 07 tháng 03 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 1 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Không
được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
-Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
Kỹ năng:- Học sinh có kỹ năng tự trọng.
-Kỹ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh . -Phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ :
-Khi gặp đám tang ta cần làm gì?
Bài mới:
H.động 1: Xử lý tình huống đóng vai .
Biết được một số biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác .
Kết luận:Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Vì làm như thế là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
H.động 2: Thảo luận nhóm.
Hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao ta cần phải tôn trọng.
Kết luận:Từ cần điền theo thứ tự:
-của riêng, làm trái, pháp luật, bí mật .
-Tôn trọng tài sản của người khác là hỏi mượn khi cần; chỉ sử dụng khi được phép; giữ gìn, bảo quản khi sử dụng.
H.động 3: Liên hệ thực tế
Học sinh tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Kết luận:
Củng cố - Dặn dò:
Về nhà sưu tầm những mẫu chuyện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
*Khi gặp đám tang ta cần nhường đường ngã mũ nón, không chỉ trỏ, cười đùa
*Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh:
-Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gởi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó ?
Các nhóm thảo luận. Chuẩn bị đóng vai .
Lớp thảo luận góp ý Nhận xét
*Các nhóm thảo luận.
a.Điền những từ:bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp.
Thư từ, tài sản của người khác làmỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làmvi phạm
Mọi người cần tôn trọngriêng của trẻ em.
b.Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau đây vào 2 cột”Nên làm” hoặc”Không nên làm” liên quan đến thư từ, tài sản của người khác.
(vở bài tập trang 40)
*Học sinh thảo luận nhóm đôi.
-Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai?
-Việc đó xảy ra như thế nào?
Từng cặp học sinh trao đổi. Trình bày trước lớp
Nhận xét góp ý, bổ sung.
TUẦN 27 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 14 tháng 03 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.(tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia
đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng
-Có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác .
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh . -Phiếu học tập .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ:
-Vì sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
HS có khả năng nhận xét hành vi có liên quan đến thư từ, tài sản của người khác.
Kết luận:-Ý 1, 3 sai ; -Ý 2, 4 đúng.
Hoạt động 2: Đóng vai
HS có kỹ năng thực hiện một số hành vi thể hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Kết luận:
1.Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không nên tự ý lấy đọc .
2.Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
Củng cố - Dặn dò:
*Thư từ, tài sản của người khác là của riêng của mỗi người nên ta cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật .
*Học sinh thảo luận nhóm:
1,Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình.
2,Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới được ngồi.
3,Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì.
4,Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn:”Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không?”.
Các nhóm thảo luận – Nhận xét – Góp ý.
*Hoạt động nhóm.
-T.huống 1: (Vở bài tập đạo đức trang 41)
-T.huống 2: (Vở bài tập đạo đức trang 41)
Các nhóm thảo luận đóng vai
Cả lớp góp ý - Nhận xét .
TUẦN 28 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 21 tháng 03 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
-Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
-Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đinh, nhà trường và địa
Phương.
Kỹ năng:-HS có kỹ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
-Kỹ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
-Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin ....
-Kỹ năng bình luận và chọn các giải pháp tốt nhất.
-Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh . -Phiếu học tập .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ:
-Em cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác .
Bài mới:
H.động 1: Xem tranh
H.sinh hiểu và biết tác dụng của nước trong cuộc sống hàng ngày.
Kết luận:Nước là nhu cầu cần thiết, chủ yếu của con người, bảo đảm cho trẻ em sống và phát triển.
H.động 2: Thảo luận nhóm.
HS biết và nhận xét đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.
Kết luận:
H.động 3: Thảo luận nhóm.
HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở.
Kết luận:
Tổng kết-Dặn dò:Tìm hiểu thực tế việc sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm các cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường.
*Học sinh trả lời.
*Hoạt động các nhân
-Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày thứ gì là cần thiết nhất?
-Trong các bức tranh nguồn nước được người ta sử dụng vào những công việc gì ?
-Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ ntn ?
*Các nhóm thảo luận.
a.Tắm rửa trâu, bò ở cạnh giếng nước ăn.
b.Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c.Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng.
d.Để vòi nước chảy tràn bể mà không khóa lại.
đ.Không vứt rác trên hồ, sông, biển.
Các nhóm thảo luận và trình bày.
Cả lớp góp ý - Nhận xét bổ sung
*Các nhóm thảo luận:
a.Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng.?
b.Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm ?
c.Ở nơi em đang sống, mọi người sử dụng nước như thế nào? (Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiễm nước?)
Các nhóm thảo luận và trình bày.
Cả lớp góp ý – Nhận xét.
TUẦN 29 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 28 tháng 03 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đinh, nhà trường và địa
phương.
-Biết vận động mọi người cùng tham gia tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh . -Phiếu học tập .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ:
-Vì sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
Bài mới:
H.động 1: Xác định các biện pháp.
HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Kết luận:Tuyên dương các tổ có nhiều biện pháp để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
H.động 2:Thảo luận nhóm.
