Ứng dụng của một số muối cacbonat
Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết: chất bột nhẹ, màu trắng  làm chất độn trong
cao su, 1 số ngành công nghiệp.
Natri cacbonat (Na2CO3) khan ( Sôđa khan): chất bột màu trắng, tan nhiều trong
nước. Kết tinh trong dung dịch, tách ra ở dạng tinh thể Na CO .10H O 2 3 2  dùng
trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, 
Natri hidrocacbonat (NaHCO3): tinh thể màu trắng, ít tan trong nước  dùng
trong công nghiệp thực phẩm, y học (thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit)
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 125 trang
125 trang | 
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Sự điện li, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng 
chảy: 
0t C
2 2 3 2SiO +2NaOH Na SiO +H O 
 Silic đioxit tan được trong axit flohidric: 
0t C
2 4 2SiO +4HF SiF +2H O 
 Axit silixic (H2SiO3) 2.
 Axit silixic
(H2SiO3) dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi 
đun nóng, khi mất một phần nước, tạo thành vật liệu xốp là silicagen. 
0t C
2 3 2 2H SiO SiO +H O 
 Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic, nên dễ bị khí CO2 đẩy ra khỏi 
dung dịch muối của nó 
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3 
 Muối silicat 3.
a. Tính tan: 
 Axit silixic dễ tan trong dung dịch kiềm, tạo thành muối silicat. Chỉ có muối silicat 
kim loại kiềm tan được trong nước. 
 Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng. 
 Sản xuất vải hoặc gỗ khó cháy. 
 Dùng để chế tạo keo dán thuỷ tinh, sứ và vật liệu xây dựng chịu nhiệt. 
 Ở trong dung dịch, silicat kim loại kiềm bị thuỷ phân mạnh 
cho phản ứng kiềm. 
2 3 2 2 3Na SiO + 2H O 2NaOH + H SiO 
Bài t p áp dụng 1 
Từ SiO2 và các chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều 
chế axit silixic. 
Bài t p áp dụng 2 
Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0 g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH 
đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần 
phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với 
hiệu suất 100%. 
CÔNG NGHIỆP SILICAT TÊN BÀI HỌC (ghi một dòng) 
I. THỦY TINH
1. Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh 
 Thủy tinh là chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicat, thường được pha trộn 
 thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn. 
 Thủy tinh loại thông thường:
 Được dùng làm cửa kính, chai, lọ... 
 Là hỗn hợp của natri silicat, canxi silicat và silic đioxit,
 Na2O.CaO.6SiO2 Có thành phần gần đúng viết dưới dạng các oxit là .
 Được sản xuất bằng cách nấu chảy mộthỗn hợp cát trắng, đá vôi và sođa ở 
0 1400 C.
ot
2 3 2 3 2 2 26SiO + CaCO + Na CO Na O.CaO.6SiO + 2CO 
 Thủy tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
 Khi đun nóng nó mềm dần rồi mới chảy, do đó có thể tạo ra những đồ vật và dụng 
 cụ có hình dạng như ý muốn. 
2. Một số loại thủy tinh
 Na2CO3 K2CO3 thủy tinh kaliKhi nấu thủy tinh nếu thay bằng thì được , có nhiệt độ 
 hóa mềm và nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
 Thủy tinh kali được dùng làm dụng cụ thí nghiệm, lăng kính, thấu kính... 
 Thủy tinh thạch anh được sản suất bằng cách nấu chảy silic đioxit tinh khiết.
 Có nhiệt độ hóa mềm cao, hệ số nở nhiệt rất nhỏ nên không bị nứt khi nóng lạnh đột 
ngột. 
 Khi cho thêm oxit của một số kim loại, thủy tinh sẽ có màu khác nhau, do tạo nên 
 các silicat có màu.
Ví dụ: thủy tinh không màu có thêm crom (III) oxit cho màu xanh lục, có thêm 
coban oxit cho màu xanh nước biển. 
