I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố các khái niệm vuông góc, song song trong không gian.
- HS biết các khái niệm đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy, chiều cao của hình lăng trụ đứng.
- Biết gọi tên hình lăng trụ đúng theo tên của đa giác đáy
- Biết cách vẽ hình lăng trụ đứng theo ba bước: mặt đáy 1, cạnh bên, mặt đáy 2.
2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng quan sát, phán đoán nhận biết từ thực tế.
3. Thái độ : GD thái độ yêu thích môn hình học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: KHBH; TBDH : Bảng phụ hình bài tập 19; 20 trang 108 SGK
Mô hình hình hình lăng trụ đứng, thước thẳng, phấn mầu.
- Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu từ tiết trước.
17 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 54 đến tiết 59, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/4/2018
Tiết 54: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS tìm hiểu một số khái niệm ban đầu về hình học không gian cụ thể là hình hộp chữ nhật.
- Nhận biết khái niệm hình hộp chữ nhật cạnh, đỉnh, mặt của hình hộp chữ nhật. Khái niệm đường, mặt phẳng trong không gian.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, óc quan sát, phán đoán nhận biết từ thực tế.
3. Thái độ : Thái độ yêu thích môn hình học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : KHBH, mô hình của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
III- Tiến trình bài dạy:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3) Bài mới: GV giới thiệu chương IV hình học lớp 8 và giới thiệu bài học: Hình hộp chữ nhật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu các em quan sát mô hình (mô hình - hình hộp chữ nhật)
GV: giới thiệu các khái niệm mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật.
Hình 69 sgk trang 95 là hình ảnh của hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? mỗi mặt là hình gì ?
? Tìm số mặt, cạnh, đỉnh của hình hộp chữ nhật
GV: giới thiệu hai mặt đối diện, mặt đáy, mặt bên.
GV: gọi hs chỉ trên mô hình hai mặt đối diện, mặt đáy, mặt bên.
HS: lên bảng chỉ vào mô hình giới thiệu cho cả lớp
GV: giới thiệu hình lập phương
GV: Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật trong thực tế?
GV: Lấy ví dụ về hình lập phương
HS: Khối Rubic, Hộp bánh kẹo, Hộp phấn ..
GV: yêu cầu HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' (h.71a-SGK trang 96).
GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ lại hình vào vở
GV cho HS làm ? SGK trang 96
- GV: Nêu rõ tính chất: Đường thẳng đi qua hai điểm A và B nằm trong mặt phẳng thì đường thẳng đó nằm hoàn toàn trong mặt phẳng
* Các đỉnh A, B, C, là các điểm
* Các cạnh AB, BC, là các đoạn thẳng
* Mỗi mặt ABCD, A’B’C’D’ là một phần của mặt phẳng.
Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
GV: ghi tóm tắt các khái niệm
- GV: Xác định chiều cao của hình hộp chữ nhật?
GV yêu cầu HS tìm hình ảnh của mặt phẳng, hình ảnh trong thực tế
HS:Trần nhà, nền nhà, 4 bức tường xung quanh là hình ảnh của mp’
Các đường mép bảng, đường giao gữa 2 bức tường là hình ảnh của đường thẳng
GV cho HS làm bài 1 SGK
HS làm bài cá nhân và trả lời miệng
GV cho HS thảo luận nhóm bàn để làm bài tập 2 SGK
Gọi HS trả lời
GV lưu ý HS: tất cả các định lí, t/c được học trong hình học phẳng đều có thể áp dụng trong HHKG
1. Hình hộp chữ nhật
HS; quan sát trả lời
+ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật.
+ Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
+ Hai mặt không có điểm chung là mặt đối diện.
+ Mặt đối diện có thể gọi là mặt đáy.
+ Mặt không phải là mặt đáy là mặt bên.
+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các mặt là hình vuông.
Ví dụ: Bể cá, bao diêm, bao thuốc lá...
2. Mặt phẳng và đường thẳng.
? Các mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' (h71a-SGK).
