Giáo án Khoa học 4 - Tuần 31 - Tiết 61 + 62

KHOA HỌC

TIẾT 62 : ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I . MỤC TIÊU :

 1 . Kiến thức :

 - Giúp HS nắm những yếu tố giúp động vật có thể sống .

 2 . Kỹ năng :

 - Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , thức ăn , không khí , ánh sáng đối với đời sống động vật .

 3 . Thái độ :

 - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học

II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :

1.KN làm việc theo nhóm :HS biết chung sức làm việc , giúp đỡ, hỗ trợ nhau.

2.KN quan sát, so sánh, phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau : HS biết phân tici1, so sánh các sự vật, hiện tượng có hệ thống.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 - Tuần 31 - Tiết 61 + 62, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC TIẾT 61 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Giúp HS nắm việc trao đổi chất ở thực vật . 2 . Kỹ năng : - Kể ra được những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống . - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí , thức ăn ở thực vật . 3 . Thái độ : - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1.KN giao tiếp – tự nhận thức : HS nêu được trong quá trình sống TV thường xuyên lấy gì từ MT và thải ra MT những gì? 2.KN xác định giá trị : HS nêu được trong quá trình sống TV thường xuyên lấy gì từ MT và thải ra MT những gì? 3. KN đặt mục tiêu: HS biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Hình trang 122 , 123 SGK . Giấy A0 , bút vẽ đủ dùng cho các nhóm . HS : SGK, VBT . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P.PHÁP 1 phút 4 phút 1 phút 15 phút 10 phút 3 phút 1 phút 1.Khởi động : 2.Bài cũ :Nhu cầu không khí của TV - Thực vật cần không khí để làm gì? - Em hãy phân biệt quá trình hô hấp và quá trình quang hợp ? - GV nhận xét – Tuyên dương. 3.Bài mới :Trao đổi chất ở thực vật - GV giới thiệu, ghi tựa bài . 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật . Mục tiêu : Giúp HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường , phải thải ra môi trường trong quá trình sống . - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK / 122 , thảo luận . - Yêu cầu HS trình bày . - Kể tên những gì được vẽ trong hình . - Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh có trong hình . - Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? - Quá trình trên được gọi là gì ? à Kết luận. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật . Mục tiêu : Giúp HS vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí , thức ăn ở thực vật . - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - GV phát giấy cho từng nhóm . - Yêu cầu : Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật gồm sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn . - GV quan sát , giúp đỡ , hướng dẫn từng nhóm . - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét – Tuyên dương nhóm vẽ đúng , đẹp , trình bày mạch lạc . Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học. - Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì ? - Giáo dục bảo vệ môi trường. 5.Tổng kết - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Động vật cần gì để sống . - Hát . - HS trả lời. - Lớp nhận xét . - HS nêu lại tựa bài . Hoạt động nhóm – Lớp - HS quan sát hình 1/ 122 thảo luận nhóm đôi và trả lời . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cây xanh , mặt trời , nước , chất khoáng có trong đất ( phân bò , ..) - Aùnh sáng , nước , chất khoáng có trong đất , khí ô-xi , khí các-bô-níc . - Trong quá trình sống , cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất , nước , khí các-bô-níc , khí ô-xi . + Cây thải ra môi trường : khí các-bô-níc , hơi nước , khí ô-xi và các chất khoáng khác . - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật . Hoạt động nhóm – Lớp - HS thực hiện chi nhóm theo yêu cầu của GV . - HS làm việc theo nhóm , vẽ sơ đồ trao đổi khí và thức ăn ở thực vật . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm . - Lớp nhận xét . - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp . Hoạt động lớp - Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ ( VD : chất đường , bột ) từ các chất vô cơ ( nước , chất khoáng , khí các-bô-níc ) . Các chất hữu cơ này được dùng để nuôi cây . Kiểm tra Trực quan Thảo luận Trình bày Thực hành Trình bày Củng cố MT/LH Rút kinh nghiệm : KHOA HỌC TIẾT 62 : ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Giúp HS nắm những yếu tố giúp động vật có thể sống . 2 . Kỹ năng : - Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , thức ăn , không khí , ánh sáng đối với đời sống động vật . 3 . Thái độ : - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học II . MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1.KN làm việc theo nhóm :HS biết chung sức làm việc , giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 2.KN quan sát, so sánh, phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau : HS biết phân tici1, so sánh các sự vật, hiện tượng có hệ thống. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Hình trang 124 , 125 SGK .Phiếu học tập . HS : SGK ,VBT . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH P.PHÁP 1 phút 4 phút 1 phút 15 phút 10 phút 3 phút 1 phút 1.Khởi động : 2.Bài cũ :Sự trao đổi chấtở TV - Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? - Quá trình trên được gọi là gì ? - GV nhận xét – Tuyên dương . 3.Bài mới :ĐV cần gì để sống? - GV giới thiệu, ghi tựa bài . 4.Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống . Mục tiêu : Giúp HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , thức ăn , không khí , ánh sáng đối với đời sống động vật . - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm : Cây cần gì để sống ? à Lưu ý các nhóm làm việc theo thứ tự sau - Đọc mục Quan sát SGK / 124 , xác định điều kiện sống của 5 con chuột . - Nêu nguyên tắc của thí nghiệm . - Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con , thảo luận , dự đoán kết quả thí nghiệm . - Yêu cầu HS trình bày . - GV nhận xét – kết luận Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm Mục tiêu : Giúp HS nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi SGK : + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ? + Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường . - Yêu cầu HS kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng . à GV kết luận . Hoạt động 3: Củng cố Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học - Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện gì? - Giáo dục BVMT. 5.Tổng kết - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài . - Chuẩn bị : Động vật ăn gì để sống . - Hát - Trong quá trình sống , cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất , nước , khí các-bô-níc , khí ô-xi .Cây thải ra môi trường : khí các-bô-níc , hơi nước , khí ô-xi và các chất khoáng khác - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật . - Lớp nhận xét - HS nêu lại tựa bài . Hoạt động nhóm – Lớp - Muốn làm thí nghiệm tìm xem cây cần gì để sống , ta cho cây sống thiếu từng tếu tố , riêng cây đối chứng đảm bảo đuợc cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống . - HS thực hiện theo yêu cầu GV . - Các nhóm quan sát 5 con chuột trong TN , sau đó điền vào Phiếu thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm . Hoạt động nhóm – Lớp - HS thực hiện theo yêu cầu GV . Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu Dự đoán kết quả 1 2 3 4 5 - Đại diện HS trình bày . - Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến Hoạt động lớp - Động vật cần có đủ không khí , thức ăn , nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại , phát triển bình thường . Kiểm tra Hỏi – đáp Trực quan Thực hành Thảo luận Trình bày Thảo luận Trình bày Củng cố MT/LH Rút kinh nghiệm :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKHOA HOC.doc
Tài liệu liên quan