Tiết 5: Đạo đức (ôn)
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân.
- Tôn trọn, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi địên thoại.
II. CHUẨN BỊ: GV : Bộ đồ chơi điện thoại, băng ghi âm một đoạn hội thoại.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
42 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng .
- Tổ chức để HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu .
- Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm.
- Luyện đọc: giằng, bễ, phì phò, sóng lừng ...
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em đọc 1 khổ
- HS luyện đọc câu dài.
- Đọc chú giải trong SGK.
- Lần lượt từng bạn trong nhóm đọc bài, các bạn khác theo dõi chỉnh sửa cho nhau .
- 3 Nhóm ( mỗi nhóm cử 2 bạn ).
- Lớp đọc thầm bài thơ.
- Tưởng rắng biển nhỏ / Mà to bằng trời ; Như con sông lớn / Chỉ có một bờ / ; Biển to lớn thế ; Bãi giàng với sóng / Chơi trò kéo co /
- Lon ta lon ton .
- HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân
- Lớp đọc thầm.
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ.
- Các nhóm thi đọc, Cá nhân thi đọc
- Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài mới .
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “VÌ SAO ?”
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2).
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?(BT3, BT4).
- Có ý thức tự giác trong hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 em lên bảng đọc đoạn văn trong đó có sử dụng dấu chấm , dấu phẩy .
- Nhận xét đánh giá học sinh .
B. Bài mới
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- Các từ “tàu biển, biển cả” có mấy tiếng.
- GV treo sơ đồ lên bảng. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- GV nhận xét, chốt từ.
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc lại các từ.
Bài 2:
- Yêu cầu trao đổi theo cặp .
-Một số em lên trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS xác định ghi câu văn, ghi câu hỏi in đậm, làm vào vở
- GV thu 7 bài, nhận xét, chữa bài
Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì
- Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài cho học sinh.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
- Từng em nối tiếp đọc đoạn văn trong đó có sử dụng các dấu câu dấu chấm và dấu phẩy ở tiết trước.
- Đọc yêu cầu .
- Mỗi từ có 2 tiếng.
- HS thảo luận tìm từ và ghi vào phiếu. Đại diện các nhóm trình bày.Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, bão biển, sóng biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển
- biển cả, biển khơi, biển xanh, biển rộng ,...
- Tìm từ theo nghĩa tương ứng
- Lớp chia thành các cặp thảo luận
- Đại diện một số em lên trình bày: sông, suối, hồ .
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm
- HS lắng nghe.
- Lớp làm bài vào vở.
- Không được bơi ở đoạn sông này vì sao?
- HS đọc yêu cầu.
a. Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng mang lễ vật đến trước .
b. Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức nuốn cướp lại Mị Nương.
c. Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước để đánh Sơn Tinh .
- Hai em nêu lại nội dung vừa học.
Tiết 4 :Tiếng Việt (ôn)
ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRONG TUẦN
I. MỤC TIÊU :
- Rèn kĩ năng đọc đúng trôi chảy 2 bài tập đọc đã học trong tuần.
- Đọc thể hiện được giọng đọc và hiểu được nội dung của bài tập đọc.
- Có ý thức tự giác rèn đọc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- HS kể tên những bài tập đọc trong tuần.
- 2 HS đọc lại 2 bài tập đọc.
B. Luyện đọc
* Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từng đoạn trong theo nhóm 2.
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS đọc chưa tốt.
- 3 Nhóm thi đọc trước lớp.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
* Bé nhìn biển
- HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi :
+ Tìm các câu thơ cho biết biển rất rộng ?
+ Tìm hình ảnh cho thấy biển rất giống trẻ con ?
+ Học thuộc lòng bài thơ.
- Đại diện nhóm trình bày các ý kiến thống nhất
- HS đọc thuộc lòng bài thơ. Gv nhận xét.
- Nêu nội dung bài.
C. Nhân xét - dặn dò: Nhận xét kĩ năng đọc , ý thức học tập. Dặn về nhà luyện đọc.
- Sơn Tinh , Thủy Tinh. Bé nhìn biển.
- HS đọc nối tiếp.
- lễ vật, ván, nệp
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
- Truyện giải thích lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh nhân dân ta đắp đê chống lụt.
