Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân cư và xã hội
1. Mục tiêu:
- Nắm được một số vấn đề về dân cư và xã hội của Mĩ la tinh
2. Phương thức:cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
( Hình thức: cặp đôi )
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào bảng 5.3
+ Nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước Mĩ la tinh ?
+ So sánh mức độ chênh lệch GDP của 2 nhóm dân cư mỗi nước ?
+ Giải thích nguyên nhân ?
+ Vấn đề đô thị hoá tự phát ở Mĩlatinh đã dẫn đến vấn đề gì về môi trường ở các nước Milatinh?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh để bổ sung điều chỉnh kết quả học tập. GV quan sát và trợ giúp học sinh
- Bước 3. Trao đổi thảo luận:
- GV gọi 1 vài HS lên bảng xác định trên bản đồ. HS khác bổ sung
- Trên cơ sở thảo luận và bổ sung đó GV chốt đáp án
- Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện
GV bổ sung: Ở hầu hết các nước Mĩlatinh dân cư còn nghèo đói,thu nhập giữa người giàu và người nghèo chênh lệch lớn.Cho tới đầu thế kỉ 21 số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ la tinh là 37-62% dân số
Cải cách ruộng đất không triệt để vì vậy các chủ trang trại chiếm phần lớn diện tích đất đai dân nghèo không có ruộng đã ùn ùn kéo ra thành phố làm việc trong điều kiện kinh tế chưa phát triển gây nên tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ la tinh.
Hiện tượng đô thị hoá không gắn liền với phát triển kinh tế gây nên nhiều hậu quả như thất nghiệp, ùn tắt giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu lương thực, Tại Trung và Nam Mĩ có tới 35-45% thị dân phải sống trong các ngôi nhà ổ chuột
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 2913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực - Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số: 7
BÀI 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
( TIẾT 2 ): MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Biết Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển KT, song nguồn TNTN được khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân, gây tình trạng khụng cụng bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ.
- Phân tích được tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền KT các nước Mĩ La Tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng vượt qua khó khăn của các nước này.
2. Kĩ năng :
- Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Mĩ La Tinh.
3. Thái độ :
- Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La Tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề KT-XH.
II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Đối với giáo viên
- Phóng to hình 5.4 , các biểu đồ - bảng kiến thức và số liệu trong sgk.
- BĐ địa lí tự nhiên châu Mĩ La Tinh, KT chung Mĩ La Tinh
2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập cần thiết
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT
1. Mục tiêu:
-Tạo hứng thú học tập cho HS
.2. Phương thức
- PP đàm thoại gợi mở
- Phương tiện: SGK
3. Tiến trình hoạt động:
GV: Treo bản đồ Châu Mĩ,giới thiệu giới hạn lãnh thổ của Mĩlatinh,cung cấp cho HS toạ độ địa lí của Mĩ la tinh :28oB - 49oN; 108oT - 35oĐ
Mĩlatinh là một khu vực rộng lớn với tổng diện tích lãnh thổ là 20,5 triệu km2
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào hệ tọa độ địa lí kết hợp quan sát hình 5.3 và bản đồ trên bảng hãy xác định vị trí tiếp giáp của Mĩ la tinh? Mĩ la tinh tiếp giáp với những biển và đại dương nào?Trên đất liền tiếp giáp với những quốc gia nào?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh để bổ sung điều chỉnh kết quả học tập. GV quan sát và trợ giúp học sinh
- Bước 3. Trao đổi thảo luận:
- GV gọi 1 vài HS lên bảng xác định trên bản đồ. HS khác bổ sung
- Trên cơ sở thảo luận và bổ sung đó GV chốt đáp án
- Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện và dẫn dắt vào bài.
GV: Phía Đông:Giáp ĐTD
Phía tây : Giáp TBD
Phía Bắc:Giáp Hoa Kì, eo Đrâyca ngăn Mĩlatinh với châu Nam Cực
Theo em với vị trí địa lí đó đem lại thuận lợi gì cho Mĩ latinh?
