1.3. Thái độ, hành vi:
- Học tập nghiêm túc, tự giác.
- Kiên nhẫn trong tư duy.
- Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú bộ môn.
- Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập.
1.4. Phát triển năng lực:
Năng lực cốt lõi:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
Năng lực chuyên biệt:
7 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 38 - Bài 25: Ankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
Người soạn: Phan Thị Thùy Lênh Ngày soạn: 13/01/2018
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Hồng Liên Ngày dạy: 15/01/2018
Môn học: HÓA HỌC 11
CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO
Tiết 38 - Bài 25 ANKAN
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, năng lực.
1.1. Kiến thức:
Sau khi học, HS phải:
Biết:
Công thức chung của dãy đồng đẳng của ankan, CTCT, gọi tên của một số ankan đơn giản.
Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
Tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống.
Tính chất vật lý của các ankan.
Hiểu:
Cách viết đồng phân mạch cacbon.
Vì sao ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
Vận dụng bậc thấp:
Viết được các đồng phân cấu tạo.
Giải thích các hiện tượng thực tế trong đời sống hằng ngày.
Vận dụng bậc cao:
Vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
Vì sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu cho công nghiệp hóa chất, từ đó thấy được tầm quan trọng của hiđrocacbon no.
1.2. Kỹ năng:
Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân, đọc tên.
Viết và xác định được sản phẩm chính của phản ứng thế.
Gọi được tên các ankan cũng như các sản phẩm tạo ra trong phản ứng đó.
1.3. Thái độ, hành vi:
Học tập nghiêm túc, tự giác.
Kiên nhẫn trong tư duy.
- Tin tưởng vào tri thức khoa học, có niềm say mê, hứng thú bộ môn.
- Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập.
1.4. Phát triển năng lực:
Năng lực cốt lõi:
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp.
Năng lực hợp tác.
Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và chữ viết hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học
2.1. Ổn định
2.2. Kiểm tra bài cũ: Viết các đồng phân và gọi tên của ankan có CTPT C6H14?
HDTL: C6H14
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH-CH3
Hexan
CH3
2-Metylpentan
CH3-CH-CH-CH3 CH3
CH3 CH3 CH3-C-CH2-CH3
2,3-Đimetylbutan
CH3
2,2-Đimetylbutan
2.3. Bài mới
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất hóa học
GV: Yêu cầu HS đọc sách và rút ra nhận xét về ankan.
GV: Khi được chiếu sáng các nguyên tử hiđro trong metan được thế lần lượt bởi clo. Yêu cầu HS trình bày các phản ứng?
GV: Nhận xét. Yêu cầu HS trình bày phản ứng giữa propan với clo?
HS: Đọc sách và rút ra nhận xét.
HS: Lên bảng ghi các phương trình.
HS: Viết phương trình phản ứng giữa propan với clo.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng thế bởi halogen
CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
Clometan
CH3Cl + Cl2 as CH2Cl2 + HCl
điclometan
CH2Cl2 + Cl2 as CHCl3 + HCl
triclometan
CHCl3 + Cl2 as CCl4 + HCl
Tetraclometan
Ví dụ:
CH3CH2CH3 + Cl2
as
250
CH3CH2CH2Cl + HCl
1-clopropan
CH3-CH-CH3 + HCl
Cl
2-clopropan
Nhận xét: nguyên tử hiđro liên kết với cacbon bậc cao dễ bị thế nên tạo ra sản phẩm chính. Sản phẩm của phản ứng thế halogen gọi là dẫn xuất halogen.
Hoạt động 2: Phản ứng tách
GV: Ankan trong điều kiện có nhiệt độ, xúc tác xảy ra phản ứng tách hiđro. Yêu cầu HS trình bày phản ứng tách hiđro của etan?
GV: Nhận xét.
GV: Ở nhiệt độ cao có mặt xúc tác thích hợp, ngoài việc tách hiđro ankan còn có thể bị cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn và được gọi là phản ứng crăckinh.
HS: Lên bảng viết
HS: Lắng nghe, ghi bài
Phản ứng tách
Tách Hidro
CH3-CH3500°C, xt CH2=CH2 + H2
CH3CH2CH2CH3
as
xt
CH4 + C3H6
C2H4 + C2H6
C4H8 + H2
Hoạt động 3: Phản ứng oxi hoá
GV: Liên hệ thực tế như: xăng dầu, khí gas cháy trong không khí, xăng dầu khí gas là những ankan. Yêu cầu HS trình bày phản ứng tổng quát của ankan với oxi?
GV: Cho HS viết phương trình cháy của C2H6
HS: Trình bày phản ứng tổng quát của ankan với oxi
HS: Lên bảng trình bày phương trình hóa học
Phản ứng oxi hóa
CnH2n+2 + 3n+12 O2 ® nCO2+(n+1)H2O
C2H6 + 72 O2 ® 2CO2 + 3H2O
Hoạt động 4: Điều chế
GV: Khi cho natri axetat khan đun nóng trong hỗn hợp vôi tôi xút thu được metan. Yêu cầu HS trình bày ?
GV: Trong công nghiệp các ankan được điều chế như thế nào?
HS: Lắng nghe và ghi bài.
HS: Từ dầu mỏ, bằng phương pháp chưng cất phân đoạn, thu được các ankan ở các phân đoạn khác nhau.
IV. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm
CH3COONa + NaOH CaO, t° CH4 + Na2CO3
Trong công nghiệp
Dầu mỏ + chưng cất phân đoạn → các ankan.
Từ khí thiên nhiên.
Hoạt động 5: Ứng dụng của ankan
GV: Quan sát hình ảnh và nêu một vài ứng dụng mà em biết của các ankan.
HS: Quan sát và đưa ra các ứng dụng như làm chất đốt, chất bôi trơn, nến,
V. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN
Củng cố
Phát phiếu học tập
Câu 1: Đốt cháy hiđrocacbon A thu được 17.6g CO2 và 10.8g H2O. CTCT của A?
Giải: nH2O = 10.818=0.6 mol > nCO2 = 17.644=0.4 mol Hiđrocacbon A là ankan CnH2n+2, a mol
CnH2n+2 + (3n+12) O2 n CO2 + (n+1) H2O
an = 0.4 mol; (n+1) a = 0.6 mol
a = 0.2 n = 2 A: C2H6
Câu 2:
Giải
CH3CH2CH3 t°, xt CH2=CHCH3 + H2
CH3COONa + NaOH t°, CaO CH4 + Na2CO3
CH3CH2CH3 t°, xt CH4 + CH2 = CH2
CH3CH2CH3 + Cl2
CH3CH2CH3 + Br2 t° CH3CHCH3 + HBr
Br
Dặn dò
Về nhà làm các bài tập trong sách giáo khoa. Ôn lại các tính chất hóa học của ankan.
5. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
6. NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN:
Giáo viên hướng dẫn
Phạm Thị Hồng Liên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 25 Ankan_12345443.docx