Giáo án Địa lý 4 cả năm

Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA

NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.

 + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.

 + Chế biến lương thực.

HS khá, giỏi:

Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao đông.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG

Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ (do HS và GV sưu tầm)

 

docx59 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 4 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tây Nguyên, TP Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN - 2 – 3 HS lên chỉ - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài Ghi đầu bài 2.2 Bài mới * Đồng bằng lớn ở miền trung Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. -HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí ĐBBB - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì & cạnh đáy là đường bờ biển Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân - Dựa vào hình ảnh và kênh chữ SGK trả lời câu hỏi : + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên? - Phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta? - Thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ + Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? - Có địa hình tương đối bằng phẳng. + Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ ; đồng bằng bằng phẳng vời nhiều mảnh ruộng. sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. - ( HS khá, giỏi ) - GV nhận xét chốt ý đúng. * Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ Hoạt động 3 - Vì sao sông có tên là sông Hồng? - Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng - Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào? - Nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng. - Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? - Trùng với mùa lũ - Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm * GDBVMT : HS biết được tác dụng của đê ven sông ngăn lũ và sử dụng nước đó tười tiêu vào mùa khô. - HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý. - Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì? - Đắp đê để ngăn lũ - Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? + Hệ thống đê dài tới hàng nghìn km. * Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK. - Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? + Còn đào nhiều kênh mương để tưới tiêu nước cho đồng ruộng - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu những đặt điểm về sông ngòi và đồng bằng Bắc Bộ - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau Tuần 13 Thứngàytháng.năm Bài : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao . + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; cửa nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ HS khá giỏi Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió bão, nhà được dựng vững chắc. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? - Phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. - Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? - Thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ - Có địa hình tương đối bằng phẳng. - Đê ven sông có tác dụng gì? - Đắp đê để ngăn lũ Hệ thống đê dài tới hàng nghìn km. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 2.1Chủ nhân của đồng bằng Hoạt động 1 : làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : - Em có nhận xét gì về người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Là nơi dân cư đông đúc - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? - Chủ yếu là dân tộc kinh Hoạt động 2 : thảo luận nhóm Các nhóm thảo luận câu hỏi - Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?) - Rất nhiều nhà - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? - Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn ao. - Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào? - Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? - Thay đổi là nhà và đồ trong nhà ngày càng tiện nghi - GV giúp HS hiểu thêm về nhà và làng. 2.2. Trang phục và lễ hội Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau: - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - Vào mùa xuân và mùa thu. - Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi - Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? - Thường có phần lễ: dâng cúng thần linh, rước Thành Hoàng Làng, - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - Lễ hội Xuống đồng, lễ hội Tịnh Điền, Nhận xét, đánh giá GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học SGK 3. Củng cố - Dặn dò . - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Tuần 14 Thứngàytháng.năm Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội : tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 0 C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. HS khá, giỏi : + Giải thích vì sao lúa gạo được trống nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai cả nước ) : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồnglúa. + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS trả lời. - Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn ao. - Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - Vào mùa xuân và mùa thu. - Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi - GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1Vựa lúa lớn thứ hai cả nước Hoạt động 1 : làm việc cá nhân Bước 1 : HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời câu hỏi: - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước? + Đất phù sa màu mỡ + Nguồn nước dồi dào + Người dân có nhiều kinh nghiệm - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? - Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc. - Việc trồng lúa gạo của người nông dân rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn Bước 2 : - GV chốt ý chính giải thích thêm Hoạt động 2 : làm việc cả lớp - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - Ngô khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả. Trâu bò, vịt gà . - GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 2.2Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm Bước 1 :HS dựa vào SGK thảo luận * GDBVMT : Trồng rau xứ lạnh vào màu đông ở đồng bằng Bắc Bộ lợi dụng khí hậu của con người phát triển kinh tế. - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách, ...) - Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? - Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách, ... Bước 2 : - GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. 