GV: Mĩlatinh tiếp giáp 2 đại dương lớn hai đại dương này được nối với nhau bởi kênh đào Panama là một hệ thống đường thủy có vao trò về kinh tế và quân sự. Phía Bắc giáp Hoa Kì một quốc gia có nền kinh tế phát triển bậc nhất giúp Mĩlatinh học hỏi giao lưu buôn bán tạo đà phát triển
* Mĩ La Tinh có vị trí trải dài từ khoảng chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam, không chỉ nổi tiếng là một không gian địa lý khổng lồ, thiên nhiên phân hoá đa dạng và có nguồn tài nguyên phong phú mà còn là vùng có nền văn hoá độc đáo ( nền văn hoá Mĩ La Tinh ). Thế nhưng chính tại khu vực có nhiều tiềm năng đó, nền KTXH có nhiều mặt trái như số lượng người nghèo khổ chiếm tỷ lệ cao, XH bất ổn định Để có thể hiểu rõ hơn những điều này, bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề trên.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :
Hoạt động 1: Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư - XH
1. Mục tiêu:
- Nắm được một số vấn đề về tự nhiên của Mĩlatinh
2. Phương thức:cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ :Dựa vào hình 5.3. Em có nhận xét về địa hình,sông ngòi, đất đai của Mĩlatinh? Kể tên 1 số loại tài nguyên khoáng sản?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh để bổ sung điều chỉnh kết quả học tập. GV quan sát và trợ giúp học sinh
- Bước 3. Trao đổi thảo luận:
- GV gọi 1 vài HS lên bảng xác định trên bản đồ. HS khác bổ sung
- Trên cơ sở thảo luận và bổ sung đó GV chốt đáp án
- Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện
GV bổ sung: Các nguồn tài nguyên bị các nhà tư bản,các chủ trang trại khai thác người dân lao động không được hưởng quyền lợi này
GV:Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Tại sao tài nguyên ở các nước Mĩlatinh đang bị suy thoái nghiêm trọng?
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư - XH :
1) Về tự nhiên :
- Cảnh quan chủ yếu: rừng nhiệt đới ẩm và xavan cỏ.
- Khí hậu nóng ẩm
- Tài nguyên rừng, biển phong phú.
- Sông ngòi có giá trị cao về nhiều mặt: giao thông vận tải, thuỷ lợi, thuỷ điện
- Đất trồng đa dạng.
ð Thuận lợi phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới, cung cấp khối lượng lớn nông sản cho thị trường thế giới.
- Nhiều khoáng sản:
+ Các quặng kim loại màu như đồng, thiếc, kẽm, bô xit và các kim loại quý như vàng, bạc và đá quý.
+ Các khoáng sản chiến lược như dầu mỏ, khí đốt, phốt phát.
ð Thuận lợi phát triển công nghiệp với nhiều ngành
- Tuy nhiên việc khai thác tài nguyên thiên nhiên chưa mang lại nhiều lợi ích cho đại bộ phận dân cư Mĩlatinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân cư và xã hội
1. Mục tiêu:
- Nắm được một số vấn đề về dân cư và xã hội của Mĩ la tinh
2. Phương thức:cá nhân
3. Tiến trình hoạt động
( Hình thức: cặp đôi )
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào bảng 5.3
+ Nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước Mĩ la tinh ?
+ So sánh mức độ chênh lệch GDP của 2 nhóm dân cư mỗi nước ?
+ Giải thích nguyên nhân ?
+ Vấn đề đô thị hoá tự phát ở Mĩlatinh đã dẫn đến vấn đề gì về môi trường ở các nước Milatinh?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh để bổ sung điều chỉnh kết quả học tập. GV quan sát và trợ giúp học sinh
- Bước 3. Trao đổi thảo luận:
- GV gọi 1 vài HS lên bảng xác định trên bản đồ. HS khác bổ sung
- Trên cơ sở thảo luận và bổ sung đó GV chốt đáp án
- Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện
GV bổ sung: Ở hầu hết các nước Mĩlatinh dân cư còn nghèo đói,thu nhập giữa người giàu và người nghèo chênh lệch lớn.Cho tới đầu thế kỉ 21 số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ la tinh là 37-62% dân số
Cải cách ruộng đất không triệt để vì vậy các chủ trang trại chiếm phần lớn diện tích đất đai dân nghèo không có ruộng đã ùn ùn kéo ra thành phố làm việc trong điều kiện kinh tế chưa phát triển gây nên tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ la tinh.
Hiện tượng đô thị hoá không gắn liền với phát triển kinh tế gây nên nhiều hậu quả như thất nghiệp, ùn tắt giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu lương thực,Tại Trung và Nam Mĩ có tới 35-45% thị dân phải sống trong các ngôi nhà ổ chuột
2) Về dân cư và xã hội
- Chênh lệch lớn trong thu nhập GDP của các nhóm dân cư
- Hiện tượng đô thị hoá tự phát diễn ra rất trầm trọng: thị dân chiếm 75% dân số, nhưng 1/3 số đó sống trong điều kiện khó khăn
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế
1. Mục tiêu:
- Nắm được một số vấn đề về kinh tế của Mĩlatinh
2. Phương thức:Nhóm
3. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1: Quan sát biểu đồ tốc độ tăng GDp của Mĩlatinh hãy nhận xét và kết luận chung về tình hình phát triển kinh tế của Mixlatinh?
+ Nhóm 2:Dựa vào bảng 5.4 tính tỉ lệ nợ nước ngoài của Achentina và Braxin so với tổng GDP của nước đó năm 2004 từ đó nhận xét về tình trạng nợ nước ngoài của Mixlatinh?