- 1,2 HS đọc bài.
- HS đọc thuộc long bài thơ.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
Thứ năm ngày 08 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: Thủ công(đ/c Linh)
Tiết 3: Toán
GIỜ, PHÚT
I. MỤC TIÊU
- Biết 1 giờ có 60 phút .
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 và số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
- Mô hình đòng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập số 3
- Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về hai đơn vị đo thời gian là giờ và phút, học cách xem đồng hồ
2. Khai thác:
- Hướng dẫn xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6
- Các em đã được học những đơn vị chỉ thời gian nào?
- Ngoài các đơn vị đã học các em còn biết thêm đơn vị chỉ thời gian nào nữa ?
- Hôm nay các em sẽ được biết thêm đơn vị kế tiếp ngay sau giờ đó là phút. Một giờ được chia thành 60 phút. 60 phút tạo thành 1 giờ.
*Viết lên bảng: 1 giờ = 60 phút
- Một giờ có bao nhiêu phút ?
- GV chỉ đồng hồ và nêu: Khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút.
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 15 phút và hỏi :
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ?
- Yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút ?
- Yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ cá nhân để quay kim đồng hồ đến vị trí 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.
3. Luyện tập:
Bài 1: Giáo viên nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu quan sát mặt đồng hồ minh hoạ và tính giờ ở các các mặt đồng hồ.
- Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ ? Căn cứ vào đâu để biết đồng hồ này đang chỉ 7 giờ 15 phút ?
- 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng các ý còn lại
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV: Để làm tốt bài này các em cần nắm được từng hành động của bạn Mai để biết bạn thực hiện vào giờ nào, sau đó tìm những mặt đồng hồ thích hợp.
- HS từng cặp lên trả lời trước lớp.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của HS
C. Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Một em đọc thuộc lòng bảng chia 5.
- Hai học sinh khác nhận xét.
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại đầu bài
- Lớp quan sát .
- Tuần lễ, ngày, giờ.
- Học sinh trả lời theo hiểu biết.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- Lớp quan sát đồng hồ và nêu
- Đồng hồ chỉ 8 giờ
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
- Khi kim phút chỉ vào số 3.
- Khi kim phút chỉ vào số 6.
- Thực hành quay kim đồng hồ đến vị trí 9 giờ 15, 9 giờ 30.
- Một em nêu bài tập 1
- Đồng hồ thứ nhất chỉ: 7 giờ 15 phút. Vì kim giờ đang chỉ qua số 7 và kim phút đang chỉ vào số 3
- Còn gọi là 19 giờ 15 phút.
- Lần lượt từng em nêu giờ của từng đồng hồ minh hoạ.
- Lớp nghe và nhận xét bạn.
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1.
- Đồng hồ thứ nhất chỉ 4 giờ 5 phút.
- Bạn mai thức dậy lúc 5giờ.
- Bạn mai tập thể dục 5 giờ 30 phút.
- Bạn mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút.
-Bạn mai đến trường lúc 6 giờ 30 p
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
Tiết 4: Tập viết
CHỮ HOA V
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần).
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa chính xác, đẹp.
- Có ý thức chăm chỉ luyện chữ.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ hoa V, cụm từ ứng dụng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS viết vào bảng chữ Ư và từ Ươm.
- GV nhận xét đánh giá .
B. Bài mới
1. Hướng dẫn viết chữ hoa
*Quan sát số nét quy trình viết chữ V
- Chữ V hoa cao mấy ô li ?
- Chữ V gồm mấy nét đó là những nét nào
- Nhắc lại qui trình viết
- GV vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ
* Học sinh viết bảng con
- HS viết chữ hoa V vào không trung và sau đó cho HS viết chữ V vào bảng con .
2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu một em đọc cụm từ.
- “Vượt suối băng rừng “nghĩa là gì ?
* Quan sát, nhận xét
- Cụm từ: “Vượt suối băng rừng” có mấy chữ ? Là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy ô li? Các chữ còn lại cao mấy ô li?
- Khi viết chữ vượt ta viết nét nối giữa âm V và ư như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào?
- GV viết mẫu:
* Viết bảng
- Yêu cầu viết chữ Vượt vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
3. Hướng dẫn viết vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS.
4. Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp thực hành viết vào bảng con
- HS quan sát.
