Giáo án Địa lí lớp 4: Dải đồng bằng duyên hải miền trung

- Giáo viên:

 + Yêu cầu Hs quan sát lược đồ và hỏi:

 ▪ Có bao nhiêu dải đồng bằng ở Miền Trung?

 + Yêu cầu HS nêu tên các dải Đồng Bằng

 +Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau:

 ▪ Em có nhận xét gì về vị trí của các dải đồng bằng này?

- GV nhận xét và bổ sung, chốt lại.

- Yêu cầu HS trả lời

 ▪ Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu? Nhận xét gì về Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung?

- GV nhận xét. Bổ sung thêm thông tin, chốt kiến thức: Vì các Đồng Bằng này chạy dọc theo khu vực miền Trung nên mới gọi là dải Đồng Bằng duyên hải miền Trung.

 

doc6 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 6489 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí lớp 4: Dải đồng bằng duyên hải miền trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của đồng bằng duyên hải Miền Trung: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. Khí hậu: Tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam: Khu vực phía Bắc có dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. 2. Kỹ năng: - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải Miền Trung trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Giải thích được vì sao đồng bằng duyên hải Miền Trung thường nhỏ hẹp: Do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. - Chỉ được đồng bằng duyên hải Miền Trung trên lược đồ. 3. Thái độ: - Coù yù thöùc tìm hieåu veà đồng bằng duyên hải Miền Trung của VN. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung, lược đồ đầm, phá ở Thừa Thiên – Huế. - Hình ảnh một số đầm phá, hình ảnh đèo Hải Vân. - Que chỉ. - SGK, SGV. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy cho biết: + Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp lên? + Vùng nào có nền công nghiệp phát triển nhất nước ta? b. Em hãy chọn đáp án đúng: - Đồng bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp lên? A. Sông Cửu Long và song Đồng Nai. B. Sông Tiền Giang và sông Hậu Giang. C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: GV cho học sinh quan sát lược đồ: - Ngoài 2 Đồng Bằng rộng lớn của nước ta, còn có hệ thống các dải đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển chủ yếu do biển và các sông khi chảy ra biển bồi đắp nên.Đó là dải đồng bằng duyên hải Miền Trung, chúng ta sẽ học hôm nay. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Giáo viên: + Yêu cầu Hs quan sát lược đồ và hỏi: ▪ Có bao nhiêu dải đồng bằng ở Miền Trung? + Yêu cầu HS nêu tên các dải Đồng Bằng +Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau: ▪ Em có nhận xét gì về vị trí của các dải đồng bằng này? - GV nhận xét và bổ sung, chốt lại. - Yêu cầu HS trả lời ▪ Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu? Nhận xét gì về Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung? - GV nhận xét. Bổ sung thêm thông tin, chốt kiến thức: Vì các Đồng Bằng này chạy dọc theo khu vực miền Trung nên mới gọi là dải Đồng Bằng duyên hải miền Trung. - GV cho HS quan sát lược đồ đầm phá và trả lời: + Đọc tên các đầm, phá ở Thừa Thiên Huế? - GV nhận xét và bổ sung: Các Đồng Bằng ven biển thường có cồn cát cao 20-30 mét.Những vùng thấp, trũng ở cửa sông, nơi có nhiều đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm, phá. Nổi tiếng có Phá Tam Giang ở Huế. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Ở các vùng Đồng Bằng này có nhiều cồn cát nên thường xuyên có hiện tượng gì? - GV giải thích, chốt kiến thức: Sự di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoàn hóa đất trồng. Đây là một hiện tượng không có lợi cho người dân sinh sống và trồng trọt. +Để ngăn ngừa hiện tượng này, người dân ở đây phải làm gì? vHoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải ĐB duyên hải Miền Trung - Gv yêu cầu Hs quan sát trên bản đồ cho biết dãy núi nào cắt ngang dải Đb duyên hải Miền Trung? - Gv yêu cầu HS chỉ trên lược đồ. - GV: Dãy núi này đã chạy thẳng ra bờ biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng. + Đi từ Huế vào Đà Nẵng phải đi bằng cách nào? + Đường hầm Hải Vân có ích lợi gì so với đường đèo? vHoạt động 3: Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi và cho biết: Khí hậu phía Bắc và phía Nam Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung khác nhau thế nào? Khí hậu phía bắc dãy Bạch Mã Khí hậu phía Nam dãy Bạch Mã - Có mùa đông lạnh. - Không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và mùa khô. - Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ. - Nhiệt độ tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm. + Vì sao có sự khác nhau đó? Mùa hạ Những tháng cuối năm Lượng mưa Ít. Nhiều, lớn, có khi có bão. Không khí Khô, nóng. Cây cỏ, sông hồ, đồng ruộng Cây cỏ khô héo Đồng ruộng nứt nẻ Sông hồ cạn nước. Nước sông dâng cao Đồng ruộng, cây cỏ, nhà cửa ngập lụt, giao thông bị phá hoại, thiệt hại nhiều về tiền và của. + Khí hậu có thuận lợi gì cho người dân sinh sống và sản xuất không? - Gv nhận xét ,bổ sung. - GV cho 1-2 HS đọc ghi nhớ. 5. Củng cố: * Chơi trò chơi: “Tìm hiểu dải đồng bằng duyên hải miền Trung” - GV phổ biến luật chơi, cách chơi, thời gian chơi. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức vừa học. - Nhận xét tiết học 6.Dặn dò - Chuẩn bị bài mới. “Người dân và hoạt động sản xuất ở đòng bằng duyên hải miền Trung” - Cho lớp nghỉ. - HS báo cáo sĩ số Hoạt động lớp. 2 học sinh nêu. - HS đọc yêu cầu. - GV đọc lại và yêu cầu HS chọn đáp án đúng. - Lắng nghe. - Lắng nghe. 1. Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển - Quan sát + 5 dải đồng bằng -HS nêu -HS thảo luận trả lời câu hỏi +Các dải Đồng Bằng này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp với ĐBNB, phía Đông là giáp biển đông. +Các dãy núi chạy qua các đồng bằng và lan ra sát biển. Nên đồng bằng tương đối nhỏ hẹp. - HS đọc - Lắng nghe +Di chuyển của các cồn cát - Lắng nghe +Thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền. - Dãy núi Bạch Mã - HS lên chỉ - Lắng nghe +Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân hoặc đi xuyên qua núi qua đường hầm Hải Vân. +Rút ngắn đoạn đường đi, dễ đi và hạn chế tắc nghén giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống. 2. Khí hậu khác biệt giữa khu vực phía Bác và phía Nam: +Hs trả lời Phía Bắc: Có mùa đông lạnh Phía Nam: không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và mùa khô. +Vì có dãy Bạch Mã chắn gió lạnh lại. Gió thổi từ PB bị chặn lại do đó PN không có gió lạnh,và không có mùa đông. +Khí hậu gây khó khăn cho người dân sinh sống và sản xuất. - Lắng nghe. - HS đọc. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 24 Dai dong bang duyen hai mien Trung_12470997.doc
Tài liệu liên quan