b) Bài mới:
*Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật
Mục tiêu: HS biết được sự nóng lạnh của vật
- Giáo viên nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.
+ Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao ( nóng ) và những vật có nhiệt độ thấp ( lạnh ) mà em biết?
- Giáo viên nhận xét đáp án của HS
- Giáo viên cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết?
- Gọi đại diện HS trình bày
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 2105 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 - Nóng, lạnh và nhiệt độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Người thực hiện: Trần Kiều Minh
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Hoàng Thu
Ngày dạy: 01/03/2018
Phân môn: Khoa học
Bài: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
Mục tiêu:
Giúp HS:
Nêu được ví dụ các vật có nhiệt độ cao, thấp
Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan
Hiểu “ nhiệt độ” là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật
Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế
Chuẩn bị:
Giáo viên: máy tính, máy chiếu, SGK,một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, bốn cái chậu nhỏ
Học sinh: SGK, nhiệt kế, cốc nhựa để thí nghiệm
Phương pháp:
Quan sát, thảo luận, hỏi-đáp, dự đoán, thí nghiệm
Các hoạt động dạy học:
Thời gian
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1 phút
3 phút
10 phút
12 phút
8 phút
1 phút
Ổn định, tổ chức:
*Mục tiêu: tạo không khí thoải mái trước khi vào tiết học mới.
- Giáo viên mở clip nhạc thiếu nhi cho HS hát và múa theo bài hát
Kiểm tra bài cũ:
*Mục tiêu: giúp HS nhớ lại kiến thức của tiết học trước.
- Giáo viên hỏi HS:
+ Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt?
+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
+ Chúng ta không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt?
- Giáo viên nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Muốn nhận biết vật nào nóng, lạnh ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế. Vậy để hiểu hơn thì hôm nay chúng ta sẽ học bài mới “ NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ”
- Gọi 2-3 HS đọc lại tựa bài
Bài mới:
*Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật
Mục tiêu: HS biết được sự nóng lạnh của vật
- Giáo viên nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.
+ Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao ( nóng ) và những vật có nhiệt độ thấp ( lạnh ) mà em biết?
- Giáo viên nhận xét đáp án của HS
- Giáo viên cho HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết?
- Gọi đại diện HS trình bày
- Cho HS bổ sung và nhận xét ý kiến của bạn
- Giáo viên chốt: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ của mỗi vật.
*Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế
Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng nhiệt kế
- Giáo viên tổ chức cho HS thí nghiệm
- Giáo viên phổ biến: Trên bàn cô có 4 chiếc chậu và đều đổ 1 lượng nước sạch như nhau. Cô đánh dấu 4 chậu theo thứ tự là A, B, C, D. Sau đó cô đổ thêm ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D
+ Giáo viên cho HS lên nhúng tay vào chậu A, D sau đó chuyển vào chậu B, C
- Giáo viên hỏi:
+ Tay em cảm giác như thế nào?
- Giáo viên nhận xét và chốt: Nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C
- Để xác định chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế
- Giáo viên cầm nhiệt kế và giới thiệu cho HS có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ đo nhiệt độ không khí
+ Trên mặt ống thủy tinh có chia vạch nhỏ và đánh số
- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ 2 nhiệt kế trên hình minh họa số 3
- Giáo viên hỏi:
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ?
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ?
- Giáo viên gọi 1 HS lên bảng đặt bầu nhiệt kế vào nách khoảng 5 phút . Sau đó cho 1 HS khác lên đọc kết quả trong nhiệt kế đo được.
è Giáo viên chốt: Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh vào khoảng 37℃. Khi nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn thì cơ thể bị bệnh.
Củng cố:
- Giáo viên tổ chức cho HS thực hành đo nhiệt độ theo nhóm 4
- Giáo viên cho HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: Nước phích, nước đá đang tan, nước nguội
- Cho HS các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm biết sử dụng nhiệt kế.
Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn dò học ghi nhớ
- Xem trước bài kế tiếp
- HS múa hát theo nhạc
- HS trả lời:
+ Vì ánh sáng của đèn pin khi chiếu thẳng vào mắt sẽ làm tổn thương và gây nguy hiểm.
+ Đọc và viết có ánh sáng đủ để bảo vệ mắt.
+ Không ngồi lâu trước màn hình vi tính , không đọc viết ở nơi thiếu ánh sáng,...
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 2-3 HS đọc lại tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
+ Vật nóng: Nước đun sôi, bóng đèn, hơi nước
+ Vật lạnh: Nước đá, khe tủ lạnh
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
- HS trình bày ý kiến
+ Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lần lượt lên nhúng tay vào chậu nước
- HS trả lời:
+ Em có cảm giác ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C. Vì lúc đầu nhúng tay vào chậu A là nước nóng rồi chuyển qua chậu D là nước lạnh thì lúc này tay có cảm giác lạnh nên khi chuyển qua B sẽ còn cảm giác lạnh hơn đến khi qua chậu C thì độ lạnh đã giảm nên chậu B lạnh hơn chậu C.
- HS lắng nghe
- HS quan sát và lắng nghe giáo viên
- Nhiệt kế chỉ 30℃
- HS trả lời:
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100℃
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0℃
- 1 HS đặt bầu nhiệt kế vào nách
- 1 HS đọc kết quả nhiệt kế đo được
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đo nhiệt độ 3 cốc nước
- HS trình bày kết quả của nhóm
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 50 Nong lanh va nhiet do_12320284.docx