Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 34

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn : Tập viết

CHỮ HOA A, M, N . ( kiểu 2)

I. Mục tiêu:

- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A,M,N,Q,V ( mỗi chữ 1 dòng ); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng )

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- HS: Bảng, vở.

III. Các hoạt động:

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 2 - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì kết quả là chính số đó. Khi 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0. Thứ ba, ngày 03 tháng 0 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Kể chuyện NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện *KNS:Giao tiếp Thể hiện sự cảm thơng Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khám phá:Hỏi em nào ở nhà cĩ đồ chơi ? Đĩ là đồ chơi gì ? Đồ chơi đĩ làm bằng vật liệu gì ? Liên hệ GTB. 2. Kết nối: v Hoạt động 1: Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm -GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu. GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: + Đoạn 1 -Bác Nhân làm nghề gì? -Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân? -Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? -Vì sao con biết? + Đoạn 2 -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? -Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn? -Thái độ của bác ra sao? + Đoạn 3 -Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? -Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? 3.Thực hành: b) Kể lại toàn bộ câu chuyện -Yêu cầu HS kể nối tiếp. -Gọi HS nhận xét bạn. -Cho điểm HS. -Yêu cầu HS kể toàn truyện. -Nhận xét, cho điểm. Chú ý: Trong khi HS kể thể hiện giọng điệu 4.Áp dụng: Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII. Suy nghĩ phát biểu Nhóm KT:Trình bày ý kiến cá nhân -HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. -Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện. -Truyện được kể 3 đế 4 lần. -Nhận xét. -Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. -Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt -Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. -Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc. -Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. -Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. -Bác rất cảm động. -Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. -Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. -Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. -1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa. - Nhận xét tiết học KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Chính tả Nghe – viết : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện người làm đồ chơi - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3)a/b II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện người làm đồ chơi a) Ghi nhớ nội dung -GV đọc đoạn cần viết 1 lần. -Yêu cầu HS đọc. -Đoạn văn nói về ai? -Bác Nhân làm nghề gì? -Vì sao bác định chuyển về quê? -Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. Yêu cầu HS viết từ khó. Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Lưu ý : Viết hoa tên riêng v Hoạt động 2: Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3)a/b Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (Trò chơi)Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. -Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. -Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a. GV nhận xét. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. Cả lớp -Theo dõi bài. -2 HS đọc lại bài chính tả. -Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. -Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. -Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. -Đoạn văn có 3 câu. -Bác, Nhân, Khi, Một. -Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. -Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. -2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. Cá nhân, nhóm -Đọc yêu cầu bài tập 2. -HS tự làm. -Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng -Đọc yêu cầu bài 3. -Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp. a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. b) Oâng Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Đạo đức Dành cho địa phương KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6 - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản - Biết giải bài toán có gắn với các số đo II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có gắn với các số đo Bài 1:Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. Nhận xét bài làm của HS. Bài 2:Gọi HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4:Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . . Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và nhận xét HS. Lưu ý : Phân biệt cách gọi giờ buổi sáng và buổi chiều 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng (TT). Nhóm đôi, cá nhân, cả lớp Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. 2 giờ. Là 14 giờ. Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ. Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm? Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua 1 con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng? Bài giải Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng. Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế? Không được vì như thế là quá dài. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tập đọc ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu :GV đọc mẫu toàn bài:Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè (MB, MN) Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải. -Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? -Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? -Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo? -Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo? -Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? -Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? -Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? -Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? Củng cố – Dặn dò Gọi 2 HS đọc lại bài. Qua bài tập đọc con hiểu điều gì? Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. Cá nhân, đơi, nhĩm HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. -Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. -Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1: Đã sang tháng ba mây trắng. Đoạn 2: Hồ Giáo xung quanh anh. -Đoạn 3: Những con bê là đòi bế. Chú ý câu: -Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh// -Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Nhĩm, cá nhân HS đọc, HS cả lớp theo dõi. -Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. -Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. -Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. -Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh. -Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. -Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. -Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. -Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. -2 HS đọc bài nối tiếp. Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu: - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chổ trống trong bảng(BT 1); nêu được từ ngữ trái nghĩa với từ cho trước (BT2) - Nêu được ý thích hợp về công việc ( cột B ) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A)–BT 3 II. Đồ dùng dạy học : GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chổ trống trong bảng(BT 1); nêu được từ ngữ trái nghĩa với từ cho trước (BT2) Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. -Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -Cho điểm HS. -Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. -Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn? -Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. Nhận xét HS. Lưu ý : phân biệt từ trái nghĩa ở bài tập 2 v Hoạt động 2: Nêu được ý thích hợp về công việc ( cột B ) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A)–BT 3 Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. -Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. -Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Lưu ý : cần chọn từ chỉ nghề nghiệp phù hợp công việc Củng cố – Dặn dò Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Cả lớp, nhóm đôi -Đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Lời giải: Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm ăn vội vàng bạo dạn/ táo bạo ngấu nghiến/ hùng hục. -Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. Ví dụ: HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì? HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn. Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/ biến mất/ mất tăm/ cuống quýt/ hốt hoảng/ Nhóm -Đọc đề bài trong SGK. -Quan sát, đọc thầm đề bài. -HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp. Nghề nghiệp Công việc Công nhân Cây lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo) thả cá, Nông dân Chỉ đường; giử trật tự làng xóm, phố phường, bảo vệ nhân dân Bác sĩ Bán sách, bút, vải, gạo, bánh, kẹo, đồ chơi, ô tô máy cày,. Công an Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, ô tô máy cày,. Người bán hàng Khám và chữa bệnh Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 04 tháng 5 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I. Mục tiêu - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động - Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị kg,km II. Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. Biết giải bài toán có liên quan đến đơn vị kg,km Bài 1: Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? Bài 2:Gọi HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Nhận xét bài của HS và cho điểm. Củng cố – Dặn dò Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng Bài 4:Gọi HS đọc đề bài toán. Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì? Yêu cầu HS viết bài giải. Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Ôân tập về hình học Cả lớp, cá nhân, nhóm đôi, -1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam? Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. -Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. Chia hai đội thi nhau thực hiện trò chơi Một trạm bơm phải bơm trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì mấy bơm xong? Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ - Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ Bài giải Bơm xong lúc: 9 + 6 = 15 (giờ) Đáp số: 15 giờ. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tập viết CHỮ HOA A, M, N. ( kiểu 2) I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A,M,N,Q,V ( mỗi chữ 1 dòng ); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Aùi Quốc, Hồ Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng ) II. Đồ dùng dạy học GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A ,M, N, Q, V Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V kiểu 2 Chữ V kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: + GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Aùi Quốc, Hồ Chí Minh. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt. HS viết bảng con * Viết: : Việt - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Nhận xét, chữa bài. GV nhận xét chung. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2). Cả lớp - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát và nêu cấu tạo các nét Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. - HS quan sát nhắc lại cách viết Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2). Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. - HS tập viết trên bảng con Cá nhân, cả lớp - HS đọc câu - V , N, h, y : 2,5 li- t : 1,5 li- i, ê, a, m, n, u : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ê. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con Cá nhân - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - Nhận xét tiết học KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Chính tả Nghe – viết : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo - Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3)a/b II. Đồ dùng dạy học GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc đoạn văn cần viết. -Đoạn văn nói về điều gì? -Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? -Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày -Tìm tên riêng trong đoạn văn? -Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó -Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. -Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Nhận xét v Hoạt động 2: Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3)a/b Bài 2-Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,n1 HS tìm từ. -Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3: Trò chơi Thi tìm tiếng -Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Cả lớp -Theo dõi bài trong SGK. -Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. -Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. -Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. -Hồ Giáo. -Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. -HS đọc cá nhân. -3 HS lên bảng viết các từ này. -HS dưới lớp viết vào nháp. Cá nhân, nhóm -Đọc yêu cầu của bài. -Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chò - tròn b) bảo – hổ – rỗi (rảnh) -HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, Cả lớp đọc đồng thanh. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : Tự nhiên xã hội Ôn tập : TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học GV: +Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. +Giấy, bút. +Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng. Chuẩn bị trên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau: Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn & dưới nước -GV tổng kết: Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan. vHoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” -GV chuẩn bị tranh vẽ cĩ chia 4 hướng và cĩ hình Mặt trời yêu cầu HS lên ghi tên các phương -Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 người. -Phổ biến

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 34 Lop 2_12334119.doc