Giáo án Ngữ văn 12 tiết 1, 2: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX

Tiết 2

KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM

TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975.

- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX

2. Về kĩ năng:

- Kỹ năng nhìn nhận: nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam.

- Kỹ năng đánh giá vấn đề: nhận xét, so sánh những đặc điểm của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 so với các giai đoạn khác.

- Kỹ năng trình bày vấn đề: trình bày kiến thức về một giai đoạn văn học.

3. Về thái độ:

Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan; Biết trân trọng giá trị của nền văn học cách mạng.

 

doc12 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 12 tiết 1, 2: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: Tiết 1 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975. - Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX 2. Về kĩ năng: - Kỹ năng nhìn nhận: nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam. - Kỹ năng đánh giá vấn đề: nhận xét, so sánh những đặc điểm của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 so với các giai đoạn khác. - Kỹ năng trình bày vấn đề: trình bày kiến thức về một giai đoạn văn học. 3. Về thái độ: Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan; Biết trân trọng giá trị của nền văn học cách mạng. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn học giai đoạn 1945 đến hết thế kỉ XX - Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản. - Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit. - Tư liệu tham khảo: Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ XX (NXB Giáo dục). 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần tìm hiểu kiến thức mới) Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Nhớ một số nội dung cơ bản đã học, tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. - Phương pháp: trực quan, trình bày 1 phút * Hình thức tổ chức hoạt động: Nhìn hình ảnh đoán sự kiện - GV trình chiếu một số hình ảnh: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình, Chiến thắng Điện Biên Phủ, Miền Bắc trong công cuộc xây dựng XHCN, Chiến thắng miền Nam.... HS trả lời, GV chuẩn xác, giới thiệu bài mới b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: + Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975. + Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX - Phương pháp: Sử dụng nhóm phương pháp đọc sáng tạo, nêu vấn đề, chơi trò chơi, Thảo luận nhóm với kỹ thuật Trình bày một phút. * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá. - Trình bày những nét cơ bản về hoàn cảnh lịch sử của xã hội VN từ 1945 – 1975? HS làm việc cá nhân GV: Nền vh gắn liền với sự nghiệp giải phóng dt: nhiệm vụ ctrị lớn lao và cao cả, gợi ko khí sôi động của xh “Xẻ dọc TS đi ..... tương lai” - TH I. Văn học VN từ CMT8 năm 1945 đến năm 1975 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá. - Nền văn học thống nhất về khuynh hướng tư tưởng, về quan niệm nhà văn kiểu mới: nhà văn - chiến sĩ. - Đất nước trải qua nhiều sự kiện lớn: + Xây dựng cuộc sống mới + Chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ - Hình thành những tư tưởng tình cảm rất riêng. - Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát triển 2. Hướng dẫn tìm hiểu quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu. Hoạt động nhóm Hs thảo luận trong 5 phút và trình bày theo nhóm về 3 chặng đường phát triển của VHVN (1945- 1975) - Nhãm 1: t×m hiÓu chÆng ®­êng ph¸t triÓn vµ nh÷ng thµnh tùu tõ n¨m 1945 ®Õn 1954 qua 4 ý sau: + Chủ đề chính ? + Nªu nh÷ng thµnh tùu cña truyÖn ng¾n vµ kÝ, kÓ tªn c¸c t¸c phÈm; tác giả tiªu biÓu? + Nªu nh÷ng thµnh tùu cña th¬ ca, kÓ tªn c¸c t¸c phÈm tác giả tiªu biÓu? + Nªu nh÷ng thµnh tùu cña kÞch vµ lÝ luËn phª binh, kÓ tªn c¸c t¸c phÈm tác giả tiªu biÓu? Nhãm 2: t×m hiÓu chÆng ®êng ph¸t triÓn vµ nh÷ng thµnh tùu tõ n¨m 1955 ®Õn 1964 qua 4 ý sau: +Chủ đề chính : + Nªu nh÷ng thµnh tùu cña v¨n xu«i, kÓ tªn c¸c t¸c phÈm, tg tiªu biÓu? +Nªu nh÷ng thµnh tùu cña th¬ ca, kÓ tªn c¸c t¸c phÈm,tg tiªu biÓu? + Nªu nh÷ng thµnh tùu cña kÞch, kÓ tªn c¸c t¸c phÈm,tg tiªu biÓu? Nhãm 3: