Tiết : 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Củng cố nội dung tiên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M sao cho b // a.
- Củng cố tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác . Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ ghi bài tập.
2. Chuẩn bị của HS : SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong. (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
• Câu hỏi: - Nêu tiên đề Ơclit. Điền vào chỗ trống trong các câu sau trên bảng phụ đã ghi sẵn.
a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với .
b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có hai đường thẳng song song với a thì .
c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là .
- Nêu tính chất của hai đưởng thẳng song song.
• Dự kiến trả lời : a) Đường thẳng a b) hai đường thẳng đó trùng nhau c) duy nhất
47 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 16 - Trường THCS Nhơn Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả trên bảng nhóm.
GV: nhận xét bài làm của HS và hoàn chỉnh bài giải.
Bài tập 4:
Trên hình vẽ cho cặp góc đồng vị có số đo là 1200 là A1 và B1
Hãy tính số đo các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị còn lại
GV: Yêu cầu cả lớp làm trên giấy và chọn 5 em làm nhanh nhất
GV: thu bài, nhận xét và lấy điểm
HS ghi đề bài tập vào vở.
HS lên bảng vẽ hình
HS: Thảo luận nhóm.
Một đại diện lên bảng trình bày.
HS: ghi bài giải vào vở.
HS: Thực hiện nhanh bài tập lên giấy.
Bài tập 3:
Giải:
và so le trong nên (so le trong)
(hai góc kề bù )
Vậy :
Mặt khác:(đồng vị )
Vậy:
( đồng vị )
Suy ra:
Bài tập 4:
và là cặp góc đồng vị nên và là cặp góc đồng vị còn lại.
Suy ra
Các cặp góc so le trong :
và ; và
(hai góc kề bù )
Vậy:(đồngvị )
(đồng vị.)
5’
Hoạt động 3: Củng cố
Gv: Cho học sinh nhắc lại cách xác định các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Nhắc lại tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Gv: Nêu hình ảnh của các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị trong thực tế.
Hs: Trả lời câu hỏi của Gv
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2’)
+ Xem lại vị trí các cặp góc SLT, đồng vị, trong cùng phía; học thuộc tính chất .
+Xem trước bài : HAI ĐƯỜNG THẲNH SONG SONG
+ Ôn lại định nghĩa hai đt song song đã học ở lớp 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 17.09.2017
Tiết : 7
§4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt.
- Nắm được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng : - Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng và song song với
đường thẳng đã cho.
- Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng song
song
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác . Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ ..
2. Chuẩn bị của HS : SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong. (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (6’).
Câu hỏi
HS1 : Nêu tính chất góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt đường thẳng.
Cho hình vẽ. Điền tiếp số đo các góc còn lại.
Cho cả lớp nhận xét.
HS2 : Hãy nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt? Thế nào là 2 đường thẳng song song.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến trả lời
3. Giảng bài mới:
a . Giới thiệu bài: Làm thế nào để nhận ra được hai đường thẳng song song? Cách vẽ 2 đường thẳng song song? Để hiểu được điều đó hôm nay chúng ta học bài : “Hai đường thẳng song song”.
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV : Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
- Gọi HS đọc phần I SGK.
- Cho 2 đường thẳng a và b. Muốn biết a và b co song song không ta làm thế nào?
- Cho HS ước lượng bằng mắt 2 đường thẳng không cắt nhau?
GV : Cách làm như trên chỉ xét trực quan. Muốn kết luận ta phải dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- HS: hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
- HS đọc phần I SGK
- Ước lượng bằng mắt nếu a không cắt b thì a // b
- Dùng thước kéo dài nếu chúng không cắt nhau thì
a // b
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6:
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
- Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song.
a//b
a cắt b tại O
12’
Hoạt động 2 : Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Cho HS làm bài tập ?1
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 17 a, b, c.
- GV cho HS quan sát và trả lời.
- Có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc cho trước trong hình 17 a, b, c?
