Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hóa học của phenol
GV: Các em hãy nhìn lên bảng ,chúng ta hãy cùng xem CTCT của phenol, một bạn hãy cho cô biết phenol được chia thành mấy phần
GV: Vậy từ cấu tạo như vậy em hãy dự đoán tính chất hóa học của phenol?
GV: Hãy viết các PTPU (nếu có) của phenol với các chất sau : Na, NaOH, Cu(OH)2 , Br2, HNO3 và xếp các PTPU ấy vào 2 nhóm
-Phản ứng của vòng benzen
-Phản ứng của nhóm OH-
GV: Tại sao phenol phản ứng với NaOH còn ancol thì lại không phản ứng
GV: So sánh mức độ phản ứng của 3 chất sau: phenol, benzen, ancol etylic
Phân biệt các chất sau: etanol, glixerol, phenol
5 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 41: Phenol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 41: Phenol
Mục tiêu
Kiến thức
- Trình bày được định nghĩa phenol
Phân biệt được phenol và ancol thơm
Trình bày được các loại phenol
Trình bày và giải thích được tính chất vật lý của phenol
Trình bày và giải thích được tính chất hóa học dựa vào đặc điểm cấu tạo của phenol
Trình bày được cách điều chế và ứng dụng của phenol
Kĩ năng
Kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của phenol
Viết và cân bằng các phương trình hóa học để minh hoạ các tính chất hóa học của phenol
Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học
Thái độ
Có cái nhìn đúng đắn về lợi ích và tính độc hại của phenol, từ đó có ý thức trong việc sử dụng chúng để phục vụ cuộc sống con người một cách an toàn và bảo vệ môi trường
4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. Phương pháp dạy học
Phương pháp giải quyết vấn đề
Chuẩn bị của GV và HS
Chuẩn bị của GV:
Giáo án
Chuẩn bị của HS:
Đọc trước nội dung bài học về Phenol trong SGK.
Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Hãy nêu các tính chất hóa học của benzen?
Câu hỏi 2: Hãy nêu các tính chất hóa học của ancol ?
Câu hỏi 3 :
(A) (B)
Quan sát CTCT của 2 chất trên và cho biết 2 công thức trên thuộc loại chất nào?
(B) là ancol mà chúng ta đã học trong bài hôm trước, (A) người ta gọi là phenol
Chúng ta cùng đi vào bài hôm nay
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Trình bày được định nghĩa và phân loại
- Dựa vào ví dụ trên bảng GV cho HS phát biểu định nghĩa phenol?
-Phenol chia làm 2 loại: phenol đơn chức và đa chức
I. Định nghĩa, phân loại:
1. Định nghĩa
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon trong vòng benzen.
Phenol đơn giản: C6H5-OH.
Hoạt động 2: Nêu tính chất vật lí của phenol
GV yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của phenol :
+ trạng thái, màu sắc
+ Tính tan
GV : Chốt lại ý kiến của HS và bổ sung
Phenol ở đk thường là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43oC.
-Phenol tan ít trong nước lạnh nhưng tan nhiều trogn nước nóng và trong etanol.
Phenol để lâu ngoài không khí : chảy rữa, đổi màu
+ GV nhấn mạnh phenol rất độc và gây hại tới con người
Honạt động 3: Nghiên cứu tính chất hóa học của phenol
GV: Các em hãy nhìn lên bảng ,chúng ta hãy cùng xem CTCT của phenol, một bạn hãy cho cô biết phenol được chia thành mấy phần
GV: Vậy từ cấu tạo như vậy em hãy dự đoán tính chất hóa học của phenol?
GV: Hãy viết các PTPU (nếu có) của phenol với các chất sau : Na, NaOH, Cu(OH)2 , Br2, HNO3 và xếp các PTPU ấy vào 2 nhóm
-Phản ứng của vòng benzen
-Phản ứng của nhóm OH-
GV: Tại sao phenol phản ứng với NaOH còn ancol thì lại không phản ứng
GV: So sánh mức độ phản ứng của 3 chất sau: phenol, benzen, ancol etylic
Phân biệt các chất sau: etanol, glixerol, phenol
Gồm 2 phần
Vòng benzen
Nhóm OH-
Mang tính chất hóa học của benzen và ancol
-Phản ứng của nhóm OH-
2C6H5OH + 2Na"2C6H5ONa + H2
C6H5OH+ NaOH"C6H5ONa+ H2O
- Phản ứng của vòng benzen
Phenol có tính axit mạnh hơn ancol, nhưng tính axit yếu, yếu hơn axit cac bonic và không làm đổi màu quì tím
Benzen< ancol etylic< phenol
Phenol có gốc benzen là gốc hút e làm cho liên kết C- O bị lệch về phía C, theo đó O-H bị càng lệch về phía O nên dễ phản ứng nhất
Còn etyl là gốc đẩy e nên phản ứng sẽ kém hơn, còn benzen do không có tác động phía bên ngoài nên khó phản ứng nhất
Dùng Cu(OH)2 ,sau đó dùng Br2
Hoạt động 4: Tìm hiểu điều chế, ứng dụng của Phenol
Phenol được sản xuất như sau
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
Câu 1. Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
A. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D.
B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.
C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.
D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT.
Câu 2 : Phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho - và para - nitrophenol) là do
A.Phenol có tính oxi hóa mạnh
B.Phenol có tính khử mạnh
C.Phenol rất độc
D.Do có tính diệt khuẩn
C
D
Sản xuất đồng thời phenol và axeton
C6H6 CH2=CHCH3H+C6H5CH(CH3)2 1)O2(kk);2)H2SO4 C6H5OH + CH3COCH3
Phenol là nguyên liệu sản xuất nhựa phenol-phomandehit, nhựa ure-phomandehit dùng làm chất kết dính...
Phenol dùng để sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ , chất diệt cỏ, chất diệt nấm mốc....
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 41 Phenol_12326098.docx