Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Nhơn Bình

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho HS.

2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, ký hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình

3. Thái độ : Rèn kỹ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kỹ năng c/m

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ  Thước thẳng  Compa

2. Chuẩn bị của HS : Học bài và làm bài đầy đủ  dụng cụ học tập đầy đủ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định tình hình lớp : (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ : (8’)

• Câu hỏi

 HS1: Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang, vẽ hình minh hoạ

 HS 2: Chữa bài tập 25 SGK tr 80

 

doc77 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Nhơn Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cố lại bài học Bài 44 tr 92 SGK GV gọi một HS vẽ hình và ghi GT, KL Gv: Để chứng minh BE = DF ta cần chứng minh điều gì? Gv: Yêu cầu hs lên bảng trình bày Cả lớp vẽ sơ đồ tư duy một HS vẽ hình và ghi GT, KL GT ABCD là hình bình hành EA = ED ; FB = FC KL BE = DF HS: Cần chứng minh tứ giác BEDF là hình bình hành HS lên bảng Bài 44 SGK Chứng minh : ABCD là hình bình hành Þ AD = BC mà Tứ giác DEBF có : DE // BF ( vì AD // BC) DE = BF (chứng minh trên) Þ DEBF là hình bình hành Þ BE =DF (tính chất của hình bình hành) 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) - Học thuộc định nghĩa, nắm vững tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Chứng minh các dấu hiệu còn lại. - Bài tập về nhà : 45; 46 ; 47 tr 92 - 93 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG : Ngày soạn : 24.09.2018 Tiết 11 §7. HÌNH BÌNH HAØNH (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Kiểm tra luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa - tính chất - dấu hiệu nhận biết) 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV : SBT , hệ thống bài tập, Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS : Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) * Câu hỏi HS1 : - Nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành - Sửa bài tập 46 tr 92 SGK * Dự kiến trả lời : HS nêu định nghĩa và tính chất (SGK) Sửa bài tập 46 : a) đúng ; b) đúng ; c) sai ; d) sai ; e) đúng 3. Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Tiến trình bài dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 19’ Hoạt động 1: Rèn lỹ năng chứng minh hình bình hành 10’ Bài tập 47 tr 93 SGK - GV treo hình 72 lên bảng - GV gọi 1HS lên bảng ghi GT, KL của bài Hỏi : Quan sát hình, ta thấy ngay tứ giác AHCK có gì đặc biệt ? - Hỏi : cần chỉ ra tiếp điều gì để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành ? Hỏi : Em nào c/m được Chứng minh ý b ; - Hỏi : Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng KH ? Hỏi : O cũng là trung điểm của đoạn nào ? - Gọi 1HS lên bảng 1 HS đọc to đề bài HS Vẽ hình vào vở 1HS lên bảng viết GT, GT ABCD là hb hành AH ^ DB ; CK ^ DB OH = OK KL a/ AHCK là hb hành b/ A ;O ; C thẳng hàng - HS : AH // CK vì cùng Vuông góc với DB - HS : Cần thêm AH = CK hoặc AK // HC - 1 HS : lên bảng c/m - Trả lời : O là trung điểm của KH - Trả lời : O cũng là trung điểm của AC. - 1HS lên bảng trình bày Bài 47 tr 93 SGK : Chứng minh a/ Ta có : Xét DAHD và DCKB có AD = CB (t/c hbhành) (slt của AD // BC) Þ DAHD = DCKB (ch-gn) Þ AH = CK (2) Từ (1) và (2) Þ AHCK là hình bình hành. O là trung điểm của đường chéo HK cũng là trung điểm của đường chéo AC (t/c đường chéo của hbhành) Þ A ; O ; C thẳng hàng 9’ Bài 48 tr 92 SGK - Gọi 1 HS đọc đề bài - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài H? : F ; E là trung điểm của BC ; AB vậy có kết luận gì về đoạn thẳng EF H? : Từ đó suy ra điều gì ? H? : H ; G là trung điểm của AD ; DC vậy có kết luận gì về HG H? : từ đó suy ra điều gì ? H? : Kết hợp (1) và (2) suy ra điều gì ? H?: Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình gì ? GV chốt lại phương pháp giải - 1HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở - 1HS lên bảng vẽ và ghi GT, KL GT Tứ giác ABCD AE = EB; BF = FC CG = GD ; DH = DA