- Qua bài toán trên em có kết luận gì về mối liên hệ giữa các cặp góc và vị trí hai đường thẳng đó?
Gv: Tóm tắt và giới thiệu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Để xét 2 đường thẳng có song song với nhau không thì ta cần kiểm tra điều gì?
Gv: giới thiệu: a//b
? : Hãy kiểm tra xem a và b có song song với nhau không?
Gv: Vậy để vẽ được 2 đường thẳng song song ta làm thế nào ? GV giới thiệu cách phát hiện dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
GV: Dựa vào dấu hiệu trên để vẽ 2 đường thẳng song song.
- HS quan sát hình 17 a, b, c.
Trả lời : hình a có a // b
Hình b có : c và d không song song.
Hình c có : m // n
- Hình a : Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong số đo mỗi góc bằng 450
- Hình b : Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong số đo không bằng nhau.
- Hình c : cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị số đo mỗi góc đều bằng 600
Hs: Ta cần xét:
+ 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng đã cho
+ Có cặp góc SLT (đồng vị) bằng nhau
Hs:
Đo hai góc A1 và B1 rồi so sánh => nhận xét
2 - Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song :
Ta thừa nhận tính chất sau :
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Hai đường thẳng avà b song song với nhau được kí hiệu : a // b
a
10’
Hoạt động 3 : Vẽ hai đường thẳng song song
- GV đưa bài tập ?2 và một số cách vẽ (h18, 19 SGK).
- Cho HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ bài tập ?2
- Yêu cầu các nhóm trình bày vào bảng nhóm.
- Gọi 1 em trong nhóm lên trình bày cách vẽ a // b
- HS hoạt động theo nhóm.
Cho 1 điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a.
- HS lên bảng trình bày cách vẽ
Đặt góc nhọn 600 (hoặc 300) của ê ke.
- Vẽ đường thẳng c qua A tạo với đường thẳng a một góc 600 (hoặc 300)
- Dùng nhọn 600 (hoặc 300) của ê ke vẽ đường thẳng b qua A tạo với đường thẳng c góc 600 (hoặc 300) ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc thứ nhất. Ta được đường thẳng a // b.
- HS vẽ hình vào vở
3 - Vẽ hai đường thẳng song song :
(SGK)
6’
Hoạt động 4 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà
- GV cho cả lớp làm bài tập 24 trang 91.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài toán.
GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Hướng dẫn về nhà BT 23 SBT:
A, B, C Đúng
HS: Trả lời
a. Đ b. Đ
Bài tập 21 (sgk)
a) Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm bài tập 25, 26 SBT – GV hướng dẫn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 21.09.2017
Tiết : 8
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng : - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước.
- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác . Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : - SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS : - SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm.
- Làm bài tập về nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong. (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (6’).
Câu hỏi
- Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Áp dụng :
Cho hình vẽ sau:
EF có song song với BC không ? Vì sao?
Dự kiến trả lời
HS nêu dấu hiệu SGK
EF song song BC vì góc E và B ở vị trí đồng vị mà
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
12’
Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
Bài 26(sgk):
- Cho hs đọc đề
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và trình bày
- Cho hs nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đề bài 27 / SGK.
- Bài toán trên cho ta biết gì? Cần tìm gì?
- Muốn vẽ AD // BC ta cần làm gì?
- Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng vẽ hình.
Gv: Ta vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC?
- Có thể vẽ bằng cách nào?
- Gọi 1 em khác lên xác định điểm D’?
- 1hs đọc đề
- 1 hs vẽ hình và trả lời câu hỏi ở sgk
Ax // By vì AB cắt 2 đường thẳng Ax và By tạo thành cặp góc SLT bằng nhau
- 1 HS đọc đề bài 27.
- HS trả lời.
+ Cho ABC. Vẽ AD // BC và AD = BC.
Hs: Vẽ đường thẳng song song BC và qua A (vẽ 2 góc so le trong bằng nhau).
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho : AD = BC.
