? Khí hậu của tỉnh có đặc điểm gì.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
- Mùa nóng trùng với mùa mưa (5 -> 10) nhiệt độ TB 21,5 -> 27,8 độ C
- Mùa lạnh trùng với mùa khô (11 -> 3), nhiệt độ TB 13 -> 17,5 độ C
? Sông ngòi ở Lạng Sơn có đặc điểm gì. Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi.
? Ngoài ra còn những dòng sông nào.
Na Làng, Phố Cũ, Đồng Quy
? Hãy kể tên những hồ ở Lạng Sơn mà em biết.
GV: chủ yếu là hồ nhân tạo
? Sông và hồ có những giá trị gì.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tiết 49 - Bài 41: Địa lí tỉnh Lạng Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/ 05/ 2018
Ngày giảng: 03/ 05/ 2018
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Tiết 49- Bài 41:
ĐỊA LÍ TỈNH LẠNG SƠN
I. Mục tiêu bài giảng:
Sau khi học xong bài học, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Nêu được giới hạn, diện tích.
- Trình bày được đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất, thực vật, khoáng sản của tỉnh. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí địa lí của tỉnh, các đơn vị hành chính huyện, quận của tỉnh (thành phố)
- Phân tích số liệu, biểu đồ, lược đồ để biết đặc điểm tự nhiên của tỉnh.
- Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên và phát triển kinh tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học, giao tiếp và làm chủ bản thân.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực quản lí, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng hình ảnh, năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Lược đồ Lạng Sơn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- học bài
- Ôn lại phần kiến thức
III. Hoạt động tổ chức dạy học
Ổn định lớp: ( 1p)
Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra)
Tiến trình:
Khám phá:
Kết nối:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính (10p)
GV: yêu cầu hs quan sát bản đồ, lược đồ Lạng Sơn
? Xác định vị trí của Lạng Sơn.
HS: Qs bản đồ, lược đồ, lên bảng xác. HS khác nhận xét, bổ sung.
Gv: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
? Kể tên các tỉnh giáp với Lạng Sơn. Những huyện nào trong tỉnh có đường biên giới với Trung Quốc.
Hs: Trả lời, nhận xet, bổ sung.
GV: Giới thiệu qua quá trình hình thành tỉnh Lạng Sơn.
GV: Bằng sự hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết
? Tỉnh lạng Sơn gồm những đơn vị hành chính nào.
? Hãy kể tên các huyện, thành phố trong tỉnh.
HS: Trả Lời, nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
GV: Theo quốc lộ 1A
1B
4A
4B
GV: Toàn tỉnh gồm 226 xã, phường, thị trấn trong đó có 21 xã biên giới, 163 xã vùng cao, 102 xã đặc biệt khó khăn (trong đó có xã Hồng Thái).
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
1. Vị trí và lãnh thổ.
- Là một tỉnh miền núi biên giới, thuộc khu vực Đông Bắc tổ quốc, nằm trong phạm vi từ 21 độ 19' đến 22 độ 27' vĩ độ Bắc; 106 độ 06' đến 107 độ 21' kinh độ Đông .
- Diện tích: 8.327,58 km2, có đường biên giới với Trung Quốc dài 253 km.
- Giáp 5 tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ: Cao Bằng, Kắc Kạn, Thái nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
2. Sự phân chia hành chính.
a. Quá trình hình thành tỉnh Lạng Sơn.
b. Các đơn vị hành chính.
Gồm 11 đơn vị hành chính: 1 thành phố, 10 huyện
Hoạt động 2:
Tìm hiêu về điều kiện tự nhiên của tỉnh Lạng Sơn ( 25p)
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi sau:
? Nêu đặc điểm địa hình.
? Địa hình đá vôi có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất và đời sống.
HS: Thảo luận, đại diện nhóm trả lời, đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chuẩn kiên thức.