KL H EFG là hinh gì ? vì Sao ? - Trả lời : EF là đường trung bình của DABC - Trả lời : Từ đó Þ EF // AC và EF = (1) - Trả lời : HG là đường trung bình của D ADC. - Trả lời : Từ đó Þ HG // AC và HG = (2) - Trả lời : Suy ra : EF // HG và EF = HG - HS dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành trả lời Bài 48 tr 92 SGK Chứng minh Ta có : AE = EB (gt) AF = FC (gt) Þ EF là đường trung bình của DABC. Nên EF // AC ; EF = (1) Ta có : AH = HD (gt) DG = GC (gt) Þ HG là đường trung bình của D ADC. Nên : HG // AC ; HG = (2) Từ (1) và (2) Þ EF // HG và EF = HG Vậy tứ giác HEFG là hình bình hành 11’ Hoạt động 2: Giải bài tập làm thêm tại lớp (GV đưa đề bài lên bảng phụ) - GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài rồi vẽ hình ghi GT, KL ? : Em nào thực hiện câu a Hỏi : hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng khi nào ? ? : E và F đối xứng với nhau khi nào ? HS quan sát bảng phụ - 1HS đọc to đề bài trước lớp GT Hình bình hành ABCD B Î EF ; EF // AC BE = BF = AC KL a/ AEBC ; ABFC là ? b/ Điều kiện để E đối xứng với F qua trụcBD - HS cả lớp vẽ hình - 1 HS lên bảng vẽ hình 1 HS nêu GT, KL - 1HS lên bảng c/m câu a - Trả lời : Khi đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó HS Trả lời : - 1 HS lên bảng trình bày Bài làm thêm : Cho hình bình hành ABCD, qua B vẽ đoạn thẳng EF sao cho EF // AC và EB = BF = AC. a) Các tứ giác AEBC ; ABFC là hình gì ? b) Hình bình hành có thêm điều kiện gì thì E đối xứng với F qua đường thẳng BD ? Chứng minh a) Tứ giác AEBC có : EB // AC và EB = AC (gt) Nên AEBC là hình bình hành. Tứ giác ABFC có : BF // AC và BF = AC Nên ABFC là hình bình hành b) E và F đối xứng với nhau qua đường thẳng BD khi đường thẳng BD là trung trực của đoạn EF Þ DB ^ EF (vì EB = BF) (gt) Þ DB ^ AC (vì EF //AC) Þ DDAC cân tại D vì có D0 vừa là vừa là trung tuyến vừa là đường cao Þ Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau 5’ Hoạt động 3: Cũng cố Gv: Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành ta chứng minh như thế nào? Gv: Lưu ý Hs: Trong quá trình chứng minh hình học nên sử dụng ký hiệu, hạn chế sử dụng lời văn để diễn đạt Hs: Ta cần chứng minh tứ giác đó thỏa mãn: + Tứ giác có các cạnh đối song song + Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau + Tứ giác có các góc đối bằng nhau + Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau + Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hs chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Làm bài tập 49 tr 93 SGK, bài 83 ; 85 ; 87 ; 89 SBT tr 69 IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG : Ngày soạn :26.10.2018 Tiết 12 LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố là luyện tập về hình bình hành (định nghĩa - tính chất - dấu hiệu nhận biết ) 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng sử dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết vào việc chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành, kỹ năng vẽ hình và suy luận logic 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV : SBT , hệ thống bài tập, Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS : Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra 15 phút) * Câu hỏi * Dự kiến trả lời : 3. Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Tiến trình bài dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 14’ Hoạt động 1: Rèn kỹ năng tính toán 8’ 6’ Bài tập (79SBT) Gv: Ghi đề bài tập lên bảng - Yêu cầu Hs vẽ hình minh họa a) Hãy tính biết góc A bằng 1100 b) Tính các góc A, B, C, D biết Gv: Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. Bài tập 2 (81SBT) Gv: Thông báo cho HS nội dung bài tập Gv: Hãy nhắc lại chu vi của một đa giác là gì? -Theo đề bài thì ta có điều gì? Hs vẽ hình: Hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. HS ghi đề bài tập vào vở HS: Chu vi của một đa giác là tổng độ dài các cạnh của đa giác đó Bài tập 1 (79SBT) a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên ta có: b) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên ta có: Theo giả thiết Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được Bài