II. ĐỒ GỐM
 Đồ gốm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh. Tùy theo công dụng, 
 người ta phân biệt: gốm xây dựng, gốm kĩ thuật và gốm dân dụng. 
1. Gạch và ngói
 Gạch và ngói thuộc loại gốm xây dựng. 
 Chúng thường có màu đỏ gây nên bởi sắt oxit có trong đất sét. 
2. Gạch chịu lửa 
 Gạch chịu lửa thường được dùng để lót lò cao, lò luyện thép, lò nấu thủy tinh... 
 Có hai loại gạch chịu lửa chính: gạch đinat và gạch samôt. 
 Gạch đinat Gạch samốt
 Phối liệu
93 – 96% SiO2, 4 – 7% CaO và 
đất sét. 
bột samôt (đất sét được nung ở 
nhiệt độ rất cao rồi nghiền nhỏ) 
trộn với đất sét và nước. 
Nhiệt độ 
 nung
khoảng 1300 – 1400oC. khoảng 1300 – 1400oC. 
Giới hạn 
chịu nhiệt chịu được nhiệt độ khoảng 1690 o – 1720 C. chịu được nhiệt độ khoảng 1690 o – 1730 C.
3. Sành, sứ và men
a. Sành 
oĐất sét sau khi được nung ở nhiệt độ khoảng 1200 – 1300 C thì biến thành sành. 
 Sành là vật liệu cứng, gõ kêu, có màu nâu hoặc xám.
 Để có độ bóng và lớp bảo vệ không thấm nước, người ta tạo một lớp men mỏng ở 
 mặt ngoài của đồ sành. 
b. Sứ
 Sứ là vật liệu cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu.
 Phối liệu để sản xuất sứ gồm cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại. 
 Đồ sứ được nung hai lần: 
(1) khoảng 1000oC, sau đó tráng men và trang trí. 
Đất sét loại 
thường, cát , 
nước 
Nhào với 
nước thành 
 khối dẻo 
Tạo hình 
Sấy khô và 
nung ở 
0 900 – 1000 C
(2) khoảng 1400 – 1450oC. 
 Sứ có nhiều loại: 
 Sứ dân dụng, 
 Sứ kĩ thuật (chế tạo các loại vật liệu cách điện, tụ điện, bugi đánh lửa, các 
dụng cụ thí nghiệm). 
c. Men 
 Có thành phần giống sứ, nhưng dễ nóng chảy hơn.
 Được phủ lên bề mặt sản phẩm, sau đó nung lên ở nhiệt độ thích hợp để biến 
 thành một lớp thủy tinh che kín bề mặt sản phẩm. 
III. XI MĂNG 
1. Thành phần hóa học 
 Xi măng thuộc loại vật liệu kết dính, được dùng trong xây dựng.
 Quan trọng và thông dụng nhất là xi măng Pooclăng. Đó là chất bột mịn, màu lục 
Ca3SiO5xám, thành phần chính gồm canxi silicat và canxi aluminat: (hoặc 
3CaO.SiO2 Ca2SiO4 2CaO.SiO2 Ca3(AlO3)2 3CaO.Al2O3 ), (hoặc ), hoặc ( ). 
2. Phương pháp sản xuất
 SiO2Được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét có nhiều và một ít 
quặng sắt bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt, rồi nung hỗn hợp trong lò 
oCquay hoặc lò đứng ở 1400 – 1600 . Sau khi nung thu được một hỗn hợp màu xám 
gọi là clanhke. Để nguội, rồi nghiền clanhke với một số phụ gia thành bột mịn, sẽ 
 được xi măng. 