- Mặt: ABCD, CDD'C', A'B'C'D, ABB'A', ADD'A', BCC'B'.
- Đỉnh: A, B, C, D, A' ,B' ,C', D'
-Cạnh: AD, AB, DC, BC, A'D', A'B', D'C', B'C',AA', BB', CC', DD'.
- Các đỉnh như là các điểm.
- Các cạnh như là các đoạn thẳng.
- Mỗi mặt là môt phần của mặt phẳng.
4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà
- Học bài theo HD trên lớp của GV. Xem lại cách vẽ hình hộp chữ nhật. Thực hành vẽ hình không gian
- Làm bài tập 3,4 SGK trang 97. Bài 1,3,5 SBT
- Chuẩn bị cho bài Hình hộp chữ nhật ( Tiếp)
Tiết 55: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết hai đường thẳng song song trong không gian qua mô hình. Bằng hình ảnh bước đầu HS nhận biết được đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Hiểu được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Tính được diện tích của hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, nhanh nhạy trong phán đoán nhận biết từ thực tế.
3. Thái độ : Thái độ yêu thích môn hình học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : KHBH, TBDH, mô hình của hình hộp chữ nhật.
- HS: Thước, bút màu, làm bài tập tiết trước.
III. Tiến trình bài học trên lớp:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D'. Em hãy kể tên các mặt, cạnh, đỉnh, đáy, mặt đối diện, mặt đáy. (HS trả lời)
Câu hỏi
GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt của hình hộp chữ nhật đó?.
- Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh?.
- AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không?
- AA’ và BB' cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không?
GV nhận xét, cho điểm.
Trả lời
Một HS lên bảng kiểm tra.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật.
Ví dụ: ABCD, ABB’A’
- Hình hộp chữ có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- AA’ và BB' cùng nằm trong mp (ABB’A’), có một điểm chung là A.
- AA’ và BB' cùng nằm trong mp (ABB’A’), không có điểm nào chung.
HS lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: yêu cầu HS quan sát hình 75.
Treo hình vẽ 75 ( SGK - Trang 98 ) trên bảng phụ
GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ để giới thiệu hai đường thẳng song song trong không gian
Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung . Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song
Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian ?
HS:là hai đường thẳng :
- Cùng nằm trong một mặt phẳng
- Không có điểm chung
Đó chính là nội dung định nghĩa hai đường thẳng song song trong không gian . Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng
GV cho HS quan sát hình 76a,b,c và giới thiệu:Với hai đường thẳng phân biệt trong không gian chúng có thể :
a) Cắt nhau : Nếu chúng cùng nằm trong một mp và có một điểm chung
Ví dụ : D’C’ và CC’
b): Nếu chúng cùng nằm trong một mp và không có điểm chung
Ví dụ :
c) Không cùng nằm trong một mp nào
GV cho HS làm làm ?2
- AB có song song với A'B' hay không ? vì sao ?
HS: có, vì là cạnh đối của hcn
-AB có nằm trong mặt phẳng (A'B'C'D') hay không ?
HS: không
GV: Ta nói đường thẳng a song song với mặt phẳng (A'B'C'D').
GV: Khi nào thì một đường thẳng song song với mặt phẳng?
HS: khi đường thẳng đó không nằm trong mp và song song với một đường thẳng nằm trong mp
GV cho HS làm ?3: Tìm các đường thẳng song song với mp(A'B'C'D')
HS:AB//A’B’
AB không nằm trong mp(A’B’C’D’)
A’B’ mp(A’B’C’D’)
=> AB//mp(A’B’C’D’)
GV: giới thiệu hai mặt phẳng song song
mp ( ABCD ) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD , mp ( A’B’C’D’ ) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’ và A’D’
và AB // A’B’, AD // A’D’ .
Khi đó ta nói
mp ( ABCD ) song song với mp ( A’B’C’D’ ). Kí hiệu : mp ( ABCD ) // mp ( A’B’C’D’ )
Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật ? Giải thích ?