Học sinh biết đưa ra các ý kiến đúng-sai
Kết luận:-Các ý c, d, đ, e là đúng.
-Các ý a, b là sai .
H.động 3: Trò chơi: Ai nhanh,Ai đúng.
Giúp HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Kết luận:Tuyên dương các nhóm có nhiều ý kiến đúng, hay.
Giáo dục:
Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
*Vì nước là nhu cầu thiết yếu của con người. Nước là nguồn tài nguyên quý, nên chúng ta cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
*Các nhóm thảo luận đưa ra các biện pháp để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Các nhóm trình bày Cả lớp góp ý.
*Các nhóm thảo luận các nội dung:
a. Nước sạch không bao giờ cạn.
b. Nước giếng khơi, giếng khoan không phải
trả tiền nên không cần tiết kiệm.
c. Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ
cho cuộc sống hôm nay và mai sau.
d. Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần
được xử lý.
đ. Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi
trường.
Sử dụng nước ô nhiễm có hại cho sức
khỏe.
Các nhóm trình bày – Cả lớp góp ý.
*Các nhóm liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Việc làm tiết kiệm nước
Việc làm gây lãng phí nước
Việc làm bảo vệ nguồn nước
Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước
Các nhóm trình bày – Nhận xét
TUẦN 30 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 04 tháng 04 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
-Nêu được nhữg việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
-Kỹ năng: -Chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường.
-Trình bày ý tưởng chăm sóc cây trồng con vật nuôi.
-Kỹ năng ra quyết định và lựa chọn các giải pháp tốt.
-Kỹ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh . -Phiếu học tập .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ:
-Em hãy nêu những việc làm cần thiết để tiết kiệm nước?
-Em hãy nêu những việc làm gây ô nhiễm môi trường?
Bài mới:
H.động 1: Trò chơi Ai đoán đúng.
Học sinh hiểu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống của con người.
Chia số học sinh thành số chẵn, số lẽ.
Kết luận: Sách hướng dẫn trang 101
H.động 2: Quan sát tranh.
Học sinh nhận biết được các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
Kết luận: Sách hướng dẫn trang 103
H.động 3:Đóng vai.
Học sinh biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng và con vật nuôi.
Kết luận: Cây trồng, con vật nuôi mang lại lợi ích và niềm vui cho con người. Vì vậy, mọi người cần tham gia chăm sóc, bảo vệ cây trồng và con vật nuôi.
*2 học sinh trả lời.
*Hoạt động cá nhân.
-Số chẵn:Có nhiệm vụ nêu một vài đặc điểm một vài con vật nuôi và nói lý do vì sao mình thích, tác dụng của con vật đó?
-Số lẽ:Có nhiệm vụ nêu một vài đặc điểm một vài loại cây trồng và nói rõ lý do vì sao mình thích, tác dụng của cây trồng đó?
Học sinh làm việc cá nhân.
Một số học sinh trình bày.
Cả lớp góp ý, nhận xét.
*Hoạt động nhóm.
-Nhóm 1:Tranh 1. -Nhóm 2:Tranh 2.
-Nhóm 3:Tranh 3. -Nhóm 4:Tranh 4.
Em hãy cho biết các bạn trong mỗi tranh dưới đây đang làm gì? Các việc làm đó có tác dụng gì?
Các nhóm thảo luận và trình bày.
Góp ý nhận xét
*H.động nhóm. HS ứng xử các tịnh huống sau:
N1:Lớp 3A được phân công tưới cây trước cửa lớp. Sau khi tưới xong, Tuấn Anh định tưới cả các cây bên cạnh nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới. Nếu là Tuấn Anh, em sẽ làm gì?
N2:Trên đường đi học, Dương thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ, nước chảy ào ào. Nếu là Dương em sẽ làm gì?
N3:Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn. Nếu là Nga, em sẽ làm gì?
N4:Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần. Nếu là Hải, em sẽ làm gì?
Các nhóm thảo luận và trình bày.
Lớp góp ý nhận xét.
TUẦN 31 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 11 tháng 04 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, con vật nuôi và cách thực hiện.
-Học sinh biết nhăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi ở nhà và ở trường.
-Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng và con vật nuôi.
II.Chuẩn bị : -Vở bài tập học sinh .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ:
-Vì sao phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi?
-Hãy kể những công việc chăm sóc cây trồng, con vật nuôi mà em đã làm?
Bài mới:
H.động 1: Hoạt động nhóm.
HS biết các hoạt động chăm sóc cây trồng, con vật nuôi.
Kết luận:
H.động 2:HS vẽ tranh về sự chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Kết luận:Tuyên dương những học sinh có bài vẽ tốt, đẹp.
H.động 3: Trò chơi Ai nhanh, Ai đúng.
HS ghi nhớ các việc làm chăm sóc cây trồng, vật nuôi .
Kết luận:Tuyên dương các tổ đã trình bày đầy đủ nội dung.
Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
*2 học sinh trả lời.
*Các nhóm thảo luận
-Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết?
-Các cây trồng đó được chăm sóc nt nào?
-Hãy kể tên các con vật nuôi mà em biết?