- HS lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ được 2 đoạn thẳng AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC.
Do AD = AD’ và D, A, D’ thẳng hàng.
A là trung điểm D’
Bài tập 26:
Vì
Mà xAB và yBA là 2 góc SLT nên Ax // By
Bài 27 SGK.
- Vẽ đường thẳng đi quaA và song song BC.
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
- Vẽ được 2 đoạn AD và AD’
10’
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
Gv: Yêu cầu HS đọc đề bài 28 sau đó cho HS hoạt động nhóm.
Gv: Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ.
Gv: Cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau.
- Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách vẽ của nhóm.
- Vẽ đường thẳng xx’
- Trên xx’ lấy 1 điểm A bất kì. Dùng ê ke kẽ đường thẳng c đi qua A tạo với Ax một góc bằng 600.
- Trên đường thẳng c lấy 1 điểm B (BA)
- Dùng ê ke kẽ đường thẳng yy’ qua B sao cho : = 600 ở vị trí so le trong .
Vậy xx’ // yy’
Cách khác: Dựa vào cặp góc đồng vị bằng nhau.
Bài 28:
Cách vẽ :
- Vẽ đường thẳng xx’
- Trên xx’ lấy 1 điểm A bất kì. Dùng ê ke kẽ đường thẳng c đi qua A tạo với Ax một góc bằng 600.
- Trên đường thẳng c lấy 1 điểm B (BA)
- Dùng ê ke kẽ đường thẳng yy’ qua B sao cho : = 600 ở vị trí so le trong .
Vậy xx’ // yy’
10’
Hoạt động 3 : Vẽ 1 góc có cạnh song song với cạnh của 1 góc cho trước.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 29.
Gv: Bài toán cho biết gì? Cần làm gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ góc nhọn và điểm O’.
- Yêu cầu 1 HS khác lên bảng vẽ Ox // Ox’ và O’y’ // Oy.
- Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với ?
- Em hãy vẽ trường hợp đó?
Gv: Em hãy dùng thước đo góc để kiểm tra số đo của và có bằng nhau không?
- HS lên vẽ góc nhọn xOy và điểm O’ ở trong góc
- HS vẽ O’x’// Ox và O’y’//Oy
- Lấy O’ ở ngoài
- HS vẽ O’x’// Ox và O’y’//Oy
- Đo hai góc xOy và x’O’y’ ta kết luận :
=
Bài 29:
Đo hai góc xOy và x’O’y’ ta kết luận :
=
5’
Hoạt động 4 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song.(cần nắm chắc nội dung để vận dụng các bài toán khác)
Hướng dẫn về nhà BT 23: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
BT 24 :a) AB // CD ; b)EG // FH c) AB // CD // C’ D’ // A’ B’
Hs: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
Lưu ý Hs : Nếu góc xOy và góc x’O’y’ cùng nhọn và có
Ox // O’x’, Oy // O’y’ thì:
góc xOy = x’O’y’
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Làm thêm bài tập 30 SGk và bài 24, 25, 26 SBT
- Đọc trước bài : “Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song”
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 24.09.2017
Tiết : 9
§5: TIÊN ĐỀ ƠCLIT
VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Hiểu được nội dung tiên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M sao cho b // a.
- Hiểu được nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song
song.
2. Kĩ năng: - Cho biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến nếu biết trước số đo 1 góc tính
được số đo các góc còn lại.
- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác . Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS : SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong. (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (6’).
- GV ghi bảng phụ : Cho 1 điểm Ma. Vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a.
- Yêu cầu HS làm ở giấy nháp. Gọi 1 em lên bảng thực hiện.
Cho cả lớp nhận xét. GV hỏi thêm : Còn cách vẽ nào khác không?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Ta đã biết cách vẽ đường thẳng b đi qua M sao cho b // a. Vấn đề đặt ra là có bao nhiêu đường thẳng b đi qua M và b // a?