t×m hiÓu chÆng ®êng ph¸t triÓn vµ nh÷ng thµnh tùu tõ n¨m 1965 ®Õn 1975 qua 4 ý sau: +Chủ đề chính ? +Nªu nh÷ng thµnh tùu cña truyÖn ng¾n vµ kÝ, kÓ tªn c¸c t¸c phÈm tiªu biÓu? + Nªu nh÷ng thµnh tùu cña th¬ ca, kÓ tªn c¸c t¸c phÈm tiªu biÓu? + Nªu nh÷ng thµnh tùu cña kÞch, kÓ tªn c¸c t¸c phÈm tiªu biÓu? 2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu. a.Chặng đường từ năm 1945 đến 1954 - Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng cách mạng, kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân , cổ vũ phong trào Nam Tiến. - Cuối 1946 vh tập trung pá cuộc kc chống td Pháp. Vh gắn bó sâu sắc với đs cm và kháng chiến, tập trung khám phá sức mạnh và những phẩm chất tốt đẹp của quần chúng nd, thể hiện niềm tự hào dt và niềm tin vào tương lai tất thắng của cuộc kc - Những tác phẩm tiêu biểu: sgk b. Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964 * Nội dung cơ bản: - Tập trung ca ngợi hả người lđ - Ngợi ca những đổi thay của đất nước và con người trong bước đầu xd CNXH với cảm hứng lãng mạn. - Tình cảm sâu nặng với miền Nam ruột thịt, ý chí thống nhất đất nước. * Những thể loại tiêu biểu: - Văn xuôi mở rộng đề tài: + Viết về sự đổi đời của con người, miêu tả sự biến đổi số phận và tính cách nv trong môi trường xh mới. + Khai thác đề tài kc chống Pháp, hiện thực cuộc sống trước cm t8. - Thơ ca pt mạnh mẽ: Nguồn cảm hứng lớn: sự hồi sinh của đất nước, công cuộc xd XHCN, sự hoà hợp giữa cái riêng và cái chung, nỗi đau chia cắt hai miền Nam – Bắc c. Chặng đường từ 1965 đến 1975 - Đề cao tinh thần yêu nước và ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cm. - Văn xuôi: tập trung pá cuộc sống cđ và lđ, khắc hoạ thành công hả con người VN anh dũng, kiên cường, bất khuất. + Từ tiền tuyến lớn nhiều tp đã pá nhanh nhạy và kịp thời cuộc cđ của quân dân miền Nam anh dũng. + ở miền Bắc truyện và kí pt mạnh - Thơ đạt nhiều thành tựu xuất sắc: khuynh hướng mở rộng và đào sâu chất liệu hiện thực, tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng, chính luận. - Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận. * Văn học vùng địch tạm chiếm: sgk 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam - Văn học VN trong 30 năm chiến tranh có những đặc điểm cơ bản nào? - Hai đề tài chính mà văn học tập trung thể hiện là gì? GV minh họa thêm: + Tình cảm đẹp nhất là tình yêu tổ quốc: “Ôi! Tổ quốc ta yêu như máu thịt Như mẹ, như cha, như vợ, như chồng Ôi! Tổ quốc nếu cần ta chết Cho mỗi ngôi nhà ngọn núi dòng sông” + Con người đẹp nhất, yêu thương nhất là anh bộ đội: Người em yêu thương là chú bộ đội - Trần Đăng Khoa; Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Hoan hô anh giải phóng quân, Kính chào anh con người đẹp nhất (Tố Hữu). + Đề tài tình yêu rất hạn chế. Nếu có nói phải gắn liền với chiến đấu: “Em! Anh ôm chặt em và cả khẩu súng trường trên vai em” - Nguyễn Đình Thi 3. Những đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975. a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước. - Biểu hiện: Nền văn học được kiến tạo theo mô hình “Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận”, nhà văn là người chiến sĩ. *Tập trung vào hai đề tài chính: Tổ quốc và Chủ nghĩa xã hội. - Đề tài Tổ quốc: + Thể hiện và giải quyết mâu thuẫn xung đột ta >< địch, trên cơ sở đặt lợi ích Tổ quốc, dân tộc lên hàng đầu. + Nhân vật trung tâm: người chiến sĩ trên mặt trận vũ trang, dân quân, du kích, thanh niên xung phong - Đề tài Chủ nghĩa xã hội: Hình ảnh những con người mới, quan hệ mới giữa những người lao động, sự hoà hợp giữa cái riêng và cái chung, cá nhân và tập thể. => hai đề tài này bao quát toàn bộ nền vh VN từ 45-> 75 làm nên diện mạo của nền vh gđ này. c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 3 phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Nắm được một số vấn đề cơ bản giai đoạn văn học - Phương pháp: Nêu vấn đề * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn Những thành tựu và hạn chế của VHVN từ 1945 đến 1975? - Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử giao phó, thể hiện hình ảnh con người Việt Nam trong lao động và chiến đấu. - Tiếp nối và phát huy những tư tưởng lớn của dân tộc: truyền thống yêu