HS: mp (ADD’A’) // mp ( BCC’B’ ) vì mp (ADD’A’ )
chứa hai đường thẳng cắt nhau AD và AA’
mp ( BCC’B’ ) chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BB’ mà AD // BC , AA’ // BB’
GV cho HS làm ?4 Tìm cặp mặt phẳng song song với nhau ở hình 78.
- Em hãy giải thích tại sao mp(ADD'A)//mp(IHKL)
HS: vì IH//BC và IL//BB'
(hs có thể giải thích theo cách khác)
GV: đưa ra nhận xét.
GV cho HS nhắc lại các khái niêm đã học trong bài và làm bài tập củng cố bài
Bài 6 SGK trang 100
ABCDA1B1C1D1 là một hình lập phương:
a) Những cạnh nào song song với C1C
b) Những cạnh nào song song với A1D1
GV cho HS làm bài 7 SGK
? Tìm diện tích cần phải quét vôi
HS:
1. Diện tích trần nhà
2. Diện tích của 4 bức tường ( diện tích xung quanh)
HS tính đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Diện tích trần nhà: 4,5. 3,7 = 16,65 (m2)
Diện tích của 4 bức tường 16,4 . 3 = 49,2 (m2)
1. Hai đường thẳng song song trong không gian.
?1
Các mặt của hình hộp chữ nhật.
- Các mặt của hình hộp là :
(ABCD); (A’B’C’D’); (ADD’A’); (BCC’B’); (ABB’A’); (DCC’D’)
- BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng
- BB’ và AA’ không có điểm chung
Định nghĩa:
+ a cắt b khi a,b có điểm chung.
Ví dụ: AA' và AB. BC và BC'
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng.
?2: AB //A'B'
(2 cạnh đối của hình chữ nhật)
AB không nằm trong mặtphẳng (A'B'C'D').
Ta nói: a song song với mặt phẳng (A'B'C'D').
Kí hiệu: AB//mp(A'B'C'D').
?3
+ DC//mp(A'B'C'D').
+ AB//mp(A'B'C'D').
+ BC//mp(A'B'C'D').
+ AD//mp(A'B'C'D').
Ta nói:
mp(ABCD) song song với mp(A'B'C'D')
Kí hiệu: mp(ABCD)//mp(A'B'C'D')
Ví dụ: (sgk trang 99)
?4 Cặp mặt phẳng song song với nhau.
+ mp(ADD'A')//mp(BCC'B')
+ mp(DD'C'C)//mp(BB'A'A)
Nhận xét.
(Sgk - Tr99)
Bài 6 SGK trang 100:
a) D1D//C1C ; B1B//C1C; A1A//C1C
b) C1B1//A1D1;AD//A1D1;CB//A1D1
Bài 78 SGK trang 100:
Diện tích cần quét vôi là:
4,5.3,7 + 4,5.3.2+ 3,7.3.2 -5,8=60,05(m2)
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Học lý thuyết theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV, luyện vẽ các hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Làm bài tập 5, 8, 9 trang 100 SGK
- Xem lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ( Đã học ở tiểu học)
Làm thêm bài tập : Cho một căn phòng (hình hộp chữ nhật) có chiều dài 4,2 m. Rộng 3,5 m cao 3,2 m tính diện tích cần quét vôi 4 bức trường biết tổng diện của các cửa sổ là 3,7 m2.