3. Củng cố - Dặn dò - GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) Tuần 15 Thứngàytháng.năm Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦANGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo) A. MỤC TIÊU - Biết đống bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống : Dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ . - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. HS khá, giỏi + Biết khi nào một lảng trở thành làng nghề + Biết quy trình sản xuất đồ gốm II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao lúa được trồng nhiều ở ĐBBB? - Lúa được trồng nhiều ở ĐBBB vì: + Đất phù sa màu mỡ + Nguồn nước dồi dào + Người dân có nhiều kinh nghiệm - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của đồng bằng BB? - Ngô khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả. Trâu bò, vịt gà . - GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1 Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm Bước 1 : HS thảo luận câu hỏi - Dựa và tranh ảnh SGK trả lời - Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - Có hàng trăm nghề thủ công, sản phẫm nổi tiếng : lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng .. - Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? - Nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên làng nghề, Bát Tràng ở HN, Vạn Phúc và Hà Tây lụa, Đồng Ki gỗ . - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - Người làm nghề thủ công giỏi được gọi là nghệ nhân Bước 2 : GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. -HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận Hoạt động 2 :làm việc cá nhân Bước 1 :HS quan sát trả lời - Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo ra sản phẩm gốm? - HS trình bày kết quả quan sát hình – nhào luyện đất – phơi đất – vẽ hoa - tạo dáng – tráng men – đưa vào nung – lấy sản phẫm ra lò. Bước 2 : - GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống 2.2 Chợ phiên Hoạt động 3 : Bước 1 : Trả lời câu hỏi - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) - Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? - Nhiều người dân đến chợ mua bán rau cải, trứng Bước 2 : - Nhóm báo cáo kết quả GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. - HS trao đổi kết quả trước lớp Bài học SGK 3. Củng cố - Dặn dò - Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở ĐBBB - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau Tuần 16 . Thứngàytháng.năm Bài : THỦ ĐÔ Hà NỘI I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.. - Chỉ được Thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi - Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giã khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ). II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Tranh ảnh về Hà Nội - Các BĐ : hành chính, giao thông VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Có hàng trăm nghề thủ công, sản phẫm nổi tiếng : lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng .. - Em hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm gốm? - Nhào luyện đất – phơi đất – vẽ hoa - tạo dáng – tráng men – đưa vào nung – lấy sản phẫm ra lò. - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới Hoạt động 1 :làm việc cả lớp GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV treo bản đồ hành chính giao thông Việt Nam. - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội? - HS chỉ vị trí - Cho biết Hà Nội giáp với các tỉnh nào? - Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hoạt động 2 :Làm việc theo nhóm Dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả lời câu hỏi - Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan - Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) - ( HS khá, giỏi ) - Nhà của xuống cấp, đường phố hẹp - Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố - (HS khá, giỏi ) - Nhà của được xây dựng khang trang, phố rộng Nhận xét, đánh giá Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: - Các nhóm HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, SGK và tranh ảnh thảo luận theo gợi ý của GV. + Trung tâm chính trị - Nơi làm việc của các nhà, cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước + Trung tâm kinh tế lớn - Công nghiệp, thương mại, giao thông + Trung tâm văn hoá, khoa học - Viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội. - Nhận xét, đánh giá - GV kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng: bảo tàng HCM, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc học...) Bài học SGK 3. Củng cố - Dặn dò - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô HN - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau Tuần 17 Thứngàytháng.năm Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du, Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Các câu hỏi ôn tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: trung tâm chính, trung tâm kinh tế lớn, trung tâm văn hoá, khoa học của cả nước. - Nơi làm việc của các nhà, cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước Công nghiệp, thương mại, giao thông - Viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng - GV nhận xét. 2. Ôn Tập HS dựa vào kiến thức các bài đã học để trả lời câu hỏi : - Những nơi cao của HLS có khí hậu như thế nào? - Có khí hậu lạnh quanh năm? - Nêu tên một số dân tộc ít người ở HLS. K - Đồng bằng Bắc bộ do những con sông nào bồi đắp? -Do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên - Trình bày những đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì cạnh đáy là đường bờ biển - Em hãy kể về nhà ở và làng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - Nhà được xây dựng chắc chắn xung quanh có sân vườn ao, làng có nhiều nhà, sống quy6 quần bên nhau. - Kể tên những lễ hôi nỗi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết? - Hội chùa