nước, truyền thống nhân đạo và chủ nghĩa anh hùng. - Đạt được những thành tựu lớn về thể loại, về khuynh hướng thẩm mĩ, về đội ngũ sáng tác, đặc biệt là xuất hiện những tác phẩm mang tầm vóc thời đại. - Hạn chế: giản đơn, phiến diện, công thức d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 4 phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức - Phương pháp: Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: - Vẽ sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ grap bài học Hoàn thiện bảng hệ thống kiến thức sau: Thành tựu / Chặng đường 1945 - 1954 1955 - 1964 1965 - 1975 Hoàn cảnh lịch sử Những nội dung lớn Tác giả, tác phẩm tiêu biêu Truyện, kí Thơ Kịch Lí luận phê bình 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút ) - Hoàn thành bài thu hoạch theo yêu cầu - Soạn bài tiếp tiết 2: + Những đặc điểm của văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975. + Vài nét khái quát về văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX. Lớp 12C2: Tổng số: Vắng: Tiết 2 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975. - Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX 2. Về kĩ năng: - Kỹ năng nhìn nhận: nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam. - Kỹ năng đánh giá vấn đề: nhận xét, so sánh những đặc điểm của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 so với các giai đoạn khác. - Kỹ năng trình bày vấn đề: trình bày kiến thức về một giai đoạn văn học. 3. Về thái độ: Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan; Biết trân trọng giá trị của nền văn học cách mạng. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn học giai đoạn 1945 đến hết thế kỉ XX - Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản. - Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 12 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 12; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit. - Tư liệu tham khảo: Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỷ XX (NXB Giáo dục). 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 12 (tập 1), soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần tìm hiểu kiến thức mới) Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Nhớ một số nội dung cơ bản đã học, tạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. - Phương pháp: trực quan, trình bày 1 phút * Hình thức tổ chức hoạt động: Nhìn hình ảnh đoán sự kiện - GV trình chiếu một số hình ảnh: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình, Chiến thắng Điện Biên Phủ, Miền Bắc trong công cuộc xây dựng XHCN, Chiến thắng miền Nam.... HS trả lời, GV chuẩn xác, giới thiệu bài mới b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản 1. Giúp HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 HS thảo luận nhóm – GV chia lớp thành 4 nhóm: - Tại sao có thể nói đây là một nền văn học hướng về đại chúng?Nền vh của ta mang tính nd sâu sắc. Điều đó được biểu hiện trong đời sống vh ntn? Lấy dc để chứng minh? Đây là nền văn học mới thuộc về nhân dân. Nhà văn là những người gắn bó xương thịt với nhân dân, như Xuân Diệu đã nói: “Tôi cùng xương thịt với nhân dân của tôi, Cùng đổ mồ hôi cùng xôi giọt máu Tôi sống với cuộc đời chiến đấu của triệu người yêu dấu cần lao” (Những đêm hành quân). “Đất nước của những người mẹ mặc áo vá vai Bền bỉ nuôi chồng, nuôi con đánh giặc” “Mẹ vẫn đào hầm trong tầm đại bác” Em là ... GV: “Đất nước” – NKĐ, “Tiếng hát con tàu”, “Đôi mắt” – NC “ôi nd một nd như thế con nguyện lại hi sinh nếu được sống hai lần” – Dương Hương Ly “Tiếng hát con tàu” - Trình bày những biểu hiện của khuynh hướng sử thi trong nội dung văn học? GV đọc bài “Người con gái VN” “Anh yêu em như yêu đất nước Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần Anh nhớ em mỗi bước đường anh bước Mỗi tối anh nằm, mỗi miếng anh ăn” - Cảm hứng lãng mạn của vh 45 – 75 thể hiện rõ nhất ở điểm nào? Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn mà vui như trẩy hội: “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước, Mà lòng phơi phới dậy tương lai” (Tố Hữu). “Những buổi vui sao cả nước lên đường Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục” (Chính Hữu). “Đường ra trận mùa này đẹp lắm, Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây” (Phạm Tiến Duật). Những cô gái trong TP "Những ... 