KHOA HỌC
TIẾT 54 : NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức:
- Giúp HS biết vai trò của nhiệt cần cho sự sống.
2 . Kỹ năng:
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. Nêu vai của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
3 . Thái độ:
- Giáo dục HS thích tìm hiểu khoa học và vận dụng trong cuộc sống.
II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
1.KN giao tiếp – tự nhận thức: HS nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
2. KN xác định giá trị: Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
3. KN đặt mục tiêu: Biết một số cách để chống nắng, chống rét cho người, động vật và thực vật.
III. CHUẨN BỊ :
· GV : Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
· HS : HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 - Tuần 27 - Tiết 53 + 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
TIẾT 53 : CÁC NGUỒN NHIỆT
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức:
- Giúp HS biết các nguồn nhiệt và vai của nguồn nhiệt.
2 . Kỹ năng:
- Kể tên và nêu vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
3 . Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
1. KN giao tiếp – tự nhận thức: HS biết kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
2.KN xác định giá trị: HS xác định được những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
3. KN đặt mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III. CHUẨN BỊ :
GV : Diêm, nến, bàn là, kính lúp ( hôm trời nắng ).
HS : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dung các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
10 phút
8 phút
7 phút
4 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật
cách nhiệt .
Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?
- GV nhận xét – chấm điểm .
3.Bài mới:Các nguồn nhiệt
GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1 : Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
Yêu cầu các nhóm trình bày tranh về các nguồn nhiệt.
Hãy tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
GV quan sát và giúp đỡ HS.
GV giải thích khí bi-ô-ga.
Hoạt động2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Yêu cầu HS tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có rồi ghi vào bảng.
GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy trong việc giải thích 1 số tình huống liên quan.
GV nhận xét – chốt ý
Hoạt động3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình và địa phương, thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
Tại sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải tiết kiệm.
- Các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt .
à GV chốt ý.
- Giáo dục BV môi trường
Hoạt động 4: Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
- Nguồn nhiệt là gì ?
Thi đua 2 dãy.
Nêu những vật là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh và nói về vai trò của chúng?
GV nhận xét – tuyên dương
5.Tổng kết - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về xem lại bài .
- Chuẩn bị : Nhiệt cần cho sự sống .
- Lớp Múa + hát.
Một số ví dụ về các vật nóng lên : rót nước sôi vào ly thuỷ tinh , bàn ủi được cắm điện ,.vật lạnh đi : cho đa vào ly , .
..
Lớp nhận xét .
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động lớp – nhóm
HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm.
HS thảo luận.
à HS báo cáo, phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy ( lưu ý: khi các vật bị cháy hết lửa sẽ tắt ), điện, (các bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là đang hoạt động).
Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm
HS lắng nghe .
Hoạt động nhóm – Lớp
HS thảo luận theo nhóm.
HS rồi ghi vào bảng sau:
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra.
Cách phòng tránh.
- Lớp nhận xét .
Hoạt động lớp
- Vì trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt trời là nguồn nhiệt vô tận . Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt .
Tắt điện bếp khi không dùng, không vặn lửa quá to, theo dõi khi đun nước, không để sôi đến cạn ấm, đậy kín phích giữ nước nóng
HS lắng nghe.
Hoạt động lớp
- HS nêu .
Các nhóm lần lượt kể tên ( không được trùng lặp ) .
- Lớp nhận xét
Kiểm tra
Quan sát
Thảo luận
Trình bày
Giảng giải
BT NB
Thực hành
Trình bày
Đàm thoại
Động não
NL/TT
Củng cố
Thi đua
Rút kinh nghiệm :
KHOA HỌC
TIẾT 54 : NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức:
- Giúp HS biết vai trò của nhiệt cần cho sự sống.
2 . Kỹ năng:
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. Nêu vai của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
3 . Thái độ:
- Giáo dục HS thích tìm hiểu khoa học và vận dụng trong cuộc sống.
II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG:
1.KN giao tiếp – tự nhận thức: HS nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
2. KN xác định giá trị: Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
3. KN đặt mục tiêu: Biết một số cách để chống nắng, chống rét cho người, động vật và thực vật.
III. CHUẨN BỊ :
GV : Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
HS : HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vạt có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P.PHÁP
1 phút
4 phút
1 phút
15 phút
10 phút
3 phút
1 phút
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Các nguồn nhiệt.
Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?
Nêu vai trò của các nguồn nhiệt.
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì?
- GV nhận xét – chấm điểm .
3.Bài mới:Nhiệt cần cho sự sống
GV giới thiệu, ghi tựa bài .
4.Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
Chia lớp thành 4 nhóm. Phổ biến cách chơi và luật chơi.
GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới.
- Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết.
Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng ?
Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi ?
Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người ?
GV nhận xét, tuyên dương.
Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật?
- Giáo dục BV môi trường.
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
GV gợi ý cho HS sử dụng những kiến thức đã học về:
+ Sự tạo thành gió.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
+ Sự hình thành mưa, tuyết, băng.
+ Sự chuyển thể của nước.
à GV chốt ý.
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ lạnh?
Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ nóng?
- Giáo dục BVMT.
5.Tổng kết - Dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bị: Ôn tập .
- Lớp hát.
HS nêu
Lớp nhận xét .
- HS nêu lại tựa bài .
Hoạt động lớp – Nhóm
- HS tự thành nhóm .
Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm được.
- HS trả lời.
Tưới cây che giàn. Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió
...
HS lắng nghe .
Hoạt động lớp
Gió sẽ ngừng thổi.
Trái Đất trở nên lạnh giá.
Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và không có tuyết, sẽ chắng có sự sống.
Trái Đất trở thành 1 hành tinh chết, chỉ còn băng và đá sỏi thôi.
Hoạt động lớp
- gấu Bắc cực , chim cánh cụt , .
- Lạc đà , xương rồng , .
Kiểm tra Nhận xét
Thi đua
K.phủ bàn
Thảo luận
Động não
Trình bày
MT/TT
Đàm thoại
Củng cố
KNS/LH
Rút kinh nghiệm :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA HOC.doc