3. Quá trình đông cứng của xi măng
 Quá trình đông cứng của xi măng chủ yếu là sự kết hợp của các hợp chất có trong xi 
măng với nước, tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen với nhau tạo thành khối cứng 
 và bền: 
 2 2 2 4 2 23CaO.SiO + 5H O Ca SiO .4H O + Ca OH 
2 2 2 4 22CaO.SiO + 4H O Ca SiO .4H O 
 2 3 2 3 3 223CaO.Al O + 6H O Ca AlO .6H O 
LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO 
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG 
TÊN BÀI HỌC (ghi một dòng) 
I. KIẾN THỨC NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT 
NITƠ PHOTPHO 
- Cấu hình electron: 1s22s22p3 
- Độ âm điện: 3,04 
- Cấu tạo phân tử: N≡N 
- Các số oxi hóa:-3; 0; +1; +2; +3; +4; 
+5. 
 Tăng lên +2  Tính khử 
N
0
2 
 Giảm xuống -3  Tính oxi hóa 
 Nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa 
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 
- Độ âm điện: 2,19 
- Dạng thù hình thường gặp: P trắng, P đỏ 
- Các số oxi hóa:-3; 0; +3; +5. 
 Tăng lên +3; +5  Tính khử 
P
0
 Giảm xuống -3  Tính oxi hóa 
 Photpho vừa có tính khử vừa có tính oxi 
hóa, P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn 
P đỏ. 
Amoniac (NH3) 
-Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch 
có tính bazơ yếu. 
- Có tính khử (của N
- 3
). 
Muối amoni (NH
+ 
4 ) 
- Tan nhiều trong nước. 
- Dễ bị phân hủy khi đun nóng. 
Axit nitric (HNO3) Axit photphoric (H3PO4) 
- Là một axit mạnh. 
- Là chất oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa mạnh 
là do ion N
+5
O3
─ gây ra, nên sản phẩm là các 
- Là một axit ba nấc, độ mạnh trung bình, 
tác dụng với dung dịch kiềm cho ba loại 
muối: một muối photphat trung hòa và 
chất với mức oxi hóa thấp hơn khác nhau 
của nitơ 
hai muối photphat axit. 
 - Không thể hiện tính oxi hóa. 
Muối nitrat (NO3
─) Muối photphat 
- Dễ tan. 
- Trong dung dịch axit, N
+5
O3
─ thể hiện tính 
oxi hóa. 
- Muối rắn dễ bị nhiệt phân cho khí oxi 
thoát ra. 
- Phản ứng nhận biết: 
3Cu
0
 + 8H+ + 2N
+5
O3
─ → 3Cu2+ + 2N
+2
O 
+ 4H 2O 
 (dung dịch màu xanh) 
 2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu) 
- Muối photphat trung hòa và photphat 
axit của natri, kali, amoni dễ tan. 
 - Muối dihidrophotphat của các kim loại 
khác dễ tan. 
- Phản ứng nhận biết: 
 3Ag+ + PO4
3─ → Ag3PO4 ↓ 
 (màu vàng) 
- Ag3PO4 tan trong dung dịch HNO3 loãng. 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP: 
1. Lý thuyết 
 Bài 1: Hoàn thành các chuyển hóa theo sơ đồ: 
 a. Lập các phương trình hóa học sau đây: 
(1) NH3 + Cl2 (dư) → N2 +  
(2) NH3 (dư) + Cl2 → NH4Cl +  
(3) NH3 + CH3COOH →  
(4) (NH4)3PO4 
ot
 H3PO4 +  
(5) Zn(NO3)2 
ot
b. Lập phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng 
giữa các chất sau đây trong dung dịch: 
(1) K3PO4 và Ba(NO3)2. 
(2) Na3PO4 và CaCl2. 
(3) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1. 
(4) (NH4)3PO4 và Ba(OH)2. 
 Bài 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: 
a. N2
(1) NH3 
(2)
(3)
 NH4NO3 
 NO (5) NO2 
(6)
(7)
HNO3 
 b. Photpho 
o
+ Ca, t B + HCl C
o+ Oxi, t P2O5 
 Bài 2: Phân biệt 
a. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4. 
b. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: 
H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu các cách 
phân biệt chất trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng. 
 Bài 3: Điều chế 
Từ hidro, clo, nitơ, và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có 
ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua. 