3. Những đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975. b. Nền văn học hướng về đại chúng - Nền vh gắn bó với nd lđ - những con người bình thường đang “làm ra đất nước” - Nhà văn có những nhận thức đúng đắn về nhân dân, có tình cảm tốt đẹp với nd, nhận ra công lao to lớn của họ trong lđ sx và trong sự nghiệp giải phóng dt - Nội dung sáng tác: + Pá đời sống của nd lđ, tâm tư khát vọng nỗi bất hạnh của họ trong xh cũ. + thể hiện con đường tất yếu đến với cm của người dân lđ khi bị đẩy đến bước đường cùng, phát hiện ở họ khả năng cm và phẩm chất anh hùng. + xây dựng hình tượng quần chúng cm: người nông dân, người mẹ, chị phụ nữ, em bé... - Nghệ thuật: Giản dị, dễ hiểu, ngắn gọn, hình thức nghệ thuật quen thuộc với nd, phát huy thể thơ dt c. Nền văn học mang khuynh hứng sử thi và cảm hứng lãng mạn: * Khuynh hướng sử thi: - Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và có tính chất toàn dt. - Nhân vật chính thường tiêu biểu cho lí tưởng chung của dt, gắn bó sp mình với sp đất nước, kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cộng đồng. - Nhà văn nhìn ngắm, miêu tả cuộc đời bằng con mắt có tầm bao quát lịch sử, dân tộc, thời đại. Con người được khám phá chủ yếu ở khía cạnh bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị. - Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng tráng lệ, hào hùng. => Cảm hứng sử thi là cảm hứng vươn tới những cái lớn lao, phi thường qua những hả tráng lệ. * Cảm hứng lãng mạn: - Là cảm hứng khẳng định cái tôi dạt dào tình cảm hướng tới cách mạng - Biểu hiện: + Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới, + Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc. Cảm hứng nâng đỡ con người vượt lên những chặng đường chiến tranh gian khổ, máu lửa, hi sinh. => Khuynh hướng ST + CHLM làm cho văn học giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc quan và đáp ứng được yêu cầu pá hiện thực đời sống trong quá trình vận động và pt cách mạng 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu lịch sử, xã hội và văn hoá - Trình bày hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá? GV: Nền kt thị trường khiến nảy sinh những đặc điểm tâm lí mới: lối sống hưởng thụ, thực dụng, tư tưởng phức tạp ảnh hưởng trực tiếp đến các mối quan hệ xh, can thiệp vào đời sống xh.... II. Văn học VN từ năm 1975 đến nay 1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: - Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, ls dt ta mở ra một thời kì mới - thời kì độc lập, tự do và thống nhất đất nước nhưng phải đương đầu với nhiều thử thách mới. - Từ năm 1986, kinh tế nước ta bước sang nền kinh tế thị trường, văn hoá nước ta có điều kiện tiếp xúc với nhiều nước trên tg, thúc đẩy nền vh phải đổi mới - Nguyện vọng của nhà văn và người đọc đã khác trước. Cái nhìn của nhà văn không đơn giản, một chiều mà đa diện, góc cạnh có tính chất đối thoại 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu những chuyển biến và một số thành tựu - Văn học giai đoạn này có sự chuyển biến ntn? 2. Những chuyển biến và một số thành tựu: *Quá trình đổi mới: - Từ 1975 đến 1985: văn học trăn trở tìm kiếm hướng thay đổi. - Từ 1986 đến hết thế kỉ XX: Văn học đổi mới mạnh mẽ theo hướng dân chủ hóa mang tính nhân bản, nhân văn hơn. *Thành tựu: - Đa dạng, phong phú hơn về đề tài, chue đề. - Nhìn thẳng vào hiện thực, khám phá con người ở những mối quan hệ đời thường, đa dạng, phức tạp. - Quan tâm hơn đến số phận con người. - Sự sáng tạo, cách tân của nhà văn được đề cao. 4. Hướng dẫn HS tổng kết - Hãy tổng kết ngắn gọn những thành tựu của vh giai đoạn này? III. Tổng kết - Vh 45 – 75 kế thừa và phát huy mạnh mẽ những truyền thống tư tưởng lớn của vh dt: CN nhân đạo đặc biệt là CN yêu nước và CN anh hùng. - Đã pá được hiện thực của đất nước trong một thời kì khó đầy gian khổ hi sinh nhưng hết sức vẻ vang - nền vh tiên phong chống đế quốckế hoạch - Sau năm 75 vh bước vào công cuộc đổi mới vận động theo khuynh hướng dân chủ hoá ... c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 3 phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Nắm được