HĐ2: Luyện tập:
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài
+ Gọi HS đọc quy tắc tính DTXQ & DTTP của Hình hộp chữ nhật. (cả phần lưu ý)
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài
+ Thùng tôn có đặc điểm gì ?
+ DT thùng tôn dùng để làm thùng chính là DT của những mặt nào ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp
+ Nhận xét, chữa bài
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4387 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.
- Bảng phụ có vẽ các hình triển khai.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt? là những mặt nào? Các mặt đó có đặc điểm gì?
+ Hình hộp chữ nhật có những kích thước nào?
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
HĐ1: Hình thành công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật
a) Diện tích xung quanh
- GV cho HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
+ Lớp nhận xét
* GV: Tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ nhật được gọi là DTXQ của hình hộp chữ nhật.
* GV: Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (ví dụ SGK trang 109).
+ Cho HS quan sát mô hình và gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra và gắn lên bảng.
* GV: tô màu phần DTXQ của hình hộp chữ nhật
+ Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính DTXQ của hình hộp chữ nhật.
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
* GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy, 4 là chiều cao.
+ Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK.
*** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo
b) Diện tích toàn phần
* GV: Diện tích của tất cả các mặt gọi là DTTP
+ Em hiểu thế nào là DTTP của hình hộp chữ nhật?
+ Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
+ 1 HS lên bảng tìm DTTP của hình hộp chữ nhật vừa cho. Lớp làm nháp.
+ HS nhận xét.
* GV: Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật, ta lấy tổng của DTXQ và diện tích 2 đáy.
+ Gọi HS nhắc lại công thức.
*** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài
+ Gọi HS đọc quy tắc tính DTXQ & DTTP của Hình hộp chữ nhật. (cả phần lưu ý)
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài
+ Thùng tôn có đặc điểm gì ?
+ DT thùng tôn dùng để làm thùng chính là DT của những mặt nào ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp
+ Nhận xét, chữa bài
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà học thuộc các quy tắc vừa học, tiết sau luyện tập.
- HS trả lời
- 1 HS lên chỉ
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS thao tác
- HS tìm cách tính
- HS làm bài và chữa bài
- 2 HS đọc
- Tổng diện tích 6 mặt
- Lấy DTXQ + DT 2 đáy
- HS làm bài
- HS chữa bài.
- 2, 3 HS nhắc lại
- HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 2 HS nêu quy tắc
- HS đọc
- Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật
- DTXQ + DT 1 đáy (vì không có nắp)
- HS làm bài
- HS chữa bài.
Toán (Tiết 106): LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* GV và HS nhận xét
*** Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Các số đo có đơn vị đo thế nào?
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
* GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
+ Yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 2: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu 1 HS nêu cách làm.
+ HS nhận xét và bổ sung
+ Gọi 1 HS lên bảng làm – HS cả lớp làm vào vở.
* HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tham gia trò chơi thi đua theo nhóm
+ HS nhóm nào có kết quả trước là thắng
* GV và HS nhận xét
+ Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau?
+ Tại sao lại điền S (sai) vào câu c?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng giấy màu để tiết sau học.
- 4 HS
- 1 HS đọc
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị
- HS làm bài
- HS chữa bài
- DTXQ = Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
- DTTP = DTXQ + DT 2 đáy.
- 1 HS đọc
- DT quét sơn chính là DTTP trừ đi DT cái nắp mà DT cái nắp là DT mặt đáy.
- HS làm bài
- Cùng đơn vị đo
- 1 HS đọc
- HS chia nhóm tham gia trò chơi.
- DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí hộp, DTTP không thay đổi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.docx