Hoạt động 1(2 pht): Giới thiệu bài.
- Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2(15 pht): Giáo viên thuyết trình
- Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
? Vậy nguyên tử là gì?
- Gọi HS trả lời
- GV thuyết trình: Có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 tiết 5: Nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN TỬ
Bài:04 – Tiết: 05
Tuần dạy: 03
I .MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử
- HS hiểu:
+ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm
+ Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện
+ Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, sốe
- HS thực hiện thành thạo: Dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na) xác định được đĩ là nguyên tố nào.
3. Thái độ:
- Thĩi quen: Hứng thú học tập bộ môn hóa học
- Tính cách: Biết giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học
II .NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ eclectron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
III .CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Vẽ sẳn sơ đồ nguyên tử của: Hiđrô, Ôxi, Natri, Cacbon, Canxi, Heli, Nhôm.
2. Học sinh
+ Đọc thật kĩ bài 4/14 Sgk ‘Nguyên tử”
Đọc lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử – vật lí 7
IV .TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
- Điểm danh: 8A1 8A2 8A3
2. Kiểm tra miệng:
- Kiểm tra trong quá trình luyện tập
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1(2 phút): Giới thiệu bài.
- Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ biết được trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2(15 phút): Giáo viên thuyết trình
- Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
? Vậy nguyên tử là gì?
- Gọi HS trả lời
- GV thuyết trình: Có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử.
GV giới thiệu:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điên tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
- GV thông báo đặc điểm của hạt electron.
- Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào?
Hoạt động 3(15 phút): GV giới thiệu
- Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron.
- GV thông báo đặc điểm của từng loại hạt.
Kí hiệu
Hạt proton P (1,6726.10-24)
Hạt nơtron n (1,6748.10-24g)
Điện tích
+ 1
+Không mang điện
GV giới thiệu khái niệm về nguyên tử cùng loại.
? Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử?
? Em hãy so sánh khối lượng của một hạt electron với khối lượng của một hạt proton và khối lượng của một hạt nơtron?
- Vì vậy khối lương của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
I/ Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
Electron:
+ Kí hiệu: e
+ Điện tích: -1
+ Khối lượng vô cùng nhỏ
( 9,1095.10-28 g)
II/ Hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện .
- Những nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton trong hạt nhân.
- Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên:
Số P = Số e
- Proton và nơtron có cùng khối lượng, còn electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt P). Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
mngtử = m hạt nhân
4. Tổng kết:
Bài tập :
- GV đính đề bài lên bảng: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Nguyên tư’
Số P trong
hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Hiđrô
Heli
Cacbon
Nhôm
Natri
Canxi
- GV gợi ý để HS biết cách xác định số P trong hạt nhân.
Đáp án bài tập :
- GV cho HS làm theo nhóm ghi vào bảng nhóm dùng nam châm đính bài lên bảng.
Nguyên tư’
Số P trong
hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Hiđrô
Heli
Cacbon
Nhôm
Natri
Canxi
1
2
6
13
11
20
1
2
6
13
11
20
- Y/c HS nhận xét. GV chấm điểm
- Gọi HS đọc ghi nhớ 15/Sgk (Chỉ đọc phần 1,2,3)
5. Hướng dẫn học tập:
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Về nhà đọc kỹ bài
+ Làm bài tập 1,2,3/ 15 Sgk
+ Đọc thêm / 16 Sgk
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Đọc trước bài số 5 “Nguyên tố hóa học” /17 Sgk
Lưu ý:
Phần I: Nguyên tố hóa học là gì?
V . PHỤ LỤC:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 4 Nguyen tu_12502870.doc