Giáo án Sinh học 12 Bài 52: Các đặc trưng cơ bản của quần thể

1. Cấu trúc giới tính

-Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.).

2. Tuổi và cấu trúc tuổi

-Nhóm tuổi: Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi theo loài và điều kiện sống.

-Có 3 nhóm tuổi chủ yếu : Trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.

* Tăng trưởng của quần thể người: Dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử. Dân số tăng nhanh là nguyên nhân làm chất lượng môi trường giảm sút.

-Dân số nhân loại phát triển theo 3 giai đoạn :

+ Giai đoạn nguyên thuỷ: dân số tăng chậm.

+ Giai đoạn nền văn minh nông nghiệp: dân số bắt đầu tăng.

+ Giai đoạn công nghiệp, nhất là giai đoạn hậu công nghiệp: dân số tăng mạnh  bùng nổ dân số.

-Cấu trúc dân số của quần thể người: sgk.

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 12 Bài 52: Các đặc trưng cơ bản của quần thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54 Bài 52: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ Ngày soạn: 08.03.18 Ngày dạy: 09.03.18 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể. 2. Kĩ năng -Rút ra được ý nghĩa của từng kiểu phân bố. 3. Thái độ -Bảo vệ môi trường sống, khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. * Tích hợp giáo dục môi trường: -Môi trường sống ảnh hưởng đến các đặc trưng cơ bản của QTSV. -Ứng dụng nuôi trồng, khai thác, đánh bắt hợp lí, đảm bảo sự phát triển của QT. -Giữ đúng mật độ các thể của quần thể đảm bảo khai thác hiệu quả tối ưu nhất. II. CHUẨN BỊ -Các hình 52.1-52.5 SGK. III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định -Ổn định trật tự. -Kiểm diện: sổ đầu bài. 2. Kiểm tra bài cũ -Nêu ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể ? Ý nghĩa của từng mối quan hệ ? 3. Bài mới I. SỰ PHÂN BỐ CÁC CÁ THỂ TRONG KHÔNH GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Quan sát hình 52.1-2 và cho biết các kiểu phân bố cá thể trong quần thể ? - Ý nghĩa của từng kiểu phân bố ? - Vận dụng vào sản xuất như thế nào ? - Quan sát hình và gọi tên từng kiểu phân bố. - Nêu được ý nghĩa của từng kiểu phân bố. - Trồng cây với mật độ phù hợp. Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể. + Phân bố theo nhóm (hay điểm): hỗ trợ nhau qua hiệu quả nhóm. + Phân bố đồng đều (ít gặp): góp phần làm giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. + Phân bố ngẫu nhiên (ít gặp): tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. II. CẤU TRÚC CỦA QUẦN THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Y/c HS đọc thông tin SGK. - Hoàn thành bảng 1 (SGK 12 CB) → Tỉ lệ giới tính là gì ? → Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào ? - Các khái niệm về tuổi thọ ? - Thế nào là cấu trúc tuổi ? - Cấu trúc tuổi liên quan tới các yếu tố nào ? - Quan sát hình 52.3 phân tích các tháp tuổi ? → Ý nghĩa của việc nghiên cứu nhóm tuổi ? → Phân tích thêm ảnh hưởng tới khai thác nguồn sống và tỉ lệ sinh sản. Khả năng phục hồi số lượng ... - Thế nào là tháp tuổi ? Có mấy dạng tháp tuổi ? Ý nghĩa của từng dạng tháp tuổi ? - Phân tích cấu trúc dân số của quần thể người ? - Đọc SGK. - Hoàn thành bảng. - Nêu được khái niệm. - Rút ra được các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính. - Tham khảo SGK trả lời được 3 k/n về tuổi thọ. - Trả lời được là tổ hợp các nhóm tuổi. - Tuổi thọ và vùng phân bố của loài. - Phân tích được mối quan hệ giữa các nhóm tuổi. - Nêu được ý nghĩa trong việc khái thác và bảo vệ tài nguyên. - Lắng nghe. - Tham khảo SGK trả lời. - Lắng nghe. 1. Cấu trúc giới tính -Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.....). 2. Tuổi và cấu trúc tuổi -Nhóm tuổi: Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi theo loài và điều kiện sống. -Có 3 nhóm tuổi chủ yếu : Trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản. * Tăng trưởng của quần thể người: Dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử. Dân số tăng nhanh là nguyên nhân làm chất lượng môi trường giảm sút. -Dân số nhân loại phát triển theo 3 giai đoạn : + Giai đoạn nguyên thuỷ: dân số tăng chậm. + Giai đoạn nền văn minh nông nghiệp: dân số bắt đầu tăng. + Giai đoạn công nghiệp, nhất là giai đoạn hậu công nghiệp: dân số tăng mạnh ® bùng nổ dân số. -Cấu trúc dân số của quần thể người: sgk. 4. Củng cố -Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào cơ bản nhất ? Tại sao ? 5. Dặn dò -Học bài cũ. -Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4, và 5 SGK .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 52 Cac dac trung co ban cua quan the_12305584.doc
Tài liệu liên quan