Giáo án Địa lý 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á

a. Thuận lợi:

- Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, sông ngòi dày đặc, thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Biển: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển

- Khoáng sản phong phú đa dạng thuận lợi phát triển công nghiệp.

- Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lớn, thuận lợi phát triển lâm nghiệp.

b. Khó khăn:

- Thiên tai: nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần, bão nhiệt đới.

- Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trường.

 

docx7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT An Lạc GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Ngày soạn: 16/03/2018 Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, HS phải: 1. Kiến thức - Ghi nhớ tên 11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. - Xác định được vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. - Nêu được đặc điểm tự nhiên của khu vực và phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế. - Biết được đặc điểm dân cư xã hội của khu vực Đông Nam Á và phân tích những ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế. 2. Kĩ năng Sử dụng bản đồ để xác định được vị trí của 11 quốc gia trong khu vực và các đặc điểm tự nhiên của khu vực. 3. Thái độ Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, sáng tạo, chủ động khi tham gia các hoạt động trong bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sgk và đồ dùng học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và nề nếp lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Dẫn nhập bài học (3 phút) GV chia lớp thành 2 nhóm A và B và yêu cầu từng nhóm dựa vào hiểu biết của mình kể tên các nước Đông Nam Á. Bước 2: HS trả lời Bước 3: GV dẫn nhập: đây là những nước ĐNA, cô chắc chắn các em đã từng nghe cụm từ Đông Nam Á ở trên báo, trên TV rất nhiều vậy có bạn nào biết rõ về Đông Nam Á không nhỉ? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tự nhiên- dân cư và xã hội của Đông Nam Á nha Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ khu vực Đông Nam Á (cả lớp) - GV đưa ra yêu cầu cho HS: Quan sát Bản đồ các nước trên thế giới trang 4-5 sgk các em hãy trả lời các câu hỏi sau: + Khu vực ĐNA nằm ở phía nào của Châu Á? + Khu vực ĐNA tiếp giáp hai đại dương nào? + Khu vực ĐNA tiếp giáp với các nước nào? + Kể tên các biển, đảo và quần đảo trong khu vực ĐNA - HS quan sát bản đồ và trả lời. - GV chuẩn kiến thức I - TỰ NHIÊN 1.Vị trí địa lí và lãnh thổ -Vị trí địa lí: Nằm ở phía đông nam Châu Á. -Tiếp giáp: Giáp 2 đại dương (Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương). - Giáp 3 quốc gia: Ấn Độ, Trung Quốc, Bănglađét. Các biển: biển Đông, biển Anđama, biển Xulu, biển Xulavêdi, biển Môluc, biển Giava, biển Banđa, biển Araphura Các đảo và quần đảo: Đ. Luxôn, Đ. Mindanao, Đ. Niu Ghinê, Đ.Xulavêdi, Đ. Calimanta, Đ Giava, Đ. Xumatra, Đ. Timo, QĐ. Hoàng Sa, QĐ. Quần Sa -Lãnh thổ: Gồm hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển phức tạp. -Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ôxtrâylia. - Nằm trọn trong vùng nội chí tuyến. - Gồm 2 bộ phận Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. * Ý nghĩa của vị trí địa lí: Thuận lợi: - Vị trí địa chính trị quan trọng, thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa, phát triển kinh tế biển. Khó khăn: - Là nơi các cường quốc tranh giành ảnh hưởng. - Chịu ảnh hưởng của thiên tai. 7 phút Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á (Nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm quan sát Bản đồ Địa hình và khoáng sản Đông Nam Á và nội dung mục 2. Đặc điểm tự nhiên sgk lớp 11 trang 99 để hoàn thành bảng dưới đây. Trong đó: Nhóm 1: Kể tên các nước ĐNA lục địa, ĐNA biển đảo và đặc điểm của địa hình ĐNA. Nhóm 2: Tìm hiểu về đặc điểm đất và khí hậu ĐNA. Nhóm 3: Tìm hiểu về đặc điểm sông và biển ĐNA. Nhóm 4: Tìm hiểu về đặc điểm rừng và khoáng sản ĐNA - GV chuẩn kiến thức. * Đặc điểm tự nhiên Yếu tố tự nhiên ĐNA lục địa ĐNA biển đảo Quốc gia Địa hình Đất Khí hậu Sông ngòi Biển Rừng Khoáng sản 2. Đặc điểm tự nhiên (Phụ lục) 7 phút Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á (cả lớp) - GV yêu cầu HS gấp sách: “Từ các kiến thức cơ bản ở trên kết hợp với nghiên cứu trong Sgk, các em hãy trả lời câu hỏi: Điều kiện tự nhiên của ĐNA có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế?”HS đọc sách, tìm hiểu và thực hiện yêu cầu của GV. - GV chuẩn kiến thức. 