- Chữ V hoa cao 5 ô li.
- Chữ V gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng nét 3 là nét móc xuôi phải.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc: “Vượt suối băng rừng”.
- Là vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả.
- Gồm 4 chữ
- Chữ b và g cao 2 ô li rưỡi, chữ t cao 1 li ruỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li
- Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V
- Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o)
- Lớp quan sát.
- Viết bảng: Vượt
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết
- Nộp vở từ 5- 7 em để nhận xét .
Tiết 5: Giáo dục kĩ năng sống (đ/c Hạnh)
Tiết 6: Tiếng việt (ôn)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T 24, 25 )
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài thú, sông biển .
- Rèn kỉ năng đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: Vì sao ?. Sử dụng dấu câu thích hợp.
- Giữ gìn, sử dụng vốn từ đúng mục đích.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài ôn
*/ Giới thiệu bài. Ghi đề
Bài 1: Kể tên các loài thú mà em biết. Chúng có lợi ích như thế nào?
- Yêu cầu HS làm miệng.
Bài 1: Gọi HS đọc bài tập
- Nối tiếng ở cột trái hoặc cột phải với tiếng biển để tạo nên từ có tiếng biển.
Cá khơi
Tàu biển cả
nước sóng
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
- GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ .
Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Nối nghĩa của câu ở câu dưới đây với từ tương ứng trong ngoặc(hồ, sông, suối).
+ Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi
+ Nơi đất trũng chữa nước tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền.
+ Dòng nước chảy lớn ở trên có thuyền, bè đi lại.
- Một số em lên trình bày trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Nhận xét tuyên dương HS.
Bài 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao? trong mỗi câu sau:
- Khi có bão, thuyền bè không được ra khơi vì nguy hiểm.
- Tàu thuyền không đi lại trên đoạn sông này vì nguy hiểm.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
2. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- HS nối tiếp nêu. Ví dụ: Con voi có tác dụng kéo gỗ.
- Đọc yêu cầu.Tìm các từ ngữ có tiếng biển
- Các nhóm thảo luận tìm từ và ghi vào tờ giấy
- tàu biển, cá biển, nước biển, sóng biển, biển cả, biển khơi ,
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
- Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước .
- Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số em lên trình bày :
- sông , suối , hồ .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Yêu cầu đọc kĩ đề bài và làm bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gạch dưới bộ phận câu trả lời Vì sao?
- Hai em nêu lại nội dung vừa học
- Về nhà học và làm các bài tập còn lại
Tiết 7: Tiếng việt (Ôn)
LUYỆN VIẾT: SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập:
- Hôm nay các em nhìn bảng để viết đúng, viết đẹp đoạn 2 trong bài “Sơn Tinh Thuỷ Tinh“.
3. Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Treo bảng phụ đoạn văn. Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu 3 HS đọc lại.
- Đoạn trích này giới thiệu với chúng ta điều gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Yêu cầu lớp quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài những chữ bắt đầu bằng âm d / r / gi / ch / tr
- Đọc tiếng vừa nêu yêu cầu viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/ Chép bài :
- Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn viết lên để học sinh chép vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/ Soát lỗi :
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi
6/ Chấm bài :
- Thu vở học sinh chấm và nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.
- HS lắng nghe, đọc lại bài.
- Hiện tượng lũ lụt.
- HS quan sát.
- Chữ đầu dòng. Sau dấu...
- HS nêu.
- HS luyện viết.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Nhận biết các khoảng tg 15 phút; 30 p.
II. CHUẨN BỊ: Mô hình đồng hồ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu: 12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút .
- Nhận xét đánh giá học sinh .
B. Bài mới
Bài 1: Gọi một em nêu bài tập
- Yêu cầu quan sát từng mặt đồng hồ minh hoạ và đọc giờ ở các mặt đồng hồ
- Yêu cầu HS nêu vị trí của mỗi kim đồng hồ trong từng trường hợp .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
*Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ , nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút , nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút .
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài
- Lưu ý: khi đọc xong 1 câu cần xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó mới đối chiếu với từng mặt đồng hồ để có giờ thích hợp thời điểm đó .