một số vấn đề cơ bản giai đoạn văn học - Phương pháp: Nêu vấn đề * Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn HS thảo luận nhóm Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt kéo dài suốt 30 năm, vấn đề dân tộc nổi lên hàng đầu; văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 không thể là tiếng nói riêng của mỗi cá nhân mà tất yếu phải đề cập tới số phận chung của cả cộng đồng, của toàn dân tộc. Văn học mang đậm chất sử thi, tập trung phản ánh những vấn đề cơ bản nhất, có ý nghĩa sống còn của đất nước: Tổ quốc còn hay mất, độc lập tự do hay nô lệ. Đây là văn học của những vấn đề, những sự kiện có ý nghĩa lịch sử, của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng. Nhân vật chính thường tiêu biểu cho lý tưởng chung của dân tộc, gắn bó số phận mình với số phận đất nước, thể hiện và kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cả cộng đồng. Con người chủ yếu được khám phá ở bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, ở lẽ sống lớn và tình cảm lớn. Cái riêng tư, đời thường nếu được nói đến thì chủ yếu cũng là nhấn mạnh thêm trách nhiệm và tình cảm của cá nhân đối vơi cộng đồng. Lời văn sử thi cũng thường mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp một cách tráng lệ hào hùng”. (Ngữ văn 12, tập một – NXBGD 2013- trang 12,13) Câu 1 : Đoạn văn trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào? Phong cách ngôn ngữ khoa học Phong cách ngôn ngữ chính luận Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Phong cách ngôn ngữ báo chí Câu 2 : Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 vận động và phát triển trong hoàn cảnh lịch sử, xã hội có gì đặc biệt? Hoàn cảnh lịch sử, xã hội ấy có ảnh hưởng tới văn học Việt Nam giai đoạn này như thế nào? + Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 vận động và phát triển trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt kéo dài suốt 30 năm. + Trong hoàn cảnh ấy, vấn đề dân tộc nổi lên hàng đầu, văn học  tất yếu phải đề cập tới số phận chung của cả cộng đồng, của toàn dân tộc. Câu 3 : Nội dung chính của đoạn văn trên là gì? Nội dung chính đoạn văn: thể hiện khuynh hướng sử thi và một số biểu hiện cụ thể của nó (đề tài, nhân vật, lời văn) trong văn học Việt Nam 1945- 1975 Câu 4 : Lấy câu văn “Nhân vật chính của văn học Việt Nam 1945 – 1975 thường tiêu biểu cho lý tưởng chung của dân tộc, gắn bó số phận mình với số phận đất nước, thể hiện và kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cả cộng đồng.” làm câu chủ đề, viết một đoạn văn theo cách diễn dịch (khoảng 5 câu) theo chủ đề ấy. + HS biết viết một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài (cả nội dunh/chủ đề và hình thức). + Chấp nhận những cách kiến giải khác nhau của HS, miễn là đoạn văn trình bày đúng phương thức diễn dịch, với số câu theo quy định, phát triển các khía cạnh của chủ đề một cách lô gíc, chặt chẽ, không mắc, hoặc mắc rất ít lỗi về diễn đạt. d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 4 phút ) * Mục tiêu/Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu: Đạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức - Phương pháp: Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hình thức tổ chức hoạt động: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: - Lập thư mục các tác phẩm trong SGK Ngữ văn 12 theo mẫu Tên tác phẩm Tên tác giả Năm sáng tác Giai đoạn, thời kì văn học 1. 2 - GV yêu cầu HS sưu tầm những bài viết phê bình văn học về văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kì XX (đăng trên báo/tạp chí hoặc trong cách sách chuyên khảo) để làm tư liệu học tập. Nội dung các bài viết có thể là: - Đánh giá về giai đoạn văn học. - Đánh giá về một bộ phận/xu hướng văn học. - Đánh giá về một tác giả (được học trong CT và SGK Ngữ văn 12) - Đánh giá về một tác phẩm (được học trong CT và SGK Ngữ văn 12) 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút ) - Hoàn thành bài thu hoạch theo yêu cầu - Soạn bài “Nghị luận về một tư tưởng đạo lí” + Đọc văn bản + Trả lời các câu hỏi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 1 Khai quat van hoc Viet Nam tu Cach mang thang Tam nam 1945 den het the ki XX_12385989.doc
Tài liệu liên quan