THUỶ TINH
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nhận biết được các đồ vật làm bằng thuỷ tinh.
- Phát hiện được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình minh hoạ trang 60, 61 SGK
- GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thuỷ tinh (đủ dùng theo nhóm)
- Giấy khổ to, bút dạ
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 14026 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hai loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
- Lắng nghe
- Hỏi : Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su ?
- HS nêu theo hiểu biết.
C) Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Ban cần biết và ghi lại vào sở, chuẩn bị đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Khoa học (Tiết : .......) CHẤT DẺO
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nêu được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng
- Biết được nguôn gốc và tính chất của chất dẻo
- Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa
- Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK
- Giấy khổ to, bút dạ.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
+ HS1 : Hãy nêu tính chất của cao su ?
+ HS2 : Cao su thường được sử dụng để làm gì ?
+ HS3 : Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Học sinh trả lời.
Gọi HS giới thiệu về đồ dùng bằng nhựa mà mình mang tới lớp
B) Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất của công dụng của chất dẻo
- Lắng nghe
* Hoạt động 1 : Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình minh hoạ trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nói với nhau về đặc điểm của các đồ dùng bằng nhựa.
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp
- 5 đến 7 HS đứng tại chỗ trình bày
- GV hỏi : Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì ?
- HS nêu : Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt.
- GV kết luận
- Lắng nghe
* Hoạt động 2 : Tính chất của chất dẻo
- Tổ chức cho HS hoạt động tập thể dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- HS có thể hoạt động theo cặp hoặc cá nhân để tìm hiểu các thông tin.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này
- Đọc bảng thông tin
- GV chỉ là người định hướng, cung cấp câu hỏi cho người điều khiển và làm trọng tài khi cần.
- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu.
Gợi ý về câu hỏi :
- Học sinh nêu :
1- Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ?
1- Dầu mỏ và than đá
2- Chất dẻo có tính chất gì ?
2- Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
3- Có mấy loại chất dẻo ? là những loại nào ?
3- Có 2 loại : Loại có thể tái chế và loại không thể tái chế
4- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ?
4- Rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ
5- Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày ? tại sao ?
5- Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.
- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp ?
- GV kết luận
- Lắng nghe
* Hoạt động 3 : Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
- GV tổ chức chơi trò chơi “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo”
- Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên
- Cách tiến hành :
+ Chia nhóm HS theo tổ
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy
+ Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều tên đồ dùng
- GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia
- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm số đồ dùng
- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của nhóm bạn
- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc
* Hoạt động kết thúc :
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi :
+ Chất dẻo có tính chất gì ?
+ Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm bằng các vật liệu khác ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
C) Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Khoa học (Tiết : .......) TƠ SỢI
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Kể được tên một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo.
- Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên
- Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS chuẩn bị các mẫu vải
- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm).
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to.
- Hình minh hoạ trang 66 SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu hỏi sau :
+ HS1 : Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào ? nó có tính chất gì ?
+ HS2 : Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày ? tại sao ?
- Yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo mà em đã mang đến lớp.
- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu
B) Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu
- Lắng nghe
* Hoạt động 1 : Nguồn gốc của một số loại sợi tơ
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp : yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- 3 HS tiếp nối nhau về từng hình
- Giới thiệu : Hình 1, 2, 3
- Lắng nghe
- Hỏi : Sợ bông, sợi đay, tơ tằm, sợ lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật ?
- GV kết luận
- Sợ bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn tốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
- Lắng nghe
* Hoạt động 2 : Tính chất của tơ sợi
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau :
- Nhận ĐDHT, làm việc trong tổ theo sự điều khiển của tổ trưởng tổ, hướng dẫn của GV.
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm :
+ Phiếu học tập
+ Hai miếng vải nhỏ các loại : sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm) ; sợi ni lông.
+ Diêm
+ Bát nước
- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
+ Thí nghiệm 1 : Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước.
+ Thí nghiệm 2 : Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.
- Gọi 1 nhóm HS lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung (nếu có)
- 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên cùng trình bày kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm thí nghiệm, biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa học.
- Phát Phiếu học tập - Bài tơ sợi - Tổ: .........
- Gọ HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK
- Kết luận.
* Hoạt động kết thúc :
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau :
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ tự nhiên ?
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo ?
- Nhận xét câu trả lời của HS
C) Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Khoa học (Tiết : .......) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố các kiến thức :
- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu đã học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập theonhóm
- Hình minh hoạ trang 68 SGK
- Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu”
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Kiểm tra bài cũ :
+ HS1 : Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên ?
+ HS 2 : Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo ?
- Học sinh trả lời.
B) Giới thiệu bài mới :
- Lắng nghe
* Hoạt động 1 : Con đường lây truyền một số bệnh
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời
Trong các bệnh : Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não viên gam A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ?