 Bài 4: Giải thích hiện tượng: 
Câu 1: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung 
dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng? 
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. 
B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu. 
C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. 
D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. 
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm riêng biệt đựng: dung dịch 
K3PO4.dung dịch KCl. dung dịch KNO3. dung dịch KI. Hãy nêu hiện tượng và viết các 
phương trình hóa học (nếu có). 
 Bài 5: Tách chất 
Câu hỏi: Hỗn hợp chất rắn X gồm hai muối là NaCl, NH4Cl. Hãy nêu cách để tách 
riêng được mỗi muối trong X. Viết các phương trình hóa học (nếu có). 
2. Bài toán 
a. Kim loại tác dụng axit HNO3 
Bài 1: Khi cho 2,95g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun 
nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của 
mỗi kim loại trong hỗn hợp. 
b. Dung dịch bazơ tác dụng với H3PO4 ⇒ muối tạo thành 
H3PO4 + OH
─ → H2PO4
─ + H2O 
H3PO4 + 2OH
─ → HPO
2 
4
─ + 2H2O 
(4) (8) 
H3PO4 + 3OH
─ → PO
3 
4
─ + 3H2O 
 Xét t = 
3 4
OH
H PO
n
n
= 1 2 3 
 Muối H2PO4
─ HPO
2 
4
─ PO
3 
4
─ 
 Nếu t ≤ 1: chỉ tạo ra muối H2PO4
─ (dihidrophotphat) 
 Nếu 1 < t < 2: vừa đủ tạo ra 2 muối H2PO4
─ và HPO
2 
4
─. 
 t = 2: chỉ tạo ra muối HPO
2 
4
─. 
 Nếu 2 < t < 3: vừa đủ tạo ra 2 muối HPO
2 
4
─ và PO
3 
4
─. 
 Nếu t ≥ 3: chỉ tạo ra muối PO
3 
4
─. 
Bài 1: Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 17,472 g KOH. Tính khối 
lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô. 
Bài 2: Tính khối lượng natri nitrat chứa 10% tạp chất trơ và H2SO4 98% để dùng điều 
chế 300 g dung dịch axit HNO3 6,3%. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 90%. 
c. Toán hiệu suất 
 Tính hiệu suất phản ứng: 
Cho phản ứng: mA + nB → pC + qD 
 (Với: m, n, p, q là hệ số cân bằng tối giản của các chất) 
 Đề cho biết: số mol các chất phản ứng (A, B) và sản phẩm (C, D) 
 Các bước tính: 
Bước 1: So sánh tỉ số phản ứng, A
n
m
 với B
n
n
 Hiệu suất phản ứng tính theo 
chất có tỉ số phản ứng nhỏ. 
Bước 2: Từ lượng sản phẩm, áp dụng ‘tam xuất’ tính lượng phản ứng của 
chất có tỉ số phản ứng nhỏ, rồi áp dụng công thức: 
100%
Löôïng (soá mol, khoái löôïng, theå tích)
H = 
Löôïng (soá mol, khoái löôïng, theå tích)
phaûn öùng
ban ñaàu
. 
 Tính nguyên liệu hay sản phẩm tạo thành: 
Sơ đồ phản ứng: A1
H %
B2
H %
C3
H %
n
H %
X 
 MA MX 
 mA mX 
 Dạng xuôi: Cho A (đầu), tính X (cuối) 
A X 1 2 3 n
X
A
m M H H H H
m = ...
M 100 100 100 100
.
. . . 
 Dạng ngược: Cho X (cuối), tính A (đầu) 
X A
A
X 1 2 3 n
m M 100 100 100 100
m = ...
M H H H H
.
. . . 
III. KIẾN THỨC CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT 
 CACBON SILIC 
ĐƠN 
CHẤT 
- Các dạng thù hình: kim cương, than 
chì, fuleren, ... 
- Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: 
C
0
 + 2CuO 
ot 2Cu + C
+4
O2 
- Cacbon còn thể hiện tính oxi hóa: 
3C
0
 + 4Al 
ot Al4C
-4
3 
- Các dạng thù hình: silic tinh thể và 
silic vô định hình. 
- Silic thể hiện tính khử: 
Si
0
 + 2F2 
ot Si
+4
F4 
- Silic thể hiện tính oxi hóa: 
Si
0
 + 2Mg 
ot Mg2Si
- 4
 CO SiO2 
OXIT 
- CO là oxit trung tính (oxit không tạo 
muối). 
- Có tính khử mạnh. 
4C
+2
O + Fe3O4 
ot 3Fe + 4C
+4
O2 
- Tác dụng với kiềm nóng chảy: 
SiO2 + 2NaOH
otNa2SiO3 + H2O 
- Tác dụng với dung dịch axit HF: 
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O 
 CO2 
- CO2 là oxit axit. 
- Có tính oxi hóa: 
C
+4
O2 + 2Mg
otC
0
 + 2MgO 
- Tan trong nước tạo ra dung dịch axit 
cacbonic. 
 Axit cacbonic (H2CO3) Axit silixic (H2SiO3) 
AXIT 
- Không bền, phân hủy thành CO2 và 
H2O. 
- Là axit yếu, trong dung dịch phân li 
hai nấc. 
- Ở dạng rắn, ít tan trong nước. 
- Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit 
cacbonic. 
 Muối cacbonat (CO3
2─) Muối silicat 
MUỐI 
- Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ 
tan trong nước và bền với nhiệt. Các 
muối cacbonat khác ít tan và bị nhiệt 
phân. 
CaCO3 
ot CaO + CO2 
 - Muối hidrocacbonat dễ tan và dễ bị 
nhiệt phân. 
Ca(HCO3)2
ot CaCO3 + CO2 + H2O 
- Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan 
trong nước. 
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, 
K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có 
nhiều ứng dụng trong thực tế. 
IV. CÁC DẠNG BÀI TẬP 
1. Lý thuyết 
 Câu 1: Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây? 
a) C và CO. b) K2CO3 và SiO2. 
c) CO và CaO. d) SiO2 và HCl. 
e) CO2 và NaOH. f) H2CO3 và Na2SiO3. 
g) CO2 và Mg. h) Si và NaOH. 
 Câu 2: Viết các phương trình hoá học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hoá sau: 
 C(1) CO2
(2)
Na2CO3 
 
(3)
H2SiO3
(4)
Na2SiO3 
Câu 3: Cho 5,94 gam hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu 
được 7,74 gam hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần của hỗn hợp ban 
đầu là: 
A. 3,18 g Na2CO3 và 2,76 g 
K2CO3. 
B. 3,02 g Na2CO3 và 2,25 g 
K2CO3. 
C. 3,81 g Na2CO3 và 2,67 g 
K2CO3. 
 D. 4,27 g Na2CO3 và 3,82 g 
K2CO3. 
CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ TÊN BÀI HỌC (ghi một dòng) 
I. Công thức đơn giản nhất 
1. Định nghĩa 
 Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các 
nguyên tố trong phân tử. 
2. Cách thiết lập công thức đơn giản 
 Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là tìm tỉ lệ: 
 : : : : : :
12 1 16
C OH
C H O
m mm
x y z n n n  
dưới dạng tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản. 
 Hay 
%C %H %O
: : : :
12 1 16
x y z  
II. Công thức phân tử 
1. Định nghĩa 
 Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 
phân tử. 
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất 
 Ví dụ: 
Hợp chất Metan Axetilen Benzen Glucozơ 
Công thức phân tử CH4 C2H2 C6H6 C6H12O6 
Công thức đơn giản 
nhất 
CH4 CH CH CH2O 
 Nhận xét: 
 Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử gấp n lần số nguyên tử 
của nguyên tố đó trong công thức đơn giản nhất (với n = 1, 2, 3,) 
 Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất. 
 Ví dụ: Metan CH4 , ancol etylic C2H6O,  
 Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng 1 công thức đơn giản 
nhất. 