+ Nhóm 3:Tìm hiểu nguyên nhân gây nên các vấn đề kinh tế của Mixlatinh?
+ Nhóm 4: Tìm hiểu các nước Mĩlatinh đã có những giải pháp nào để cải thiện tình hình kinh tế nói trên?
- Bước 3: Các nhóm tiến hành thảo luận theo nhiệm vụ được giao.
- Bước 4: Các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng và trình bày kết quả.
- Bước 5: Giáo viên tiến hành tổng kết và nhận xét:
GV:Chuẩn kiến thức và cung cấp thông tin về nối quan hệ Việt Nam với một số nước Mĩlatinh
II. Một số vấn đề về kinh tế :
-Tốc độ phát triển kinh tế không đều bởi xã hội thiếu ổn định và nhiều rủi do
- Hầu hết các nước Mĩlatinh đều nợ nước ngoài lớn
- Nguyên nhân:
+ Do duy trì chế độ phong kiến lâu dài
+Các thế lực Thiên Chúa giáo cản trở
+Đường lối phát triển kinh tế chưa đúng đắn,lạc hậu
- Giải pháp:
+ Cải cách mô hình quản lí kinh tế xã hội
+ Tăng cường liên kết kinh tế khu vực,đảm bảo tính độc lập tự chủ của mối quốc gia nhưng vẫn mở rộng buôn bán với nước ngoài
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức (mục tiêu ban đầu của bài học)
2. Phương thức: HĐ cá nhân
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ phát câu hỏi trắc nghiệm.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh để bổ sung điều chỉnh kết quả học tập. GV quan sát và trợ giúp học sinh
Bước 3. Trao đổi thảo luận:
- GV gọi 1 vài HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung
- Trên cơ sở thảo luận và bổ sung đó GV chốt đáp án
Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá quá trình HS thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS
Câu 1) Số dân sống dưới mức nghèo khổ chủ yếu của châu Mĩ Latinh còn khá đông là do:
Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để
Người dân không cần cù, trình độ thấp
Điều tự nhiên khắc nghiệt, thiếu khoáng sản
Hiện tượng đô thị hóa bùng nổ.
Câu 2) Câu nào dưới đây không chính xác:
Khu vực Mĩ latinh là sân “sau” của Hoa Kỳ
Tình hình kinh tế các nước Mĩ Latinh đang được cải thiện
Nợ nước ngoài rất ít, chiếm tỉ lệ không đáng kể trong GDP
Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài là từ Hoa Kỳ và Tây Ban Nha.
Câu 3) Tỉ lệ dân thành thị các nước Mĩ Latinh cao là vì:
Các quốc gia này không phát triển nông nghiệp
Kinh tế phát triển cao, nhiều khu công nghiệp lớn
Đồng bằng rộng lớn, thuận tiện việc xây dựng đô thị
Dân nghèo không ruộng kéo ra thành phố tìm việc.
Câu 4) Nguyên nhân khiến cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định:
a. Do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nên người dân ít lao động
b. Nền kinh tế chỉ tập trung vào sản xuất nông sản nhiệt đới , ít quan tâm tới ngành công nghiệp
c. Do ảnh hưởng của các cuộc xung đột vũ trang diễn ra liên tục
d. Tình hình chính trị không ổn định lại mắc nợ nhiều.
3.Dự kiến sản phẩm (đáp án)
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
2. Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS (GV hướng dẫn để học sinh tự học ở nhà):
Câu hỏi: Vì sao các nước MLT có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở kv này vẫn cao?
3.Gợi ý sản phẩm
- Do hậu quả bóc lột nặng nề của chủ nghĩa tư bản (HK, Anh, TBN, BĐN)
- Do các nhà lãnh đạo của các nước MLT không kịp thời đề ra đường lối phát triển độc lập mang tính cải cách, sáng tạo phù hợp với tình hình thực tế đất nước.
- Nguyên nhân khác: các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở không tạo điều kiện cho xây dựng chế độ độc lập về cả chính trị và kinh tế nên phục thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài...
*Phụ lục:Tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của một số quốc gia Mĩ La-Tinh:
Nước
GDP
Tỉ lệ nợ (%)
Nước
GDP
Tỉ lệ nợ (%)
Ac-hen-ti-na
129,6
128,2
Mê-hi-cô
626,1
22,4
Bra-xin
505,7
46,5
Pa-na-ma
12,9
68,2
Chi-lê
72,4
59,7
Pa-ra-goay
6,0
53,3
Ê-cu-a-đo
27,2
62,1
Pê-ru
60,6
49,2
Ha-mai-ca
8,1
69,1
Vê-nê-xu-ê-la
85,4
40,9
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
..
Tam Điệp, ngày tháng năm 2018
NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an bai 5 tiet 2_12478490.doc