GV giới thiệu khái quát vị trí, giới hạn châu ÂU trên bản đồ tự nhiên
? châu ÂU name trong giới hạn nào
? tiếp giáp với châu nào, đại dương nào
(3 đại dương: ĐẠI TÂY DƯƠNG, ĐỊA TRUNG HẢI, BẮC BĂNG DƯƠNG)
Dựa vào lược đồ 51.1SGK cho biết bờ biển châu ÂU có đặc điểm gì khác biệt với các châu
lục đã học
Xác định trên bản đồ: biển Địa Trung Hải, Măng-sơ, biển Bắc, biển Ban-tich, biển Đen,
biển Trắng; các bán đảo: Xcan- di-na-vi, I- bê-rich, I-ta-li -a, Ban- căng
GV yêu cầu thảo luận nhóm theo nội dung sau:
Dựa vào H51.1SGK nêu đặc điểm địa hình châu
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 9229 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 7 - Thiên nhiên Châu Âu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức: HS nắm được
+ Châu Âu là châu lục nhỏ name trong đới khí hậu ôn hòa có
nhiều bán đảo
+ Đặc điểm thiên nhiên châu Âu
2/ Kỹ năng: đọc bản đồ, phân tích bản đồ để thấy mối quan hệ
giữa các thành phần tự nhiên của châu Âu
II/ Đồ dùng dạy học
+ Bản đồ tự nhiên châu Âu
+ Tài liệu, tranh ảnh về châu Âu
III/ Hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/ Giảng bài mới
Hoạt động 1: vị trí, địa hình
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV giới thiệu khái quát vị trí, giới hạn châu ÂU
trên bản đồ tự nhiên
? châu ÂU name trong giới hạn nào
? tiếp giáp với châu nào, đại dương nào
(3 đại dương: ĐẠI TÂY DƯƠNG, ĐỊA
TRUNG HẢI, BẮC BĂNG DƯƠNG)
Dựa vào lược đồ 51.1SGK cho biết bờ biển
châu ÂU có đặc điểm gì khác biệt với các châu
lục đã học
Xác định trên bản đồ: biển Địa Trung Hải,
Măng-sơ, biển Bắc, biển Ban-tich, biển Đen,
biển Trắng; các bán đảo: Xcan-di-na-vi, I-bê-
rich, I-ta-li-a, Ban-căng
GV yêu cầu thảo luận nhóm theo nội dung sau:
Dựa vào H51.1SGK nêu đặc điểm địa hình châu
I/ Vị trí, địa hình
1/ Vị trí:
- châu ÂU là 1 bộ phận
của lục địa Á-ÂU với diện
tích >10 triệu km 2
- giới hạn:
+ bắc giáp BBD
+ nam giáp ĐTH
+ tây giáp ĐTD
+ đông giáp châuÁ
- Bờ biển lại cắt xẻ
mạnh,biển ăn sâu vào đất
liền tạo nhiều bán đảo,
vũng, vịnh
2/ Địa hình:
- Đồng bằng chiếm 2/3
diện tích kéo dài từ tây
sang đông gồm đồng bằng
ttây trung âu và đông âu
ÂU:
+ phân bố
+ hình dạng
+ tên địa hình chủ yếu
Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1
dạng địa hình
HS báo cáo kết quả, nhóm bổ sung
GV chuan xác kiến thức
- Núi già ở phí đông và
trung tâm
- Núi true ở phía tây
Hoạt động 2: khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật
? quan sát H51.2SGK cho biết châu ÂU có các
kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm các kiểu khí
hậu chính
(+ ven biểu Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn
II/ Khí hậu, sông ngòi, thực
vật:
2/ Sông ngòi
- Dày đặc, lượng nước
đới hải dương
+ ven biển Địa Trung Hải: KH Địa Trung Hải
+ vùng Trung và Tây Âu, phía đông dãy Xcan-
di-na-vi: KH ôn đới lục địa
? dựa vào H51.1, 51.2 SGK giải thích vì sao
phía tây châu ÂU có khí hậu ấm áp và mưa
nhiều hơn phía đông
(do dòng biển nóng bắc Đại Tây Dương ảnh
hưởng lớn đến khí hậu bờ tây
Gió tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền
Vào sâu phía đông ảnh hưởng của biển và gió
tây ôn đới yếu dần)
? dựa vào H51.1 nhận xét về:
+ mật độ sông ngòi
+ kể tên các con sông chính
? sự phân bố thực vật thay đổi theo yếu tố nào
của tự nhiên
? mối quan hệ của khí hậu và sự phân bố thực
dồi dào
- Các con sông đổ ra
BBD, mủa đông đóng băng
lâu
3/ Sông ngòi:
- Thay đổi từ bắc xuống
nam, từ đông sang tây theo
sự thay đổi của nhiệt độ và
lượng mưa
vật
4/ Củng cố:
HS lên chỉ các châu lục và lục địa trên bản đồ và làm bài tập 2
5/ Dặn dò:
Xem trước bài mới và học bài
6/ Rút kinh nghiệm:
- Chưa xác định các dãy núi chính ở châu lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thien_nhien_chau_au_7407.pdf
- thien_nhien_chau_a1_5863.pdf