 Ví dụ: axetilen C2H2 và benzen C6H6; axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6 
3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ 
Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO 
a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố 
 Ví dụ: Phenolphlatein gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó phần trăm khối lượng C,
H lần lượt bằng 75,47% và 4,35% , còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của
phenolphlatein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphlatein.
b. Thông qua công thức đơn giản nhất
 Ví dụ: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân
tử bằng 60,0 g/mol. Xác định công thức phân tử của X.
c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy
 Ví dụ: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 g Y thu
được 1,76g CO2 và 0,72g H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định
công thức phân tử của Y.
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ TÊN BÀI HỌC (ghi một dòng) 
I. Công thức cấu tạo 
1. Khái niệm 
 Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) 
của các nguyên tử trong phân tử. 
2. Các loại công thức cấu tạo 
 Công thức cấu tạo khai triển: Biểu diễn trên mặt phẳng giấy tất cả các liên kết 
 Công thức cấu tạo thu gọn (2 loại) 
 Cách 1: Các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử cacbon 
được viết thành 1 nhóm. 
 Cách 2: Chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử Cacbon và nhóm chức. 
 Mỗi đầu đoạn thẳng, mỗi điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử cacbon, không biểu 
thị số nguyên tử hidro liên kết với mỗi nguyên tử cacbon. 
Công thức cấu tạo 
khai triển 
Công thức cấu tạo thu gọn Công thức cấu tạo thu 
gọn nhất 
C C C
C
HH
H
H
C
H
HH
H
H
H
C C C
C
HH
H
H
H
H
H
H
H
H
C C C
H
HH
H
H
O
H
H
H
CH3 CH CH
CH3
CH2
 hoặc 
CH
CH3
CH3 CH3
 hoặc 
 CH3 – CH2 – CH2OH hoặc 
II. Thuyết cấu tạo hóa học 
1. Nội dung 
 Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và 
theo 1 thứ tự nhất định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết 
đó tức là thay đổi công thức cấu tạo, sẽ tạo ra hợp chất khác. 
 Ví dụ: 
CH3-CH2-OH CH3-O-CH3 
Rượu etylic, TS = 78,3
oC Đimethyl ete, TS = -23
oC 
Tan vô hạn trong nước Tan ít trong nước 
Tác dụng với Na giải phóng H Không tác dụng với natri 
 Trong phân tử hợp chất hữu cơ, C có hóa trị 4. Nguyên tử carbon không những có 
thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết với nhau 
tạo thành mạch C (mạch vòng, mạch không vòng, mạch có nhánh, mạch không 
nhánh). 
CH
3
 – CH
2
 – CH
2
 – CH
3 
Mạch hở không nhánh Mạch hở có nhánh Mạch vòng 
 Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các 
nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử). 
2. Ý nghĩa 
 Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng 
phân. 
III. Đồng đẳng, đồng phân 
1. Đồng đẳng 
a. Xét các hidrocacbon: 
 C2H4 (CH2 = CH2) 
 C3H6 (CH2 = CH – CH3) 
C4H8 (CH2 = CH – CH2 – CH3, CH3 – CH = CH – CH3, 
 CnH2n 
CH
CH3
CH3 CH3
H2C
CH2
CH2
CH2H2C
CH2
C CH3
CH3
CH2
 Công thức phân tử các chất trên hơn kém nhau một hay một số nhóm CH2 và 
chúng có tính chất hóa học tương tự nhau (giống etilen). Chúng được gọi là các chất 
đồng đẳng của nhau. 
b. Khái niệm 
 Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 
nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp 
thành dãy đồng đẳng. 
2. Đồng phân 
a. Xét thí dụ 
 Ancol etylic (CH3–CH2–OH) và đimetyl ete (CH3–O–CH3) đều có công thức phân tử 
C2H6O, nhưng có tính chất khác nhau. Ta nói ancol etylic và đimetyl ete là các 
chất đồng phân của nhau. 
b. Khái niệm 
 Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất 
đồng phân của nhau. 
c. Các loại đồng phân: 
 Đồng phân cấu tạo: Đồng phân mạch cacbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng 
phân vị trí liên kết bội hoặc nhóm chức,. 