- 5 giờ 30 phút chiều còn được gọi là mấy giờ?
- Tại sao em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm tối lúc 7 giờ tối ?.
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 3: Trò chơi Thi quay đồng hồ .
- Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay kim được tuỳ ý
- GV hô một giờ bất kì nào đó để 4 em cùng quay sau một số lần nhóm nào quay xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc .
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 1 HS lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu : 12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút .
- Lớp quan sát đọc giờ trên mặt từng đồng hồ .
- HS khác quan sát và nhận xét bạn .
- Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào?
- Lớp làm việc theo cặp quan sát đồng hồ và cử một số cặp đại diện nêu:
a. - A ; b. - D ; c. - B ; d. - E ;
e. - C ; g. - G
- 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là 17 giờ 30 phút .
- Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ , đồng hồ G chỉ 19 giờ .
- Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 đại diện lên thi quay kim đồng hồ .
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh: 13giờ 15 phút ; 18 giờ, 11 giờ 15phút ...
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)
BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ
- Hs làm được BT2a hoặc BT 3a
- GD lòng yêu thích biển, yêu những nét thơ ngây của biển qua bài viết.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 1 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc. Lớp thực hiện viết vào bảng con
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới:
a. Hướng dẫn nghe viết :
1.Ghi nhớ nội dung cần viết
- GV đọc bài viết.
- Lần đầu tiên ra biến bé thấy biển như thế nào ?
2.Hướng dẫn viết từ khó:
- HS đọc lướt phát hiện từ mình hay viết sai
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai
b. Hướng dẫn cách trình bày :
- Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ có mấy câu ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
4. Viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
5. Soát lỗi nhận xét bài của hs :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh soát bài
- Thu vở học sinh nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : Yêu cầu một em đọc đề .
- Hoạt động nhóm 4, các nhóm thảo luận tìm tên các loài cá theo yêu cầu .
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được.
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét học sinh .
Bài 3: Yêu cầu một em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và làm vào vở.
- Nhận xét học sinh .
C. Củng cố , dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày.
- Về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- 1em lên bảng viết các chăm chỉ, mệt mỏi .
- Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe GV đọc.
- Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con
- Các từ khó: nghỉ hè, biển, bãi giằng, bể, thở, khiêng ..
- Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 câu thơ .
- Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa .
- Nghe GV đọc để chép bài.
- Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì
- Nộp bài lên để giáo viên nx.
- 1HS đọc
- Tìm tên loài cá bắt đầu bằng âm ch/ tr, làm vào phiếu.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chình, cá chuồn .
- tr: cá trê, cá tra, cá trắm, cá trích, cá trôi.
- Một em đọc yêu cầu đề bài 3.
- Lớp làm vào vở
a. chú, trường, chân.
b. dễ, cổ, mũi .
- 2 em nhắc lại yêu cầu khi viết chính tả.
Tiết 3: Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Biết đáp lời đồng ý trong những tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2)
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3)
- GDKNS: Giao tiếp ứng xữ văn hoá; Lắng nghe tích cực. BT1, BT2.
II. CHUẨN BỊ: Các câu hỏi gợi ý bài tập 3 viết vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng nhập vai diễn lại tình huống bài tập 2 ,.
- Gọi một em kể lại câu chuyện Vì sao? đã học ở tiết trước .
- Nhận xét từng em .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời đồng ý. Sau quan sát tranh để trả lời câu hỏi có nội dung về biển .
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Yêu cầu một HS nêu đề bài .
- Gọi HS đọc lại đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng Hà nói gì với bố Dũng
- Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào ?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý ?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định
(đồng ý với ý kiến của Hà) để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng Hà đã nói thế nào
- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành .
Bài 2: Gọi một em đọc các tình huống .
- Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thảo luận để đáp lại tình huống trong bài .
- Gọi một cặp HS lên:1 em đọc yêu cầu 1 em trả lời .
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác .
- Có thể cho nhiều cặp lên nói.
- GV nhận xét học sinh.
Bài 3: Treo tranh minh hoạ và hỏi.
- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: Sóng biển như thế nào ?
- Trên mặt biển có những gì ?
- Trên bầu trời có những gì ?
- Lắng nghe, nhận xét học sinh .
C. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- 2 em lên nhập vai diễn lại các tình huống đã học .
- Một em kể chuyện nội dung trả lời câu hỏi : Vì sao ?
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa đọc yêu cầu
- Quan sát tranh và đọc lại .
- nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý .
- Một số em nhắc lại: Cháu cảm ơn bác / Cháu xin phép bác ạ .
- Một em đọc các tình huống .
- HS làm việc theo cặp .
- a: Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó lại ngay sau khi dùng xong . / Cảm ơn cậu. / Tớ cầm nhé ./.. .
- b : Cảm ơn em ./ Em thảo quá . / Em tốt quá ./ Em ngoan quá .. .
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
- Quan sát tranh và nêu.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời.
- Sóng biển cuồn cuộn / Sóng biển nhấp nhô/ Sóng biển dập dờn / Sóng biển tung mù, Sóng biển dựng cao như núi,..
- Trên mặt biển có tàu đánh cá / Có những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi/ Những chiếc thuyền đang dập giờn trên sóng ...
- Trên bầu trời từng đàn hai âu đang bay lượn / Mặt trời đỏ lựng đang từ từ nhô lên ...
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
Tiết 4: Toán (ôn)
LUYỆN GIỜ PHÚT
I. MỤC TIÊU:
- Biết 1 giờ có 60 phút .
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3 và số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài ôn:
Bài 1: Giáo viên nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu quan sát mặt đồng hồ minh hoạ và tính giờ ở các các mặt đồng hồ
- Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ ? Căn cứ vào đâu để biết đồng hồ này đang chỉ 7 giờ 15 phút ?
- 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng các ý còn lại.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
- Lưu ý học sinh để làm tốt bài này các em cần nắm được từng hành động của bạn Mai để biết bạn thực hiện nó vào giờ nào , sau đó mới tìm những mặt đồng hồ thích hợp .
- Lần lượt từng cặp lên trả lời trước lớp
- Gọi hai HS khác nhận xét chéo nhau.
+ GV nhận xét bài làm của học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em nêu bài tập 1
- Đồng hồ thứ nhất chỉ :7 giờ 15 phút . Vì kim giờ đang chỉ qua số 7 và kim phút đang chỉ vào số 3
- Còn gọi là 19 giờ 15 phút .
- Lần lượt từng em nêu giờ của từng đồng hồ minh hoạ .
- Lớp nghe và nhận xét bạn .
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
Đồng hồ thứ nhất chỉ 4 giờ 5 phút .
B/ Bạn mai thức dậy lúc 5giờ .
C/ Bạn mai tập thể dục 5 giờ 30 phút
D/ Bạn mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút
E/ Bạn mai đến trường lúc 6 giờ 30 ph
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Lớp thảo luận theo nhóm đôi, mỗi nhóm cử ra 1 đại diện để lên thi quay kim đồng hồ .
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh chẳng hạn khi nghe giáo viên hô học sinh sẽ quay : 7 giờ 15 phút ; 6 giờ 30 phút , 11 giờ 15phút .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
Tiết 5: Đạo đức (ôn)
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân.
- Tôn trọn, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi địên thoại.
II. CHUẨN BỊ: GV : Bộ đồ chơi điện thoại, băng ghi âm một đoạn hội thoại.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị ?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1 . Giới thiệu bài:
2. Thảo luận lớp: HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
- GV cho hs nghe đoạn hội thoại.
- Gv nêu câu hỏi theo nội dung của cuộc nói chuyện.
- Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
* Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại: HS biết sắp xếp câu thành một đoạn hội thoại hợp lý
- GV viết các câu của đoạn hội thoại vào 4 tấm bìa.
- Gv kết luận.
* Thảo luận nhóm: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại
- GV nêu câu hỏi.
KL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ ,.
- Vì sao cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học .
- Tuyên dương HS học tốt, chú ý nghe giảng
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS sắp xếp than đoạn hội thoại.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Tiết 6: Toán (ôn)
ÔN TẬP MỘT PHẦN NĂM. GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho HS kĩ năng nhận biết một phần năm của một hình và giải toán có lời văn.
- Tìm thành phần chưa biết của phép nhân.
- Giáo dục tính cẩn thận, óc sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 25 Lop 2_12304760.doc