Tiết 56: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ
I- Mục tiêu bài dạy:
2- Kiến thức: Từ mô hình trực quan, HS biết các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu biêt được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với một mp, hai mp song song
3- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ hình bài 17 SGK
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
PP – Kỹ thuật dạy học chủ yếu: Quy nạp, vấn đáp, học hợp tác – KWL- thực hành luyện tập
III. Tiến trình bài học trên lớp:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
GV nêu đề KT cho cả lớp: Vẽ hìnhh hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng tỏ: a - Các cạnh của hình hộp chữ nhật song song với mp’ (ABCD)
b - Hai mp’ song song
GV gọi một HS lên vẽ hình
HS cả lớp làm bài và GV gọi một HS trả lời
HS2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất :
Hình hộp chữ nhật có A. 6 mặt, 6 đỉnh , 12 cạnh B. 6 mặt, 8 đỉnh , 12 cạnh
C. 6 mặt, 8 cạnh , 12 đỉnh D. 6 đỉnh , 8 mặt , 12 cạnh
HS dưới lớp theo dõi nhận xét bổ sung
GV nhận xét chung
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tìm hiểu kiến thức mới
- HS trả lời tại chỗ bài tập ?1
. GV: chốt lại đường thẳng mp
a a' ; b b'
a mp (a',b') a' cắt b'
- GV: Hãy tìm trên mô hình hoặc hình vẽ những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mp?
- HS trả lời
GV: AM, AN, AC, AD, AB đều vuông góc với A’A
GV đưa ra nhận xét. Dưới dạng ký hiệu
+ a mp(P),
amp(p)=A.
b mp(P) và Ab
Thì: a b
+ a mp(P) và a mp(Q)
Thì: mp(P) mp(Q).
- Hãy tìm ví dụ hai mặt phẳng vuông góc ở hình 84?
GV cho HS làm bài ?2
GV gọi hs làm bài trên bảng
GV cho HS trả lời:
- Đường thẳng AB thuộc mp(ABCD) hay không ? vì sao?
- AB có vuông góc với mp(ADD'A') hay không vì sao
- Vậy kết luận gì về mối quan hệ của mp(ABCD) và mp(ADD'A')
GV cho HS làm ?3 theo nhóm bàn
Yêu cầu HS giải thích lại trường hợp
mp(AA'B'A) mp(A'B'C'D')
Bài tập áp dụng
GV cho HS làm bài tập 10 trang 103
HS làm bài theo nhóm bàn để làm bài
GV gọi một HS trả lời câu hỏi theo y/c đề ra
HS trả lời
Lớp nhận xét
GV bổ sung và nhắc lại để HS nhớ các kiến thức vừa học
Tính thể tích hình hộp chữ nhật
GV yêu cầu HS đọc SGK trang 102-103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
GV chiếu hình ảnh mô tả cách xác định thể tích hình hộp chữ nhật lên để HS quan sat và hình thành công thức tính thể tích HH chữ nhật
- Em hãy tập rút ra công thức tổng quát (với hình hộp chữ nhật có các cạnh chiều dài là số nguyên)
HS nhắc lại V= a.b.c
GV: với hình hộp chữ nhật có các cạnh không là số nguyên ta cũng có kết luận như vậy
? Nêu công thức tính thể tích hình lập phương
HS: hình lập phương: V= a3
GV: giới thiệu ví dụ
HS: đọc tìm hiểu bài toán
GV: Nêu cách giải bài toán?
HS: ta tìm cạnh của hình lập phương rồi tìm thể tích
Tìm cạnh của hình lập phương như thế nào?
1) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Hai mặt phẳng vuông góc
?1
+ AA' AD (2 cạnh kề của hình chữ nhật)
+ AA' AB (2 cạnh kề của hình chữ nhật)
Ta nói rằng: AA' mp(ABCD)
Nhận xét: Nếu một đường thẳng vuông góc với một MP’ tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong MP’ đó
?2
+ AA' mp(ABCD)
+ BB' mp(ABCD)
+ CC' mp(ABCD)
+ DD' mp(ABCD)
Đường thẳng AB thuộc mp(ABCD) vì A,B mp(ABCD)
* AB mp(ADD'A')
vì AB AA' và AB AD.
mp(ABCD) mp(ADD'A')
?3
+ mp(AA'B'A) mp(A'B'C'D')
+ mp(AA'D'D) mp(A'B'C'D')
+ mp(DD'C'C) mp(A'B'C'D')
+ mp(BB'C'C) mp(A'B'C'D')
Bài tập 10(SGK - 103)
A B
E F
D C
H G
a) BF EF và BF FG
( theo t/c HCN)
do đó: BF (EFGH)
b) Do BF (EFGH) mà BF (ABFE) (ABFE) (EFGH)
* Do BF (EFGH) mà BF (BCGF)
(BCGF) (EFGH)
2. Thể tích của hình hộp chữ nhật.
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là:
V= a.b.c
Trong đó: a,b,c là các kích thước của hình hộp chữ nhật.