? Khí hậu của tỉnh có đặc điểm gì.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
- Mùa nóng trùng với mùa mưa (5 -> 10) nhiệt độ TB 21,5 -> 27,8 độ C
- Mùa lạnh trùng với mùa khô (11 -> 3), nhiệt độ TB 13 -> 17,5 độ C
? Sông ngòi ở Lạng Sơn có đặc điểm gì. Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi.
? Ngoài ra còn những dòng sông nào.
Na Làng, Phố Cũ, Đồng Quy
? Hãy kể tên những hồ ở Lạng Sơn mà em biết.
GV: chủ yếu là hồ nhân tạo
? Sông và hồ có những giá trị gì.
? Tỉnh Lạng Sơn có những loại đất nào.
? Những loại đất này thuận lợi cho việc phát triển những loại cây trồng nào.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
Nhấn mạnh hiện trạng đất hiện nay, nguyên nhân, hậu quả ô nhiễm môi trường đất => Thông qua đó GD học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
GV: cho HS quan sát bảng 1 trang 4
? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sử dụng các loại đất của tỉnh.
? Sinh vật có đặc điểm gì.
? Kể tên một số loài động vật quý hiếm mà em biết.
HS: Trả lời, nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
? Gồm những loại khoáng sản nào.
? Xác định vị trí các loại khoáng sản.
? Nêu giá trị sử dụng của các mỏ khoáng sản chính ở Lạng Sơn.
HS: Lên bảng xác định
GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức và xác định lại cho hs quan sát.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Địa hình:
- Phổ biến là núi thấp và đồi, ít núi trung bình và không có núi cao.
- Độ cao trung bình 252 m so với mực nước biển.
- 3 khu vực địa hình:
+ Vùng núi đá vôi cánh cung Bắc Sơn nằm ở phía tây nam chiếm 25 % diện tích toàn tỉnh.
+ Vùng đồi núi tả ngạn sông Kì Cùng và dọc thung lũng sông Thương, chiếm khoảng 40 % diện tích toàn tỉnh.
+ Vùng máng trũng Thất Khê - Lộc Bình và đồi núi dọc biên giới Việt Trung, nằm ở phía đông bắc tỉnh chiếm 35 % diện tích tự nhiên.
2. Khí hậu.
- Nhiệt đới gió mùa với một mùa đông lạnh kéo dài và sâu sắc.
- Độ ẩm trung bình trong năm khoảng 82 %. Lượng mưa Tb năm từ 1200 -> 1600 mm, mưa chủ yếu vào mùa hạ.
3. Thuỷ văn.
- Mạng lưới sông ngòi khá phát triển.
- Các sông chính: Kỳ Cùng, sông Thương, Lục nam
- Chế độ dòng chảy : 2 mùa, mùa lũ và mùa cạn
- Nước ngầm tương đối phong phú.
4. Đất đai.
- Đất Feralit nâu đỏ hoặc nâu vàng phát triển trên đá vôi .
- Đất Feralit phát triển trên đá biến chất.
- Đất Feralit hình thành trên đất phù sa cổ.
- Đất Feralit trên núi cao.
- Đất phù sa do sông bồi tụ.
b. Hiện trạng sử dụng đất.
5. Tài nguyên sinh vật.
Phong phú và đa dạng.
- Thực vật:
+ 65 họ, khoảng 279 loài.
+ Diện tích rừng 413.956 ha (2009)
- Động vật: nhiều động vật quý hiếm
6. Khoáng sản.
- Nhiều mỏ, song chủ yếu các mỏ thuộc loại nhỏ và trung bình, nằm phân tán.
- Các mỏ đang được khai thác: than nâu, than bùn, đá vôi, sét. bô xit, phốtphorit
.
c. Luyện tập: ( 5p)
GV củng cố kiến thức bài học
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
? Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ tỉnh Lạng Sơn.
? Lạng Sơn có địa hình gì nổi bật?
? Lạng Sơn gồm những đơn vị hành chính nào?
? Mỏ khoáng sản nào đang được khai thác với trữ lượng lớn ở Lạng Sơn?
d, Vận dụng: ( 1p)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nghiên cứu trước bài 42.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet 49.doc