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á a. Thuận lợi: - Khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú, sông ngòi dày đặc, thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Biển: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển - Khoáng sản phong phú đa dạng thuận lợi phát triển công nghiệp. - Diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lớn, thuận lợi phát triển lâm nghiệp. b. Khó khăn: - Thiên tai: nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần, bão nhiệt đới. - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trường. 10 phút Hoạt động 5: Tìm hiểu dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á (Cả lớp) - GV và HS tham gia trò chơi đuổi hình bắt chữ để tìm ra những từ khóa trong phần II.Dân cư và xã hội. - GV giảng về phần II. Dân cư và xã hội II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1.Dân cư - Dân số đông - Mật độ dân số cao, nhưng phân bố không đều. - Tỉ suất gia tăng tự nhiên khá cao nhưng có xu hướng giảm. - Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động cao. Tác động - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Tuy nhiên trình độ lao động chuyên môn kĩ thuật còn hạn chế. - Dân số đông gây sức ép tới việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống 2. Xã hội - Là khu vực có nhiều dân tộc và tôn giáo gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội. - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới - Có nhiều nét tương đồng về phong tục, tập quán và văn hóa, thuận lợi hợp tác cùng phát triển IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC (3 phút) 1. Quốc gia duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không giáp biển là quốc gia nào? A. Việt Nam B. Campuchia C. Thái Lan D. Lào 2. Đông Nam Á có vị trí ở đâu? A. Nằm ở phía tây nam châu Á. B. Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Bắc Mỹ. C. Nằm ở đông nam châu Á, là cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ôxtrâylia, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. 3. Đâu không phải là đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á? A. Dân số đông, mật độ dân số cao, phân bố không đều. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khá cao nhưng có xu hướng giảm. C. Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động cao. D. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp. 4. Tự nhiên Đông Nam Á có khó khăn là: A. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế. B. Nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần, bão nhiệt đới. C. Dân số đông gây sức ép tới việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống D. Đa dân tộc nên khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội mỗi nước. V. DẶN DÒ - HS học bài, chuẩn bị bài 11 (tiết 2). VI. RÚT KINH NGHIỆM ................................................. VII. PHỤ LỤC Yếu tố ĐNA lục địa ĐNA biển đảo Quốc gia Việt Nam, Lào, Thái Lan, Mianma, Campuchia Malaixia, Brunay, Indonesia, Philippin, Đông Timo Địa hình - Nhiều đồng bằng màu mỡ. - Nhiều núi, địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng TB – ĐN hoặc bắc - nam. - Ít đồng bằng,nhiều đồi, núi,núi lửa. - Khu vực tập trung đảo lớn nhất thế giới. Đất Phong phú: đất feralit, đất phù sa. Màu mỡ có nhiều tro bụi của núi lửa: đất bazan, phù sa. Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa. Nhiệt đới gió mùa và xích đạo. Sông ngòi - Dày đặc,nhiều sông lớn: sông Mê Công, sông Mênam,... -Ít, ngắn và dốc, có giá trị thủy điện. Biển - Tất cả các quốc gia đều giáp biển (trừ Lào) - Có vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phú. - Tất cả các quốc gia đều giáp biển. - Có vùng biển rộng, tài nguyên biển phong phú. Rừng Rừng nhiệt đới. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới. Khoáng sản Phong phú: than, sắt, thiếc, dầu khí Phong phú: than, đồng, dầu mỏ,...

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 11 Khu vuc Dong Nam A_12400153.docx