Nếu a = b = c ta có hình lập phương:
Vlập phương = a3
a c
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Học bài theo tài liệu SGK, . Tìm trong thực tế những hình ảnh về đường thẳng vuông góc với mp’, mp’ vuông góc với mặt phẳng.Xem lại phần đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mp’ song song
- Làm bài 15,16,17SGK
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo: Luyện tập
Ngày soạn: 08/4/2018
TiÕt 57 : LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố các khái niệm đỉnh, mặt, cạnh hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, mặt phăng song song, mặt phẳng vuông góc, vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, kỹ năng quan sát, phán đoán nhận biết từ thực tế, áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật vào tính toán.
3. Thái độ : GD tính cẩn thận, chính xác. Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II.Chuẩn bị của GV và HS
- GV: KHBH, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài học trên lớp:
1) Ổn định lớp
2). Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khi nào thì một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng? vẽ hình và cho VD minh họa? Làm bài 16 SBT
HS2: Tìm cạnh của hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 240 cm2, thể tích là 491 cm3
Hai HS lên làm bài, HS dưới lớp làm nháp và nhận xét bài của HS trên bảng
3) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
GV cho HS làm bài 13 SGK
Phần điền vào bảng HS lên điền và GV cho lớp nhận xét
GV cho HS làm bài tập 14: gọi một HS đọc và tóm tắt đề bài
GV gọi một HS nêu cách giải
HS:
GV gọi một HS lên giải trên bảng
Có cách nào khác để tính chiều cao của bể?
HS: Lượng nước đổ vào sau bằng 1/3 lượng nước đổ vào ban đầu nên chiều cao của bể là: 0,8:2.3 = 1,2 (m)
Bài tập 12
GV cho HS c/m công thức tổng quát tính đường chéo của mặt chéo trong HHCN dựa vào định lí Pytago và t/c đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, sau đó làm bài tập điền vào bảng
Gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c và AD = d ( Gọi là đường chéo của hình hộp CN) ta có:
d =
GV cho HS thảo luận làm bài 15 SGK
GV: Thể tích nước dâng lên khi cho 25 viên gạch vào trong bể là bao nhiêu? Tại sao có thể tính được như vậy?
HS: Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch 2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3
GV yêu cầu HS đọc đề bài 16, quan sát hình vẽ trong SGK và trả lời
GV: gọi HS làm bài trên bảng
GV: gọi hs nhận xét bài
GV: Mối quan hệ giữa mp(A'B'C'D') và mp(DCC'D')?
HS:
GV: nhận xét chung đưa ra những chú ý của bài toán.
GV yêu cầu HS đọc đề bài 17, quan sát hình vẽ trong SGK
GV: gọi HS làm bài trên bảng
GV: Cho HS dưới lớp nhận xét bài của bạn
Bài 13a trang 104
Ch.dài
22
18
15
20
Ch. rộng
14
5
11
13
Ch.cao
5
6
8
8
S. 1 đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
Bài 14 trang 104
a) Thể tích nước đổ vào:
120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3
Diện tích đáy bể là:
2,4 : 0,8 = 3 m2
Chiều rộng của bể nước:
3 : 2 = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể là:
20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3
Chiều cao của bể là:
3,6 : 3 = 1, 2 m
Bài tập 12
ABD vuông tại B nên:
AD2 = AB2 + BD2
CBD vuông tại C nên
BD2 = BC2 + CD2
Vậy AD2 = AB2 + BC2 + CD2
Bài 15 trang 104
Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là: 7 - 4 = 3 dm
Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch 2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3
D/ tích đáy thùng là: 7. 7. = 49 dm3
Chiều cao nước dâng lên là:
25 : 49 = 0,51dm
Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng thùng là: 3 - 0, 51 = 2, 49 dm
Bài 16 SGK
a) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (ABKI) là : DG; GH; CH; CD,A’B’, B’C’; C’D’; A’D’.