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15’
Hoạt động 1 : Tiên đề Ơclit
GV : Em hãy dự đoán có bao nhiêu đường thẳng đi qua M song song với a?
- GV : Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có 1 đường thẳng song song với a mà thôi.
Gv: Điều thừa nhận ấy gọi là tiên đề Ơclit.
GV cho HS đọc lại nội dung tiên đè Ơclit và phân tích nội dung tiên đề Ơclit.
- Cho HS làm bài tập 32 SGK ở bảng phụ
- HS có thể nói :
Chỉ có 1 đường thẳng đi qua M và song song với a.
HS phát biểu lại và phân tích nội dung tiên đề Ơclit.
- HS giải bài tập 32 SGK
a) đúng b) đúng c) sai
d) sai
1 - Tiên đề Ơclit :
Qua 1 điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Ma, b đi qua M và b // a là duy nhất
12’
Hoạt động 2 : Tính chất của hai đường thẳng song song
GV Đặt vấn đề : Với 2 đường thẳng song song a và b có những tính chất gì?
Cho hs làm bài tập ?:
Gv: gọi 3 hs lần lượt lên bảng làm câu a; câu b,c; và câu d
Gv:Nếu cho một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì ta có kết luận gì?
?: Hãy nêu các cặp góc trong cùng phía? Có nhận xét gì về quan hệ của từng cặp?
Gv: Hai góc trong cùng phía thì bù nhau
?:Từ các nhận xét trên, hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
- Cho HS giải bài tập 33 SGK
- Hs đọc đề
Hs 1: vẽ a // b
Hs 2:vẽ đường thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B; Đo một cặp góc SLT ½ nhận xét
(2 góc SLT bằng nhau)
Hs 3: Đo một cặp góc đồng vị ½ nhận xét
(2 góc đồng vị bằng nhau)
Hs: Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì :
+ Hai góc SLT bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
Hs: hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800
Hs: nêu tính chất
Hs đứng tại chỗ trả lòi bài tập 33 sgk
2 – Tính chất :
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
8’
Hoạt động 3 : Củng cố – Luyện tập
- Cho HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập 34.
- Yêu cầu : bài làm có hình vẽ đúng.
- Khi tính toán phải nêu rõ lí do.
(hình 22 SGK)
Vì : a // b
a) == 370 (so le trong)
b) = (đồng vị)
mà = 1800 -
= 1800 -370 = 1430
Vậy == 1430
c) += 1800 (góc trong cùng phía)
=1800 -= 1800 -370 = 1430
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học thuộc tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song.
- Làm các bài tập : 31, 35, 37, 38 SGK. Hướng dẫn bài 35
- Tiết sau : Luyện tập và kiểm tra 15 phút
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn : 28.09.2017
Tiết : 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Củng cố nội dung tiên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M sao cho b // a.
- Củng cố tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác . Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ ghi bài tập.
2. Chuẩn bị của HS : SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong. (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi: - Nêu tiên đề Ơclit. Điền vào chỗ trống trong các câu sau trên bảng phụ đã ghi sẵn.
a) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với ........
b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có hai đường thẳng song song với a thì ...........
c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là .......
- Nêu tính chất của hai đưởng thẳng song song.
Dự kiến trả lời : a) Đường thẳng a b) hai đường thẳng đó trùng nhau c) duy nhất
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
17’
Hoạt động 1 :Bài tập vận dụng tiên đề Ơclit
Cho HS đọc đề bài 35 SGK.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- Bài 36 trang 94 SGK.
Đưa đề bài có ghi sẵn hình vẽ 23. Hãy điền vào chỗ trông (...) trong các câu sau :
a) = ......
b) = .....
c) += ....
d) =
Bài 29 trang 79 SBT
Đưa đề bài đã ghi sẵn lên bảng.
Gv: Gọi 1 em đọc đề.
- HS1 lên bảng vẽ hình làm câu a : c có cắt b không?
- HS2 : làm câu 2.
- HS trả lời.
Qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a song song với BC, qua B ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng b song song với AC.
- HS 1 trả lời câu a, b
a) =(vì là cặp góc so le trong)
b)=(vì là cặp góc đồng vị)
- HS 2 trả lời câu c, d
c) += 1800 (vì là cặp góc trong cùng phía)
d) =(vì= đối đỉnh và=đồng vị)
- HS1 vẽ hình và làm câu a
a) c có cắt b
b) Nếu c không cắt b thì c // b. Khi đó qua A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b.
Bài 35:
Qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a song song với BC, qua B ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng b song song với AC.
Bài 36 trang 94 SGK.
a) =(vì là cặp góc so le trong)
b) =(vì là cặp góc đồng vị)
c) += 1800 (vì là cặp góc trong cùng phía)
d) =(vì= đối đỉnh và=đ vị)
Bài 29 trang 79 SBT
a) c có cắt b
b) nếu c không cắt b thì c // b. Khi đó qua A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b.
9’
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm giải bài 38 SGK
- GV cho hoạt động nhóm
+ Nhóm 1, 2 làm phần a.
+ Nhóm 3, 4 làm phần b.
- GV lưu ý : Ở bài tập mỗi nhóm.
+ Phần đầu có hình vẽ và bài toán cụ thể
+ Phần sau có tính chất ở dạng tổng quát.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải.
- Đại diện nhóm 1 (2) lên bảng trình bày.
Biết d // d’ thì suy ra :
a) =; b) =;
c) += 1800
nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Đại diện nhóm 3 (4) lên bảng trình bày.
Biết : =hoặc = hoặc+=1800
thì d // d’
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà trong các góc tạo thành có :
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hoặc 2 góc đồng vị bằng nhau.
c) Hoặc 2 góc trong cùng phía bù nhau .
thì hai đường thẳng đó song song.
Bài 38 SGK
a)
b)
10’
Hoạt động 3 : Củng cố
Câu 1 : Chọn câu đúng trong các câu sau :
a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
d) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
e) Có duy nhất 1 đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
Câu 2 : Cho hình vẽ : a // b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng
nhau của hai tam giác CAB và CDE
Nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Giải thích vì sao?
Hs: Đứng tại chỗ trả lời
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Sai
Hs:
(ĐĐ)
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Làm tiếp bài 39 trang 95 SGK và bài 30 trang 79 SBT.
- Bài ra thêm : Cho 2 đường thẳng a và b biết ca và cb. Hai đường thẳng a và b có song song với nhau không? Giải thích.
- Đọc trước bài : “Từ vuông góc đến song song”
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 01.10.2017
Tiết : 11
§6 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một
đường thẳng thứ ba.
2. Kĩ năng : Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác . Bước đầu tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ ghi tính chất và bài tập.
2. Chuẩn bị của HS : SGK, thước thẳng, ê ke, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong. (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi
Câu 1 : a) Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b) Cho 1 điểm M ở ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng c qua M và vuông góc với a.
Câu 2 : a) Nêu tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song.
b) Vẽ đường thẳng b đi qua M và song song với a.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’) Em có nhận xét gì quan hệ giữa 2 đường thẳng a và b? Để biết được quan hệ đó hôm nay chúng ta xét bài 6 : Từ vuông góc đến song song.
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
19’
Hoạt động 1 : Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
GV cho HS quan sát hình 27 SGK và trả lời ?1
- GV yêu cầu cả lớp vẽ hình.
- Hãy nêu quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đưòng thẳng thứ ba?
- Gọi 1 vài em nêu tính chất.
- GV tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí hiệu.
- GV đưa bài toán trên bảng phụ
Nếu có a // b và ca thì quan hệ gì giữa b và c?
GV gợi ý nếu cần :
Liệu c không cắt b được không?
- c cắt b góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao?
Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
Gv: Đó là nội dung tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- Yêu cầu HS nhắc lại và tóm tắt nội dung dưới dạng hình vẽ và kí hiệu.