Hương hội liêm hội Gióng .. - Kể tên những cây trồng và vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ? - Trồng chủ yếu cây lúa nuôi nhiều lợn gi cầm - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? - Do điều kiện tự nhiên thuận lợi . - Kể tên một sồ nghề thủ công của người dân đồng bắng Bắc Bộ? - Nghề gốm, lụa, chiếu, chạm bạc - Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm? - Nhào luyện đất – phơi đất – vẽ hoa - tạo dáng – tráng men – đưa vào nung – lấy sản phẫm ra lò. GV nhận xét câu trả lời chốt lại ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài chuẩn bị thi học kì I Tuần 18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỊA LÍ (Cuối học kì I) ************** Đề thi trường ra Tuần 19 Thứngàytháng.năm Bài : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : do nước sông đổ ra biển qua chín cửa sông. + Giải thích vì sao ở đông bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Bản đồ dịa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : 2.1 Đồng bằng lớn nhất của nước ta GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Tây của đất nước. Do phù sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai) - Có diện tích rộng lớn địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ. - Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, - HS lên bảng chỉ Hoạt động 2 : 2.2 Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt - Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? - HS ( khá, giỏi ) giải thích: do hai nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long. * GV chỉ lại vị trí của sông Mê Công, sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 3 : làm việc cá nhân - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân để trả lơi câu hỏi. - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. * GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. Bài học SGK 3. Củng cố - Dặn dò - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Tuần 20 Thứngàytháng.năm Bài : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến ở người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. HS khá, giỏi: - Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: nhiều sông, kênh rạch – nhà ở dọc sông; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Tây của đất nước. Do phù sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp - Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ? - Có diện tích rộng lớn địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ. Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân - GV treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam - Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? - Dân tộc kinh, chăm, hoa, khơ me sinh sống. - Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? - ( HS khá giỏi ) - Làm nhà dọc theo sông ngòi kênh rạch, nhà ở đơn sơ. - Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? - ( HS khá giỏi ) - Là xuồng ghe - GV nhận xét chốt ý đúng Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận dựa theo gợi ý sau: - HS thảo luận trả lời câu hỏi - Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? - Áo bà ba và chiếc khăn rằn - Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? - Để cầu được mùa và những và những điều may mắn trong cuộc sống. - Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào? - Vui chơi và nhảy múa. - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ? - Lễ hội Bà Chúa Xứ ở An Giang, hội Xuân núi Bà ( Tây Ninh ) - Nhận xét, đánh giá - GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ. - HS trình bày kết quả trước lớp - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Bài học SGK 3. Củng cố - Dặn dò - HS trả lời các câu hỏi SGK - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Tuần 21 Thứngàytháng.năm Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao đông. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ (do HS và GV sưu tầm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nỗi tiếng ở Đồng Bằng Nam Bộ? - Dân tộc kinh, chăm, hoa, khơ me sinh sống. - Kể tên một số dân tộc & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? - Lễ hội Bà Chúa Xứ ở An Giang, hội Xuân núi Bà ( Tây Ninh ) - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? + Nhờ đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động - Hãy cho biết lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu - GV nhận xét chốt ý đúng Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Quan sát các hình dưới đây kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ. - Quan sát hình 2/122, kết hợp với vốn hiểu biết của mình, em hãy kể tên các trái cây ở đồng bằng Nam Bộ? - Chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, xoài, thanh long . - Kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. Hoạt động 3 : Nơi nuôi và đành bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. - HS quan sát và trình bày Dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý: - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác. - Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây? - Sản phẩm thủy, hải sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? - Nhận xét, đánh giá Bài học SGK 3. Củng cố - Dặn dò - HS trả lời các câu hỏi SGK - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tt ) Tuần 22 Thứngàytháng.năm Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dâu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may HS khá, giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước : Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ -2 -3 HS nêu - Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước? + Nhờ đất đai màu mở, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động - Nêu những ví dụ cho thấy đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nhất nước ta. + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Vùng công nghịệp phát triển mạnh nhất nước ta Hoạt động 1 : làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý : - Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? - Nhờ nguồn nguyên liệu và lao động được đầu tư xây dựng nhiều nhà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an ca nam_12421843.docx
Tài liệu liên quan