1.Khởi động :
2.Bài cũ :Biển , đảo và quần đảo
- Em hãy nêu đặc điềm và giá trị của vùng biển nước ta ?
- Kể tên một số biển , đảo và quần đảo của nước ta ?
- GV nhận xét – Chấm điểm .
3.Bài mới : Khai thác khoáng sản
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Khai thác khoáng sản
Mục tiêu : Giúp HS nắm việc khai thác khoáng sản ở vùng biển nước ta .
- Yêu cầu HS dựa vào SGK , tranh , ảnh , vốn hiểu biết của bản thân , trả lời câu hỏi
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
2 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 4 tiết 32: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ
TIẾT 32 : KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
- Giúp HS biết : Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển .
2 . Kỹ năng :
- Nêu được thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta .
- Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí , đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta .
- Nêu được một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển .
3 . Thái độ :
- Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan , nghỉ mát ở vùng biển .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : SGK - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .Bản đồ công nghiệp , nông nghiệp VN .
- Tranh , ảnh về khai thác dầu khí ; khai thác và nuôi hải sản , ô nhiễm môi trường biển .
HS : SGK , VBT .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
15 phút
10 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động :
2.Bài cũ :Biển , đảo và quần đảo
- Em hãy nêu đặc điềm và giá trị của vùng biển nước ta ?
- Kể tên một số biển , đảo và quần đảo của nước ta ?
- GV nhận xét – Chấm điểm .
3.Bài mới : Khai thác khoáng sản
- GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Khai thác khoáng sản
Mục tiêu : Giúp HS nắm việc khai thác khoáng sản ở vùng biển nước ta .
- Yêu cầu HS dựa vào SGK , tranh , ảnh , vốn hiểu biết của bản thân , trả lời câu hỏi
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển ? Ở đâu ? Để làm gì ?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi khai thác các khoáng sản đó ?
à GV giải thích thêm.
Hoạt động 2: Đánh bắt , nuôi trồng h/sản
Mục tiêu : Giúp HS nắm việc đánh bắt , nuôi trồng hải sản ở vùng biển nước ta .
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh , ảnh , bản đồ , SGK , vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận các gợi ý :
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản ?
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ?
- Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản , nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển ?
- Kể về những loại hải sản em đã trông thấy hoặc được ăn ?
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt tiêu thụ hải sản của nước ta .
à GV chốt ý, giáo dục BVMT.
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: củng cố kiến thức vừa học
- Yêu cầu HS đọc nội dung cần ghi nhớ .
- Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan , nghỉ mát ở vùng biển .
5.Tổng kết - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị : Ôn tập .
- Hát .
- 3 HS trả lời
- Lớp nhận xét .
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động nhóm – Lớp
- HS làm việc theo nhóm đôi .
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là dầu mỏ và khí đốt .
- Nước ta đang khai thác cát trắng ở ven biển Khánh Hoà , Quảng Ninh để làm nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh .
- 2 HS thực hành chỉ bản đồ .
Hoạt động nhóm – Lớp
- HS quan sát , thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm .
- Cá biển : cá thu, cá chim, cá hồng,
+ Tôm : tôm sú , tôm he , tôm hùm,
+ Mực .
+ Bào ngư , ba ba , đồi mồi .
+ Sò , ốc ,
+
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra khắp vùng biển kể từ Bắc vào Nam
- Nhiều nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi à Kiên Giang .
- 3 HS lên chỉ bản đồ .
- Ngoài việc đánh bắt hải sản , nhân dân còn nuôi các loại cá , tôm và các hải sản khác như : đồi mồi , trai ngọc ,
- Những yêu tố làm ảnh hưởng đến nguồn hải sản như : khai thác bừa bãi , không hợp lí , làm ô nhiễm môi trường biển , để dầu loang ra biển , vứt rác xuống biển
- HS tự nêu .
Hoạt động lớp
- 2 HS đọc ghi nhớ / 154 .
- HS lắng nghe .
Kiểm tra
Thảo luận
Trình bày
Thực hành
Trực quan
Trình bày
Đàm thoại
Thực hành
Hỏi – đáp
NL/TT
Củng cố
KNS/LH
Rút kinh nghiệm :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DIA LI 32.doc