Giáo án Khoa học 5 - Trường Tiểu học số 1 An Thuỷ - Tuần 11 - Bài: Ôn tập con người và sức khỏe

- Nêu đặt điểm sinh học của tuổi dậy thì?

- tuổi dậy thì là gì?

- Nhận xét, ghi điểm.

- Giới thiệu bài.

- GV YC HS nêu các bệnh đã học.

- GV chốt: viêm não, viêm gan A, sốt xuất huyết, sốt rét, nhiểm HIV/AIDS.

- GV phát giấy A3 cho các nhóm, YC HS vẻ sơ đồ cách phòng tránh các bệnh.

 N1: Phòng tránh bệnh sốt rét.

 N2: Phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 5 - Trường Tiểu học số 1 An Thuỷ - Tuần 11 - Bài: Ôn tập con người và sức khỏe, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Môn: Khoa học Lớp: 5 Bài: Ô tập con người và sức khỏe (t2) I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Cách phòng tránh bệnh não, viêm gan A, HIV/AIDS, sốt rét, sốt xuất huyết. - Giáo dục HS cách phòng vệ bản thân trước bệnh tật. II. Chuẩn bị. - Giấy A3 , bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Mở đầu.(5’) 2: Bài mới.(28’) HĐ1: Ô cách phòng tránh bệnh. HĐ2: Liên hệ. 3: Củng cố. (2’) - Nêu đặt điểm sinh học của tuổi dậy thì? - tuổi dậy thì là gì? - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - GV YC HS nêu các bệnh đã học. - GV chốt: viêm não, viêm gan A, sốt xuất huyết, sốt rét, nhiểm HIV/AIDS. - GV phát giấy A3 cho các nhóm, YC HS vẻ sơ đồ cách phòng tránh các bệnh. N1: Phòng tránh bệnh sốt rét. N2: Phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. N3: Phòng tránh bệnh viêm não. N4: Phòng tránh bệnh viêm gan. N5- 6: Phòng tránh bệnh nhiễm HIV/AIDS. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Gọi các bạn nhóm khác lên nhận xét, bổ sung. - YC các HS nhóm khác có thể hỏi nhóm bạn một số câu hỏi. - GV nhận xét. - GV hỏi thêm HS: + Bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm gan A, nhiểm HIV/AIDS, viêm não lây nhiem qua đường nào? + Bệnh đó nguy hiểm như thế nào? -GV giảng thêm: Hiện nay ở trên thế giới và nước ta có nhiều người mắc phải bệnh HIV/AIDS. Họ được chữa trị theo hướng dẩn của bác sĩ. Không nên phân biệt đối xử đối với những người mắc bệnh này. Cần quan tâm đến họ, có thể ăn uống chung, sống chung cùng họ, vì bệnh này không lây qua đường ăn uống. - YC HS liên hệ bản thân về việc phòng tránh các bệnh viêm não, viêm gan A, sốt xuất huyết, sốt rét, nhiểm HIV/AIDS? - GV nhận xét. - GV chốt lại: Bệnh tật rất nguy hiểm dối với bản thân vì vậy cần biết cách phòng tránh để có thể được khỏe mạnh, sống lâu. - YC HS nêu lại cách phòng tránh bệnh đả học. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời - HS nghe - HS nêu - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm 6 - HS trình bày - HS nhận xét, bổ sung - HS hỏi - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe Tuần 11 Môn: Khoa học Lớp: 5 Bài: Tre, mây , song I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên một số đồ dùng từ mây, tre, song. - Nhận biết một số đặc điểm của mây, tre, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ mây,tre, song và cách bảo quản chúng. II. Chuẩn bị. - Phiếu học tập, mây, tre, song theo nhóm. - Các đồ dùng làm từ mây, tre, song, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1: Mở đầu.(5’) 2: Bài mới.(28’) HĐ1: Đặc điểm công dụng của mây, tre, song. HĐ2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song cách bảo quản . 3: Củng cố. (2’) - Nêu các cách phòng tránh bệnh sốt rét? - Nêu cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? - Nhận xét, ghi diểm. - Giới thiệu bài, giới thiệu chủ đề vật chất và năng lượng. - YC HS lấy tre, mây, song đã chuẩn bị đặt lên bàn, thảo luận theo nhóm 6 các câu hỏi ở phiếu: 1) Chỉ rỏ số cây tre, mây, song. 2) Nêu đặc điểm và công dụng từng loại. - Gọi đại điện nhóm trả lời. - Gọi HS nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại ở bảng phụ. Gọi 2 HS đọc lại. - KL: Tre, mây , song là những loại cây dùng làm vật liệu thông dụng, phổ biến. - YC HS quan sát H4,5,6,7 SGK và thảo luận nhóm đôi nêu tên các đồ dùng có trong hình. Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu nào? - Gọi HS trả lời. - Em còn biết các đồ dùng nào làm từ mây, tre, song? GV ghi bảng. - KL: Sản phẩm của vật liệu làm từ mây, tre, song đa dạng, phong phú. Hiện nay hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam có mặt khắp nơi. - Hỏi HS: Gia đình em có đồ dùng nào làm từ mây, tre, song? Nêu cách bảo quản chúng? - GV chốt: Các đồ dùng làm từ mây, tre,song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. - Gọi HS nhắc lại cách bảo quản chúng. GV ghi bảng. - YC HS nêu lại đặc điểm, công dụng của mây, tre, song, cách bảo quản chúng? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời - HS nghe - HS lắng nghe - HS đặt cây đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 6 - HS trả lời - HS nhận xét - 2 HS đọc - HS quan sát, thảo luận - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - HS nghe - HS nhắc lại - HS trả lời - HS lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 11.doc
Tài liệu liên quan