- Chọn c: Bari hidroxit Ba(OH)2.
Lấy mỗi dung dịch axit một ít rồi cho vào ống nghiệm. Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm chứa các axit đó. Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4.
Lấy dung dịch HCl còn lại cho vào các kết tủa. Kết tủa tan được và có khí bay ra là BaSO3 ống nghiệm ban đầu là H2SO3, tủa không tan là BaSO4 ống nghiệm ban đầu là H2SO4.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 58 - Bài 34: Luyện tập: oxi, lưu huỳnh và các hợp chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA HÓA
@&?
GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi
SV: Nguyễn Thị Kim Giang
GIÁO ÁN TẬP GIẢNG
Tiết 58: Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI, LƯU HUỲNH VÀ CÁC HỢP CHẤT (t2)
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong đó oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi O2 và ozon O3.
Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với những tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc và trạng thái oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
Kỹ năng:
Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp chất của oxi, lưu huỳnh.
Lập các phương trình hóa học liên quan đến đơn chất và hợp chất của oxi, lưu huỳnh.
Viết cấu hình electron của oxi và lưu huỳnh.
Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phương pháp đàm thoại.
Phát vấn.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
Bài mới:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5p
7p
10p
10p
10p
Hoạt động 1: Tái hiện kiến thức
- Yêu cầu HS nêu tính chất của H2SO4 và cho ví dụ minh họa
Hoạt động 2: Giải bài tập
Phân loại và hướng dẫn phương pháp giải từng dạng bài tập
Yêu cầu HS thảo luận và lên bảng giải bài tập.
Bổ sung, nhận xét và kết luận.
Bài 6: SGK/tr.147 à Dạng BT nhận biết các chất.
*Hướng dẫn cách làm bài tập nhận biết:
B1: Phân loại các hợp chất (axit, bazơ, muối,), tính tan, màu sắc
+Nếu tính tan khác nhau thì dùng nước để chia nhóm
+Nếu có màu đặc trưng thì nhận biết luôn bằng màu
+Nếu có dd axit, bazơ, muối, thì dùng quỳ tím
+Nếu có dd muối của nhiều kim loại với một gốc axit thì dùng dd kiềm
B2: Dùng thuốc thử phù hợp để nhận biết từng hóa chất
*Yêu cầu HS lên bảng giải
Bài 8: SGK/tr.147 à Dạng bài tập tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
*Hướng dẫn cách giải:
B1: Viết ptpư
B2: Gọi x, y là số mol của mỗi chất, đặt vào ptpư
B3: Dựa vào từng dữ kiện đề bài cho để lập hệ phương trình: mhỗn hợp, nkhí, naxit,..
B4: Giải hpt ð x=? y=?
ðkhối lượng mỗi chất
Bài tập thêm: Phát phiếu học tập cho các nhóm học sinh.
Yêu cầu HS thảo luận, lên bảng tóm tắt đề,
Hướng dẫn giải cho dạng bài tập này.
Yêu cầu HS lên bảng trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung, kết luận và cho điểm.
Bài 1: Chia hh hai kim loại Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 cho td hết với dd H2SO4l
thu được 5,56 l khí (đktc )
Phần 2 cho td với dd H2SO4 đ nóng thu được 6,72l khí SO2 (đktc ).
Tính % khối lượng mỗi kim loại
trong hh ban đầu.
àDạng chia hỗn hợp kim loại thành các phần bằng nhau, cho từng phần phản ứng khác nhau, tìm khối lượng (% khối lượng) mỗi kim loại ban đầu
*Hướng dẫn cách giải:
+ Vì 2 phần không bằng nhau nên đặt P1 = k.P2
+ Đặt x, y là số mol của mỗi KL ở P1 ð k.x, k.y là số mol mỗi KL ở P2
+ Dựa vào dữ kiện từng phần để tìm k và lập hệ phương trình
+ Giải hpt tìm x, y và tính theo yêu cầu đề bài.
*Lưu ý: Khi tính khối lượng KL ban đầu nhớ cộng các phần lại với nhau.
Bài 2: Hòa tan 6,67g Oleum A vào nước tạo thành 200ml dd H2SO4. Lấy 10ml dd này trung hòa vừa đủ với 16ml dd NaOH 0,5M. Xác định công thức của A.
à Dạng tìm công thức của Oleum
*Hướng dẫn cách giải:
+ CTTQ: H2SO4.nSO3
PT:
H2SO4.nSO3 + nH2O à(n+1) H2SO4
H2SO4 + dd kiềm à Muối + H2O
+ Từ số mol dd kiềm ð số mol H2SO4.
+ nôleum= môleum/(Môleum) = nH2SO4/(n+1)
ð n = ? ð CTTQ
Thảo luận nhóm để nêu tính chất và viết ptpư minh họa cho từng tính chất.
Lên bảng trình bày đáp án, các HS khác quan sát và cho nhận xét.
Chọn c: Bari hidroxit Ba(OH)2.
Lấy mỗi dung dịch axit một ít rồi cho vào ống nghiệm. Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm chứa các axit đó. Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4.
Lấy dung dịch HCl còn lại cho vào các kết tủa. Kết tủa tan được và có khí bay ra là BaSO3 à ống nghiệm ban đầu là H2SO3, tủa không tan là BaSO4 à ống nghiệm ban đầu là H2SO4.
Ba(OH)2 + H2SO3 à BaSO3 + H2O.
Ba(OH)2 + H2SO4 à BaSO4 + H2O.
BaSO3 + 2HCl à BaCl2 + SO2 + H2O.
Giải:
Theo đề bài ta có bột S dư nên Fe, Zn tác dụng hết với S.
a)Phương trình hóa học của phản ứng.
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi x, y là số mol của Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
65x + 56y = 3,72 (1)
nH2S = nZnS + nFeS = nZn + nFe = x + y
= 1,344/22,4 = 0,06 (2)
Từ (1) và (2)
Ta được nghiệm:
x = 0,04 mol ; y = 0,02 mol
mZn = 65.0,04= 2,6(g);
mFe= 56.0,02= 1,12(g)
HS thảo luận và thực hiện.
Giải:
Gọi số mol Fe = x, số mol Al = y
Cho hh td với H2SO4l có pư:
Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2 (2)
Cho hh td với dd H2SO4 đ, nóng có pư:
2Fe + 6H2SO4→ Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O (3)
2Al + 6 H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2
+6H2O (4)
P1: x + 1,5y =0,25
P2: 1,5x + 1,5y = 0,3
ðx = 0,1; y = 0,1
ð%m
Giải:
+ Gọi công thức tổng quát của A: H2SO4.nSO3 (M = 98+80n)
H2SO4.nSO3 + nH2O à(n+1) H2SO4
+Trong 10ml:
nH2SO4 = 1/2.nNaOH = 0,004mol
ð Trong 200ml có 0,08mol H2SO4
nôleum=6,67/(98+80n)=0,08/(n+1)
ð n = 4 ð A: H2SO4.4SO3
Axit H2SO4 có đầy đủ tính chất của một axit.
Axit H2SO4 đặc có tính háo nước
Axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh.
Thuốc thử dùng để nhận biết ion sunfat (SO42-) là ion Bari (Ba2+).
Ba2+ + SO42- à BaSO4 â trắng
Tổng kết và hướng dẫn học bài:
GV nhấn mạnh lại nội dung kiến thức quan trọng.
Phương pháp giải một số bài tập thường gặp.
Bài tập về nhà
Chuẩn bị bài thực hành số 3.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoa hoc 10CB Luyen tap Oxi va luu huynh tiet 2_12473067.docx