b) Các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (DCC'D') là : DG; CH; B’C’; A’D’
c) Vì A’D’mp(DCC’D’) và A’D’ nằm trong mp(A'B'C'D') nên mp(A'B'C'D') mp(DCC'D')
Bài 17 SGK
a) Các đường thẳng song song với mặt phẳng(EFGH) là : AB; AD; BC;DC.
b) AB//mp(DCGH) ; AB//mp(EFGH)
c) AD//BC; AD//FG; AD//EH
4. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà
- Lµm bµi tËp: 8, 10, 12 ; 22; 23(SBT )
- GV: híng dÉn HS lµm bµi 18 (h×nh vÏ trªn b¶ng phô)
Gîi ý: ¸p dông ®Þnh lý Pi-Ta-Go ®Ó tÝnh c¸c ®êng ®i cña con kiÕn.
Bµi tËp tr¾c nghiÖm
1. NÕu mçi c¹nh cña h×nh lËp ph¬ng t¨ng 50% th× thÓ tÝch cña h×nh lËp ph¬ng ®ã t¨ng: A. 50% B. 125% C. 237,5 % D. 337,5 %
®¸p ¸n : C
gîi ý so víi tríc thÓ tÝch míi b»ng 1,53 = 3,375( thÓ tÝch cò), t¨ng 2,375 lÇn tøc lµ t¨ng 237,5%
2. Mét h×nh lËp ph¬ng cã c¹nh lµ 3 cm th× thÓ tÝch cña h×nh ®ã lµ:
A. 9 cm3 B. 18 cm3 C. 27 cm3 D. 81 cm3
- Chuẩn bị cho bài hình lăng trụ đứng ( Vẽ hình 96; 97 SGK trang 108 vào vở nháp)
Tiết 59: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố các khái niệm vuông góc, song song trong không gian.
- HS biết các khái niệm đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy, chiều cao của hình lăng trụ đứng.
- Biết gọi tên hình lăng trụ đúng theo tên của đa giác đáy
- Biết cách vẽ hình lăng trụ đứng theo ba bước: mặt đáy 1, cạnh bên, mặt đáy 2.
2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng quan sát, phán đoán nhận biết từ thực tế.
3. Thái độ : GD thái độ yêu thích môn hình học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: KHBH; TBDH : Bảng phụ hình bài tập 19; 20 trang 108 SGK
Mô hình hình hình lăng trụ đứng, thước thẳng, phấn mầu.
- Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu từ tiết trước.
III. Tiến trình bài học trên lớp:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ: GV chiếu hìnnh lên bảng
Cho hình vẽ
HS1: Tìm các cặp mặt phẳng song song với nhau.
HS2: Tìm đường thẳng vuông góc mới mặt phẳng.
HS trả lời theo y/c
3) . Bµi míi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Giới thiệu bài và tìm kiếm kiến thức mới.
Chiếc đèn lồng trang 106 cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì ? các mặt bên là hình gì ?
HS:
- GV: Đưa ra hình lăng trụ đứng và giới thiệu hình lăng trụ đứng
HS: quan sát nhận biết hình lăng trụ.
GV: giới thiệu các khái niệm
+ Hình trên gọi là hình lăng trụ đứng
+ A,B,C,D,A'B',C',D' là các đỉnh.
+ AA'BB', ADD'A', BCC'B', CDD'C' là các mặt bên.
+ AA', BB', CC', DD' là các cạnh cạnh bên.