tập 2 (81SBT) H? Làm thế nào có thể tính được độ dài cạnh BD. Yêu cầu Hs dựa vào tính chất của hình bình hành thảo luận tìm cách tính Gv theo dõi và hướng dẫn HS trong quá trình thảo luận Hs: AB + BC + CD + DA = 10cm AB + BD + AD = 9cm HS: thảo luận ABCD là hình bình hành nên AB = CD, AD = BC AB + BC + CD + DA = 10cm 2AB + 2AD = 10cm AB + AD = AB + BD + AD = 9cm BD = 9 5 = 4 (cm) AB + BC + CD + DA = 10cm AB + BD + AD = 9cm Tính BD Giải: Ta có: AB + BC + CD + DA = 10cm 2AB + 2AD = 10cm AB + AD = AB + BD + AD = 9cm BD = 9 5 = 4 (cm) 11’ Hoạt động 2: Rèn kỹ năng chứng minh 7’ 4’ Bài tập 3 (82SBT) Gv: Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ. Hãy chứng minh AE // CF Gv: Hãy nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Gv: Có thể sử dụng dấu hiệu trên để chứng minh AE // CF được không? H? Còn cách nào khác mà không cần sử dụng dấu hiệu nhận biết để c/m AE // CF? Gv: Yêu cầu Hs thảo luận tìm cách c/m ABCD là hình bình hành từ đó AE // CF Bài tập 4 (83a SBT) Gv: Đưa đề bài tập lên bảng phụ. -Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận Gv: Hãy chứng minh tứ giác EMFN là hình bình hành. Gv: Chú ý cho Hs cách trình bày bài giải Gv: Ghi đề bài tập và vẽ hình vào vở. HS: Nhắc lại 3 dấu hiệu nhận biết. HS: Suy nghĩ trả lời Hs: Chứng minh tứ giác AECF là hình bình hành Hs thảo luận và lên bảng trình bày. Hs theo dõi và ghi đề bài vào vở Hs vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận GT ABCD là hình bình hành, AE = EB, DF = CF KL EMFN là hbh Hs lên bảng trình bày. Cả lớp tự làm bài vào vở Bài tập 3 (82SBT) Giải: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có: OA = OC, OB = OD (tính chất) Mặt khác BE = DF (gt) OB BE = OD DF Hay OE = OF Tứ giác ABCD là hình bình hành AE // CF Bài tập 4 (83a SBT) Giải: Tứ giác AECF có AE // CF, AE = CF nên là hình bình hành. Suy ra AF // CE Chứng minh tương tự, BF // DE Tứ giác EMFN có AF // CE và BF // DE nên là hình hành hành 3’ Hoạt động 3: Cũng cố Gv: Nhắc lại cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành. H? Qua các bài tập trên hãy cho biết để chứng minh hai đoạn thẳng song song ta có thể chứng minh ntn? Hs nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành Chứng minh tứ giác chứa các đoạn thẳng đó là hình hình hành 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) - Cần nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Chú ý cách trình bày bài chứng minh hình học IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG : Ngày soạn :01.10.2018 Tiết 13 §8. ÑOÁI XÖÙNG TAÂM I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng. HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng Kỹ năng: HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước , đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. 3. Thái độ: HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV : SBT - Bảng phu vẽ một số hình đối xứng tâm, thước thẳng, phấn màụ 2. Chuẩn bị của HS : Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) * Câu hỏi - Nêu định nghĩa : Hai điểm, Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng . - Cho điểm O và điểm A. Hãy vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của AA’ * Dự kiến trả lời: - Định nghĩa : Hai điểm, Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng như SGK tr 84 SGK - Vẽ : 3. Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài: (1’) Các em đã biết đến đối xứng trục và biết được một số hình có trục đối xứng. Ví dụ như hình tròn có vô số trục đối xứng, vậy hình tròn có bao nhiêu tâm đối xứng? Vậy tâm đối xứng là gì? Nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. b. Tiến trình bài dạy TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 8’ Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng nhau qua một điểm - GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK - Gọi 1HS lên bảng vẽ - GV giới thiệu : A’ là điểm đối xứng với A qua O ; A là điểm đối xứng với A’ qua O ; A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua O Hỏi : Như vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ? Hỏi:Nếu A º O thì A’ ở đâu? - GV gọi HS nêu quy ước - Quay lại hình vẽ của HS ở bài kiểm tra và Hỏi : Tìm trên hình vẽ hai điểm đối xứng nhau qua điểm O ? Hỏi : Với một điểm O cho trước ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O - HS cả lớp làm vào vở 1 HS : lên bảng vẽ - HS nghe GV trình bày HS Trả lời:định nghĩa SGK (93) Trả lời : Nếu A º O thì A’ º O - HS nêu quy ước Trả lời : B và D đối xứng nhau qua O ; A và C đối xứng nhau qua O - Trả lời : Với một điểm O cho trước ứng với một điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O 1. Hai điểm đối xứng nhau qua một điểm : Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó Quy ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O 10’ Hoạt động 2 : Hai hình đối xứng nhau qua một điểm - GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện ?2 SGK Hỏi : em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’ GV Mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm O Hỏi : Vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O? - GV phóng to hình 77 SGK, để giới thiệu về hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua tâm O. Hỏi : Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm Hỏi : Quan sát hình 78, Hãy cho biết hình H và H’ có quan hệ gì ? Hỏi : Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì sao ? 1 HS : đọc đề bài - HS Cả lớp vẽ vào vở 1 HS lên bảng thực hiện vẽ - HS : Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ - HS : nghe GV giới thiệu hai hình đối xứng với nhau qua điểm O - HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm O như SGK - HS quan sát hình 77 phóng to và nghe GV giới thiệu HS : nêu nhận xét SGK Trả lời : Hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O. Trả lời : Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì hai hình trùng nhau 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm : ?2 a) Định nghĩa : (SGK) * Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó. b) Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. 8’ Hoạt động 3 : Hình có tâm đối xứng GV Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB của cạnh AD qua tâm O Hỏi : Điểm đối xứng qua tâm 0 với điểm M bất kỳ thuộc hình bình hành ABCD ở đâu ? (GV lấy điểm M thuộc cạnh của hình bình hành ABCD) GV giới thiệu điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD Hỏi : Thế nào là tâm đối xứng của một hình ? - GV yêu cầu HS nêu định lý tr 95 SGK - GV cho HS làm ?4 tr 95 SGK HS : quan sát hình bình hành ABCD - Trả lời : Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm O là cạnh CD, hình đối xứng với cạnh AD qua tâm O là cạnh CB - HS : lên bảng vẽ M’ đối xứng với M qua O và trả lời : Điểm đối xứng với điểm M qua tâm O cũng thuộc hình bình hành HS Trả lời SGK 1 HS : đọc to định lý SGK - HS Trả lời miệng bài ?4 3. Hình có tâm đối xứng : a) Định nghĩa: (SGK) b) Định lý : Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó 9’ Hoạt động 4 : Củng cố Bài tập 52 tr 96 SGK - GV gọi 1HS đọc đề bài - GV yêu cầu cả lớp vẽ hình - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình GV gọi 1HS nêu GT, KL 1 HS đọc to đề bài HS cả lớp vẽ hình HS : nêu GT, KL Bài tập 52 tr 96 SGK Chứng minh AE // BC và AE = BC Þ ACBE là hình bình hành Þ BE // AC ; BE = AC (1) Tương tự : BF // AC ; BF = AC (2) Từ (1) và (2) Þ E ; B ; F thẳng hàng và BE = BF Þ B là trung đỉem của EF. Do đó E đx với F qua B 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng - Bài tập về nhà : 50 ; 51 ; 53 ; 54 tr 96 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG : Ngày soạn :03.10.2018 Tiết 14 §8. ÑOÁI XÖÙNG TAÂM (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của GV: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập. Phương án tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm với kỹ thuật khăn trải bàn. Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập. Học bài cũ: Đối xứng trục và đối xứng tâm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ : (5’) * Câu hỏi: - Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua điểm O - Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O - Cho DABC như hình vẽ. Hãy vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua trọng tâm G của D ABC. *Dự kiến trả lời: - Vẽ A’ đối xứng với A qua G - Vẽ B’ đối xứng với B qua G - Vẽ C’ đối xứng với C qua G Þ được DA’B’C’ đối xứng với DABC qua G 3. Giảng bài mới : - Giới thiệu bài: (1’) - Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ *Hoạt động 1: Chữa bài tập Bài 52 tr 96 SGK: (Bảng phụ) - GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL ? - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Hỏi : Để chứng minh E và F đối xứng nhau qua điểm B ta c/m điều gì ? Hỏi : Để chứng minh B là trung điểm của EF ta c/m điều gì ? - Em nào có thể c/m ? - GV gọi HS nhận xét và sửa sai - HS : đọc đề bài ở bảng phụ - HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở - 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Trả lời ta chứng minh B là trung điểm của đoạn EF Trả lời : B Î EF và BE = BF hoặc E ; B ; F thẳng hàng và BE = BF - 1 HS lên bảng c/m 1 vài HS nhận xét và sửa sai 1. Chữa bài tập: Bài 52 tr 96 SGK : ABCD là hình bình hành Þ BC // AD ; BC = AD Þ BC // AE (D ; A ; E thẳng hàng) C = AE (= AD) Þ AEBC là hình bình hành Þ BE // AC và BE = AC (1) Chứng minh tương tự : Þ BF // AC và BF = AC (2) Từ (1) và (2) ta có : E ; B ; F thẳng hàng theo tiên để ơclit và BE = BF Þ E đối xứng với F qua B 12’ *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 54 tr 96 SGK : - Gọi HS đọc đề bài - Gọi 1 HS vẽ hình và ghi GT, KL - GV có thể hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ : B và C đối xứng nhau qua O ß B;O;C thẳng hàng và OB= OC ß và OB = OC = OA - GV yêu cầu HS trình bày miệng. GV ghi lại bài chứng minh trên bảng - 1 HS đọc to đề bài - 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL GT = 900 A nằm trong A và B đối xứng nhau qua Ox. A và C đối xứng nhau qua Oy KL C và B đối xứng nhau qua O - HS : nghe GV hướng dẫn - 1 HS trình bày miệng Bài 54 tr 96 SGK : Chứng minh : C và A đối xứng nhau qua Oy Þ Oy là đường trung trực của AC Þ OC = OA và A và B đối xứng nhau qua Ox Þ Ox là đường trung trực của AB Þ OA = OB và Vậy : OC = OB = OA (1) Lại có: Þ (2) Từ (1) và (2) Þ O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O 7’ Bài 56 tr 96 SGK : - GV treo đề bài 56 được ghi lên bảng phụ GV : Trong các hình, hình nào có tâm đối xứng a/ Đoạn thẳng AB b/ Tam giác đều ABC c/ Biển cấm đi ngược chiều d/ Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ 83 a, b, c, d SGK tr 96 2 HS đứng tại chỗ trả lời HS1 : câu a, b HS2 : câu c, d Bài 56 tr 96 SGK : - Kết quả trả lời a) Có tâm đối xứng b) không có tâm đối xứng c) Có tâm đối xứng d) Là hình không có tâm đối xứng Bài 57 tr 96 SGK - GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài 57 tr 96 SGK - Gọi 1HS khác trả lời - 1HS đọc kỹ và to đề bài trước lớp - 1HS khác trả lời Bài 57 tr 96 SGK Kết quả : a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng vì hai tam giác đó bằng nhau 8’ * Hoạt động 3 : Củng cố - GV cho HS lập bảng so sánh hai phép đối xứng : Đối xứng trục và đối xứng tâm GV có thể hướng dẫn bằng cách treo bảng phụ sau - HS cả lớp lập bảng vào vở dưới sự hướng dẫn của GV 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - So sánh hai phép đối xứng để ghi nhớ - Bài tập về nhà : 95 ; 96 ; 97 tr 80 - 71 SBT + Xem trước bài 9:Hình chữ nhật IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Bảng phụ Hai điểm đối xứng A và a’ đối xứng nhau qua d Û d là trung trực của AA’ A và B đối xứng nhau qua 0 Û 0 là trung điểm của AA’ Hai hình đối xứng Hình có trục đối xứng Hình có tâm đối xứng Ngày soạn: 09.10.2018 Tiết 15 §9. HÌNH CHÖÕ NHAÄT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. 2. Kỹ năng : HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác. 3. Thái độ : Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, c/m II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV : Bảng vẽ 1 tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không - Thước kẽ, compa, ê ke. SBT - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS : Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm. Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Cho bài toán như hình vẽ bên dưới: Trong đó các đoạn thẳng bằng nhau được ký hiệu giống nhau. a) Chứng minh tứ giác MNPB là hình bình hành. b) Có nhận xét gì về các góc của tứ giác MNPB nếu △ABC có góc B bằng (900) * Dự kiến trả lời a) ∆ABC có MA = MB, NA = NC ⇒ MN là đường trung bình ⇒ MN // BC và MN = BC (1) Mặt khác: BP = BC (do P là trung điểm của BC) (2) Từ (1) và (2) ⇒ MN = BP và MN // BP (do MN // BC) ⇒ Tứ giác MNPB là hình bình hành b) Nếu góc B = 900 thì các góc của hình bình hành đều bằng 900 3. Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) Ở các lớp dưới các em cũng đã biết đến hình chữ nhật, vậy hình chữ nhật có những tính chất gì? nội dung bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều này. b. Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 8’ Hoạt động 1 : Định nghĩa - GV Đặt vấn đề : Trong các kiến thức chúng ta đã học về hình thang, hình thang cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt. Ngay ở tiểu học, các em đã biết về hình chữ nhật. Em hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật Hỏi : Hình chữ nhật là một tứ giác có gì đặc biệt về góc? - GV Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng GV Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Û Hỏi : Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không ? có phải là hình thang cân không ? Hãy chứng minh. - GV nhấn mạnh : Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt - HS : Nghe GV đặt vấn đề. - Trả lời : Ví dụ thực tế về hình chữ nhật : Khung cửa sổ chữ nhất, đường viền mặt bàn, quyển sách, vở . .. . . - Trả lời : Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông - HS : Vẽ hình vào vở HS : c/m Vì AB ^ AD ; DC ^ AD Þ AB // DC và AD // BC (cùng ^ DC) Hoặc và Þ là hình bình hành Là hình thang cân vì AB // DC và 1. Định nghĩa : Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Û Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân 7’ Hoạt động 2 : Tính chất GV : Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có tính chất gì ? Gv yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình bình hành và hình thang cân. - GV ghi bảng : ? Tứ đó hãy suy ra tính chất của hình chữ nhật Gv: Chốt lại Trong hình chữ nhật + Hai đường chéo bằng nhau + Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - GV yêu cầu HS nêu tính chất này dưới dạng GT, KL - HS nhắc lại các tính chất của hình bình hành và hình thang cân. HS - Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên có : các cạnh đối bằng nau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên có hai đường chéo bằng nhau HS GT ABCD là hình bình hành, AC Ç BD = {O} KL OA = OB = OC = OD 2. Tính chất : - Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. - Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 12’ Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật Hỏi : Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc vuông ? Hỏi : Hình thang cân cân thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật ? Vì sao ? Hỏi : Hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật ? Tại sao? - GV xác nhận có 4 dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết” tr 97 SGK - GV đưa hình 85 và GT, KL lên bảng phụ yêu cầu HS c/m - Dấu hiệu nhận biết 4 - GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn. Yêu cầu HS làm ? 2 Trả lời : Ta chỉ cần c/m tứ giác đó có 3 góc vuông. Vì tổng các góc của tứ giác là 3600 Þ góc thứ tư là 900 Trả lời : Thêm 1 góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật. HS giải thích vì sao ? Trả lời : Nếu có 1 góc vuông hoặc có 2 đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hình chữ nhật ? HS giải thích vì sao ? - Một HS đọc “Dấu hiệu nhận biết” SGK - HS Trình bày tương tự như trang 98 SGK HS lên bảng kiểm tra C1 : Kiểm tra nếu : OA = OB ; AD = BC và AC = BD. C2 : Nếu có OA = OB = OC = OD thì ABCD là hình chữ nhật 3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật : (SGK) Chứng minh dấu hiệu 4 GT ABCD là hình bình hành AC = BD KL ABCD là hình chữ nhật Chứng minh - ABCD là hb hành

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hinh hoc 8 ca nam Chuan_12453184.doc
Tài liệu liên quan