 Đồng phân lập thể: đồng phân khác nhau về vị trí không gian của các nhóm 
nguyên tử. 
IV. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ 
 Liên kết chủ yếu: liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị chia 2 loại: liên kết xich ma 
() và liên kết pi (). 
 Sự tổ hợp liên kết  và liên kết  tạo thành liên kết đôi hoặc liên kết ba. 
1. Liên kết đơn 
 Liên kết đơn hay liên kết  do một cặp electron chung tạo nên và được biểu diễn 
bằng một gạch nối – giữa hai nguyên tử. Liên kết  là liên kết bền. 
Ví dụ: Trong phân tử metan, nguyên tử cacbon tạo được bốn liên kết đơn bằng bốn 
cặp electron dùng chung với bốn nguyên tử hidro. Bốn liên kết này hướng từ nguyên 
tử cacbon (nằm ở tâm của hình tứ diện đều) ra bốn đỉnh của tứ diện đều. Do đó, các 
nguyên tử trong phân tử metan không nằm trong cùng một mặt phẳng. 
2. Liên kết đôi 
 Liên kết hình thành do 2 cặp electron chung, tạo bởi 1liên kết và một liên kết , biểu 
diễn bằng kí hiệu “=”. 
Ví dụ: Các nguyên tử C, H trong phân tử etilen H2C = CH2 nằm trong cùng một mặt 
phẳng. 
3. Liên kết ba 
 Liên kết hình thành do 3 cặp electron chung, tạo bởi 1 liên kết  và 2 liên kết , biểu 
diễn bằng  
 Ví dụ: Các nguyên tử trong phân tử axetilen nằm trên một đường thẳng. 
Bài tập áp dụng 1 
 Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau 
a. CH3 – CH = CH – CH3
b. CH3 – CH2 – CH2 – CH3
c. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 
d. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 
e. CH2 = CH – CH3 
f. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 
Bài tập áp dụng 2 
 Những chất nào sau đây là đồng phân của nhau 
a. CH3 – CH = CH – CH3 
b. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
c. 
d. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 
e. CH2 = CH – CH2 – CH3 
f. 
Bài tập áp dụng 3 
Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C4H10 , 
C3H7Cl, C2H6O. 
Bài tập áp dụng 4 
Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với 
natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc). 
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp. 
ANKAN TÊN BÀI HỌC (ghi một dòng) 
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 
1. Đồng đẳng 
 Ankan(hay parafin) là những hiđrocacbon no không có mạch vòng. 
 CTTQ CnH2n+2(n≥ 1) 
 CH4, C2H6, C3H8  dãy đồng đẳng của ankan. 
 Trong phân tử ankan : 
 Chỉ có liên kết đơn C – C; C – H. 
 Mỗi nguyên tử C tạo được 4 liên kết đơn hướng về 4 đỉnh tứ diện. 
 Góc liên kết CCC, HCH, CCH = 109,5o. 
 Các nguyên tử C trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên 1 đường 
thẳng. 
2. Đồng phân 
 Đồng phân mạch cacbon (từ 4C trở lên): 
 Ví dụ: Viết CTCT các đồng phân ankan của C5H12: 
 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 
 CH3 – CH – CH2 – CH3 
 CH3 
 CH3 
 CH3 – C – CH3 
 CH3 
3. Danh pháp 
 Công thức và tên 1 số ankan mạch C không phân nhánh (SGK) 
 Ankan 
- 1H gốc ankyl 
 Mạch C có nhánh: 
 Chọn mạch C dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính. 
 Đánh số mạch C chính từ đầu gần nhánh nhất sao cho tổng số chỉ nhánh là số 
nhỏ nhất. 
 Gọi tên : số chỉ nhánh + tên nhánh + tên ankan mạch chính. 