+ mp(ABCD), mp(A'B'C'D') là hai mặt đáy.
Hình lăng trụ trên có hai đáy là tứ giác gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác, kí hiệu là: ABCDA'B'C'D'.
? Theo em hình như thế nào là hình lăng trụ đứng
GV cho HS làm?1
HS đọc và làm việc theo nhóm bàn
GV: hai mặt phẳng đáy của hình lăng trụ có song song với nhau hay không ?
? Các cạnh bên có vuông góc với mặt phẳng đáy hay không
Đại diện 1 số nhóm đọc kết quả.
A1AAD( vì ADD1A1là hình chữ nhật )
A1AAB (vì ADB1`A1là hình chữ nhật )
Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp ( ABCD)
Suy ra A1A mp (ABCD )
C/ m tương tự: A1A mp (A1B1C1D1 )
Các mặt bên có vuông góc với hai mặt
phẳng đáy.
? Giải thích tại sao hình hộp chữ nhật, hình lập phương lại gọi là hình lăng trụ đứng.
GV cho HS quan sát vật thật ở bài ?2
và yêu cầu HS trả lời.
HS: quan sát tấm lịch
HS: trả lời
? Nhận xét các câu trả lời
VD:
GV: vẽ hình giới thiệu hình lăng trụ đứng tam giác.
Hình trên là lăng trụ đứng tam giác.
? Kể tên hai mặt đáy
HS: mp(ABC); mp(A'B'C').
? Các mặt bên là hình gì ? Kể tên
HS: các mặt phẳng ACC'A', ABB'A', BCC'B' là các hình chữ nhật.
GV giới thiệu chiều cao của hình lăng trụ đứng
+ Độ dài cạnh bên là chiều cao của hình lăng trụ
? Tìm chiều cao của lăng trụ đứng
GV: giới thiệu cách vẽ hình không gian thông qua bài tập 20 SGK
GV treo bảng phị vẽ sẵn hình và HS quan sat vẽ lại hình vào vở, HS thực hành vẽ hình, nhắc HS về nhà thực hành vẽ lăng trụ tứ giác, ngữ giác
GV cho HS làm bài tập 19 SGK
b)
a)
d)
Hình 96
c)
HS quan sát hình và thảo luận làm bài theo y/c bài ra
GV gọi HS lên điền vào bảng
1. Hình lăng trụ đứng.
+ Hình trên gọi là hình lăng trụ đứng
+ A,B,C,D,A'B',C',D' là các đỉnh.
+ AA'BB', ADD'A', BCC'B', CDD'C' là các mặt bên.
+ AA', BB', CC', DD' là các cạnh cạnh bên. Chúng song song và bằng nhau
mp(ABCD), mp(A'B'C'D') là hai mặt đáy.
Hình lăng trụ trên có hai đáy là tứ giác gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác.
kí hiệu là: ABCDA'B'C'D'.
?1
- Hình lăng trụ có hai mp đáy song song với nhau.
- Cạnh bên vuông góc với mặt đáy.
- Các mặt bên vuông góc với hai mặt đáy.
* hình hộp chữ nhật, hình lập phương là hình lăng trụ đứng.
*Hình lăng trụ đứng có hai đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng.
?2
2. Ví dụ.
Hình trên là lăng trụ đứng tam giác.
+ ABC = A'B'C'
+ mp(ABC)//mp(A'B'C').
+ ACC'A', ABB'A', BCC'B' là các hình chữ nhật.
+ Độ dài cạnh bên là chiều cao của hình lăng trụ
Độ dài của AA' (BB', CC', DD') là chiều cao của lăng trụ trong hình vẽ.
Chú ý: SGK trang 107
4. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà
- Xem lại bài học trên lớp. Thực hành vẽ hinh như HD cua GV
- Lµm bµi tËp: 21, 22 (SGK – Trang 108)
- Chuẩn bị cho bài: Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng: Đọc trước bài ở nhà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hinh hoc 8 tiet 54 den 60_12332910.doc