Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
VD:AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm
? So sánh độ dài của AB và EG?
AB = CD ; AB < EG ; EG > CD
? Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41. So sánh EF và CD?
Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước.
2 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Học kì I - Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8
Ngày soạn: 10/10/2017
Ngày giảng: 17/11/2017
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Biết dùng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết vẽ một đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Tư duy và thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy.
III. Phương pháp dạy học
thuyết trình, giảng giải, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,...
IV Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp (1’): 6A....
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Câu hỏi 1: Đoạn thẳng AB là gì ? vẽ hình minh họa. Chữa bài tập 37(sgk – 116)
GV nhận xét, đánh giá: .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1: Đo đoạn thẳng (13’)
- Vẽ một đoạn thẳng và đặt tên rồi đo đoạn thẳng đó.
? Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu.
? Hãy nêu cách đo?
? Hãy đọc kết quả đo của hai bạn trên bảng.
? Đọc kết quả đo đoạn thẳng ở trong vở ?
? Muốn biết một đoạn thẳng có độ dài là bao nhiêu thì chúng ta phải đo đoạn thẳng. Vậy chúng ta đo bằng dụng cụ gì và đo như thế nào
- Giới thiệu một số loại thước: Thước cuộn, thước gấp, thước xích.
? Có nhận xét gì về số đo độ dài?
- Giới thiệu các cách nói khác nhau của độ dài đoạn thẳng AB.
Hs làm Bài 40 (SGK-119) Đo dụng cụ học tập.
? Bút chì và thước kẻ của em vật nào dài hơn ? Þ So sánh đoạn thẳng
Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Viết kết quả.
- Trả lời.
- Đọc kết quả.
- Hs đọc kết quả trong vở
- Thước thẳng có chia khoảng.
- Hs theo dõi
- Trả lời.
- Hs chú ý
- Hs làm bài tập
- Hs trả lời
1. Đo đoạn thẳng
a) Dụng cụ
- Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng.
b) Cách đo: (sgk-117)
* Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Bài 40 (SGK-119)
HĐ 2: So sánh hai đoạn thẳng (10’)
Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
VD:AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm
? So sánh độ dài của AB và EG?
AB = CD ; AB CD
? Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41. So sánh EF và CD?
Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước.
Gv cho hs dùng thước dây đo kích thước bàn GV. Y/c 2 nhóm thực hiện và nhận xét độ chính xác, thao tác
? 1 Inh-sơ = ? mm ?
- Hs so sánh
- Thực hành đo và so sánh.
- Đọc bài toán - Trả lời.
- Hs thực hành đo kích thước bàn GV
- Hs trả lời
2. So sánh 2 đoạn thẳng
Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD.
?1. Cho các đoạn thẳng trong hình 41
Đo: AB = 2,8cm ; CD = 4cm IK=2,8cm; EF = 1,7cm; GH = 1,7cm
* So sánh : EF < CD.
?2. Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp (hình 42b)
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)
Bài 41 (SGK-119)
Chiều dài :
Chiều rộng :
?3. 1 Inh-sơ = 2,56 mm
4. Củng cố: (13’)
? để so sánh đoạn thẳng chúng ta căn cứ vào đâu?
Bài 42 (SGK-119)
? Thực hành đo độ dài đoạn thẳng cho kết quả. So sánh AB và AC?
Đo: AB = AC
Bài 43 (SGK-119)
? Sắp xếp các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần
Hs: Căn cứ vào độ dài đoạn thẳng.
Bài 42 (SGK-116)
AB = AC
Bài 43 (SGK-116)
AC < AB < BC
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 41; 44; 45 (SGK-119) + 34; 35; 37 (SBT-100; 101)
- Đọc trước bài: §8. Khi nào thì AM + MB = AB ?
* Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiết 8.doc