 Chú ý khi gọi tên nhánh : 
 Nếu có nhiều nhánh giống nhau : thêm đi (2), tri (3) trước tên nhánh. 
 Nếu có nhiều nhánh là các gốc ankyl khác nhau thì đọc ưu tiên theo mẫu tự. 
 Một số chất có tên thông thường: 
 Iso (C thứ 2 có 1 nhánh CH3) + ankan 
 Neo (C thứ 2 có 2 nhánh CH3) 
 Bậc của C: là số liên kết của C với các nguyên tử C khác. 
 C C số 1 là C bậc I 
C – C(4) – C(3) – C(2) – C(1) C số 2 là C bậc II 
 C C C số 3 là C bậc III 
 C số 4 là C bậc IV 
II. Tính chất vật lý 
 Từ CH4 đến C4H10 : chất khí. 
 Từ C5H12 đến C17H36 : chất lỏng. 
 Từ C18H38 trở lên : chất rắn. 
 Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo chiều M tăng. 
 Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
III. Tính chất hóa học 
1. Phản ứng thế bởi halogen (phản ứng halogen hóa) 
 CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl 
 clometan (metylclorua) 
 CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl 
 điclometan (metylenclorua) 
 CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl 
 triclometan (clorofom) 
 CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl 
 tetraclometan (cacbon tetraclorua) 
 Các đồng đẳng phản ứng tương tự, cho hh sản phẩm trong đó sản phẩm thế ưu tiên 
vào C có bậc cao hơn(ít hiđro hơn) chiếm tỉ lệ nhiều hơn(sản phẩm chính): 
as 
as 
as 
as 
 CH3CH2CH2Cl+HCl 
CH3CH2CH3 + Cl2 1-clopropan (43%) 
 CH3CHClCH3 + HCl 
 2-clopropan (57%) 
2. Phản ứng tách 
 Ở to, xúc tác thích hợp ankan có M nhỏ bị tách H thành hiđrocacbon không no: 
 CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2 
 Ở to cao, xúc tác ankan ngoài pư tách còn có thể bị phân cắt mạch C tạo thành phân 
tử nhỏ hơn: 
 CH4 + C3H6 
CH3 – CH2 – CH2–CH3 C2H4 + C2H6 
 C4H8 + H2 
3. Phản ứng oxi hóa 
 Phản ứng cháy: 
CnH2n+2 + (3n+1/2)O2 n CO2 + (n+1) H2O 
 Nếu thiếu oxi , phản ứng cháy không hoàn toàn ngoài CO2, H2O còn có C, CO 
 Phản oxh CH4  HCHO: 
 CH4 + O2 HCHO + H2O 
IV. Điều chế 
1. Trong phòng thí nghiệm 
 Đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút: 
CH3COONa + 2NaOH CH4 + Na2CO3 
 Thuỷ phân nhôm cacbua: 
 Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 
CaO,to 
as 
500oC,xt 
to,xt 
to,xt 
to 
2. Trong công nghiệp 
 Từ dầu mỏ : chưng cất phân đoạn. 
 Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. 
V. Ứng dụng 
 Làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp : chất đốt, chất bôi trơn, dung môi, nến 
thắp  
Bài tập áp dụng 1 
 Gọi tên các chất sau đây theo danh pháp thay thế 
CH3 CH2 CH CH CH CH3
CH2 CH3
CH3 CH3
CH3 CH2 CH
CH3
CH C
CH3
CH3
CH CH2
CH3
CH32
CH3 CH CH
CH3 CH3
CH2 CH2 CH CH2
CH3
CH3
Bài tập áp dụng 2 
 Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau 
a. Butan (C4H10) tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng 
b. Tách một phân tử hiđro từ propan (C3H8) 
Bài tập áp dụng 3 
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 10,8 gam H2O và 22 gam CO2. Xác định 
công thức phân tử 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Giao an ca nam_12389238.pdf Giao an ca nam_12389238.pdf