-Các con vật nuôi đó được chăm sóc nt nào?
*Hoạt động cá nhân.
-HS vẽ tranh về sự chăm sóc cây trồng và con vật nuôi.
-HS trình bày bài thơ, hát ... nói về chăm sóc cây trồng và con vật nuôi.
Học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét. Góp ý .
*Các nhóm liệt kê các việc làm cần thiết để bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
Việc làm cần thiết để chăm sóc, bảo vệ cây trồng
Việc không nên lam đối với cây trồng
Việc làm cần thiết để chăm sóc, bảo vệ vật nuôi
Việc không nên làm đối với vật nuôi
TUẦN 32 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 18 tháng 04 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3:
CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG THÔN XÓM VÀ CỘNG ĐỒNG.
Bài : GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIÊNG .
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Tìm hiểu mối quan hệ trong thôn xóm, cộng đồng.
-Học sinh biết quan tâm, giúp đỡ đến người hàng xóm láng giêng.
-Học sinh có hành vi đúng khi giao tiếp với người hàng xóm làng giêng
II.Chuẩn bị : -Phiếu học tập .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ :
-Em hãy kể những cây trồng và con vật nuôi mà em biết ?
-Cây trồng và con vật nuôi mang lại lợi ích gì cho chúng ta ?
Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
HS biết những câu ca dao, tục ngữ nói về tình làng, nghĩa xóm.
Kết luận: Những câu ca dao, tục ngữ đều nói lên tình cảm hàng xóm láng giềng.
Hoạt động 2:
Học sinh biết được mối quan hệ với những người hàng xóm láng giềng.
Kết luận:
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
HS biết những hành vi Đ-S khi giao tiếp với những người hàng xóm, láng giềng.
Kết luận:
Những người hàng xóm láng giềng luôn luôn tạo điều kiện giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn, gần gũi nhau để tạo mối đoàn kết thể hiện tình làng nghĩa xóm.
Kết luận chung: Hàng xóm láng giềng là những người gần gũi. Do đó ta phải cần thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn.
*-Những loại cây trồng như: Xoài, chanh, cam,
-Những con vật nuôi như: Lợn, gà, vịt,
*Những loại cây trồng cho ta trái, làm cảnh, làm gỗ,
*Học sinh trìm hiểu.
VD: Bà con xa không bằng láng giềng gần.
Học sinh phát biểu.
Lớp nhận xét.
*Hoạt động cá nhân.
Học sinh tự giới thiệu những người hàng xóm láng giềng với gia đình mình.
*Em hãy cho biết những ý kiến dưới đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Có quan hệ gần gũi với những người trong làng xóm .
b. Tạo điều kiện giúp đỡ những người chung quanh khi gặp khõ khăn.
c. Không cần quan hệ tốt với hàng xóm láng giềng.
d. Việc ta, ta làm không cần sự giúp đỡ của người khác.
Học sinh trình bày. Góp ý nhận xét.
TUẦN 33 Nguyễn Đăng Truật
Ngày 25 tháng 04 năm 2011
ĐẠO ĐỨC Lớp 3:
CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG CỘNG ĐỒNG.
Bài : BIẾT CƯ XỬ LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI CHUNG QUANH .
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
-Biết ứng xử có văn hóa với mọi người chung quanh. Có thái độ đúng đắn khi ứng
xử với người khác. Biết phân biệt được những người ứng xử có văn hóa. Có biểu
hiện đồng tình với những người ứng xử có văn hóa.
II.Chuẩn bị : -Phiếu học tập .
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ:
-Hàng xóm láng giềng là những người như thế nào?
-Em hãy nêu 1 câu ca dao hay tục ngữ nói về những người hàng xóm láng giềng?
Bài mới:
Hoạt động 1:
Học sinh biết được một số cách cư xử với mọi người chung quanh.
Kết luận:-Câu a, b đúng . –Câu c, d sai .
Hoạt động 2:
Học sinh biết tự liên hệ thực tế về cách cư xử với mọi người chung quanh.
Kết luận:
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
HS biết bày tỏ thái độ của mình về cách cư xử khi đến nhà người khác.
Kết luận:-Ý kiến a, d là đúng
-Ý kiến c, d là sai.
Kết luận chung:
*Hàng xóm láng giềng là những người ở gần gũi với gia đình ta.
Bà con xa không bằng láng giềng gần.
Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
*Thảo luận nhóm.
Hãy ghi chữ Đ vào ô trống trước những hành vi đúng và chữ S trước những hành vi sai.
a.Lễ phép chào hỏi với mọi người chung quanh.
b.Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà người khác.
c.Khi đến nhà bạn chơi không cần chào hỏi mọi người trong nhà.
d.Tự do vui đùa hoặc lục soạn tài sản của người khác mà không được sự đồng ý của chủ nhà.
Các nhóm thảo luận và trình bày
*Học sinh tự liên hệ bản thân về cách cư xử với mọi người chung quanh.
Học sinh suy nghĩ phát
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dao duc 3 HK II_12413363.doc