- So sánh nội dung tính chất 1 và 2?
HS quan sát hình vẽ và trả lời.
Hs: a) a // b
b) Vì c cắt a và b và tạo ra cặp góc so le trong bằng nhau (cùng = 900) nên a // b
Hs: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
Hs: Nếu a // b và ca ½ cb
HS trả lời (có thể chưa được)
- Nếu c không cắt b thì b // c.
- Như vậy qua A có tới hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclit.
Vậy c cắt b tại B.
Mặt khác a // b nên :
= (đồng vị)
Mà = 900 vì ca nên
= 900 bc
- HS trả lời.
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại
- HS trả lời.
- HS trả lời
;
1.Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song :
Tính chất 1: SGK
Tính chất 2: SGK
8’
Hoạt động 2 : Ba đường thẳng song song
Gv: Cho HS tiếp cận SGK sau đó cho HS hoạt động nhóm làm ?2
GV gọi 1 đại diện của nhóm lên bảng trình bày.
Qua bài toán trên ta rút ra kết luận gì?
+ GV giới thiệu : Khi ba đường thẳng d, d’, d” song song từng đôi một ta có kí hiệu : d // d’// d”
- Cho HS làm bài 41 SGK
- HS hoạt động nhóm.
a) d’ //d” vì d’ // d và d” // d
b) ad
ad’ vì d // d’
ad” vì d’ // d”
2 . Ba đường thẳng song song :
d’// d
d”// d d’// d”
8’
Hoạt động 3 : Củng cố – Luyện tập
GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài toán.
a) Vẽ a // b và vuông góc với c
b) Giải thích vì sao a // b.
c) Vẽ d cắt a, b lần lượt tại C và D. Đánh dấu góc tại C và D.giải thích các cặp góc bằng nhau.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài (mỗi em 1 câu)
- HS 1 làm câu a.
- HS 2 làm câu b.
a // b vì ac và bc .
- HS 3 làm câu c
các cặp góc bằng nhau :
= ; =
(so le trong)
= ;= .... (đồng vị)
= ;= ; .. (đối đỉnh)
a // b vì ac và bc .
các cặp góc bằng nhau :
= ; =
(so le trong)
= ; = .... (đồng vị)
= ;= ; ... (đối đỉnh)
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Học thuộc các tính chất của bài.
- Làm các bài tập : 42, 43, 44 SGK và bài 33, 34 SBT
- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu.
- Tiết sau : Luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 05.10.2017
Tiết : 12
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm chắc mối quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song
với 1 đường thẳng thứ ba.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học.
3. Thái độ : Bước đầu tập suy luận, trình bày lời giải bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV : SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ bài tập.
2. Chuẩn bị của HS : SGK, thước thẳng, ê ke, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong. (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi:
Chữa bài tập 42, 43, 44 trang 98 SGK.
Dự kiến trả lời
Bài 42 : a)
a) a // b vì ac và bc
Bài 43 : a)
b) a // b và ca cb
Bài 44 : a)
b) a // c và a // b b // c
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
24’
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV treo bài tập 45 trên bảng phụ.
Cho HS vẽ hình, ghi tóm tắt nội dung bằng kí hiệu.
GV gọi 1 em đứng tại chỗ trả lời câu hỏi bài toán.
- Cho HS khác trình bày
Bài 46.
GV treo hình 31 vẽ sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu HS nhìn hình vẽ để phát biểu nội dung bài toán.
a) Vì sao a // b.
b) Muốn tính ta làm thế nào?
Bài 47
- Cho HS hoạt động nhóm. Yêu cầu HS diễn đạt bằng lời bài toán.
- Yêu cầu HS vẽ hình và kí hiệu trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS khi làm bài suy luận phải có căn cứ.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét bài làm các nhóm.
- HS lên bảng vẽ hình và ghi tóm tắt.
d’ và d” phân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hinh hoc 7 ca nam Chuan_12453181.doc