- Đáp án : Bệnh AIDS
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến (nếu có)
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời.
- Tiếp nối nhau trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào ?
+ Muỗi vằn hút máu người bệnh rồi truyền vi rút gây bệnh sang cho người lành.
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào ?
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua động vật trung gian là muỗi a-nô-phen. Kí sinh trùng gây bệnh có trong máu người bệnh.
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào ?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua động vật trung gian là muỗi.
+ Bệnh viên gan A lây truyền qua con đường nào ?
+ Đường tiêu hoá
- Kết luận : Trong các số bệnh mà chúng ta đã tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch. Bệnh AIDS lây truyền qua đường sinh sản và đường máu. Chúng ta phải làm gì để phòng tránh được bệnh đó ? Các em cùng quan sát các hình minh hoạ trang 68 và nêu một số biện pháp phòng tránh các bệnh : sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, sốt rét.
- Lắng nghe
* Hoạt động 2 : Một số cách phòng bệnh
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau :
+ Yêu cầu HS : Quan sát hình minh hoạ và cho biết :
. Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì ?
. Làm như vậy có tác dụng gì ? vì sao ?
- Thảo luận nhóm 4
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác bổ sung ý kiến (nếu có)
- Mỗi HS trình bày về hình minh hoạ, các bạn khác theo dõi, bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Hỏi : Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phong tránh được một số bệnh nào nữa?
- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1 bệnh
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phong tránh được các bệnh : giun sán, ỉa chảy, tả lị, thương hàn.
- GV kết luận.
- Lắng nghe
* Hoạt động 3 : Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu
- HS hoạt động theo nhóm
+ Kể tên các vật liệu đã học
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng vật liệu
+ Hoàn thành phiếu
- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- GV phát biểu học tập - Bài : Ôn tập - Nhóm : ......
- GV có thể gọi những nhóm chọn vật liệu khác đọc kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận.
- GV có thể hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu hỏi :
1- Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả lại phải sử dụng thép ?
2- Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch ?
3- Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần áo, chăn, màn ?
* Hoạt động 4 : Trò chơi : Ô chữ kì diệu
Cách tiến hành :
- GV treo bảng gài có ghi sẵn các ô chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10.
- Chọn 1 HS nói tốt, dí dỏm để dẫn chương trình
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia chơi
- Người hướng dẫn chương trình cho chơi bốc thăm chọn vị trí
- Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi. Nếu ô chữ nào người chơi không giải được, quyền giải thuộc về HS dưới lớp
- Nhận xét, tổng kết số điểm
C) Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Khoa học (Tiết : 35) SỰ BIẾN ĐỐI CỦA CHẤT
I- MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
- Phân biệt 3 thể của chất
- Nêu đều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 73 SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Ổn định lớp :
B) Kiểm tra bài cũ :
-Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng vật liệu nào ?
- 2 HS trả lời
- Bệnh nào do 1 loại vi rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn ?
C) Bài mới : Sự chuyển thể của chất
1) Giới thiệu bài
2) Giảng bài :
* Hoạt động 1 : Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của chất”
- Mục tiêu : HS biết phân biệt 3 thể của chất
- Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc cả lớp, chia lớp thành 2 đội. GV Hướng dẫn cách chơi
- Giao phiếu ghi tên chất
Mỗi đội 6 em
+ Bước 2 : Tiến hành trò chơi
- HS thực hiện
+ Bước 3 : GV theo dõi
- HS nhận xét, bổ sung
GV chốt ý :
Thể rắn .......... Thể lỏng .......... Thể khí ............
* Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Mục tiêu : HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí
- Chuẩn bị : 1 bảng con và phấn
- HS thực hiện
- Tiến hành :
+ Bước 1 : GV giao câu hỏi các nhóm
- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào bảng
+ Bước 2 : Tổ chức và phổ biến luật chơi
- HS trình bày
GV tóm ý : 1/b ; 2/ c ; 3/a
- HS nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu : HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày.
- Tiến hành :
+ Bước 1 : Cho HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước
- Hoạt động lớp
- HS quan sát
Hình 1, hình 2, hình 3
- Học sinh trả lời
- HS nhận xét - bổ sung
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- HS đọc
* Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Mục tiêu : HS kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí
Kể tên một số chất chuyển từ thể này sang thể khác.
- Tiến hành :
+ Bước 1 : GV chia lớp 4 nhóm và phát phiếu.
- Các nhóm nhận phiếu
Viết tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
+ Bước 2 : GV hướng dẫn viết, giao thời gian
- HS viết đại diện nhóm dán ở bảng
+ Bước 3 : Cả lớp cùng GV kiểm tra
- HS nhận xét - bổ sung
Ai viết được nhiều chất thì thắng
- GV chốt ý : Liên hệ thực tế
D) Củng cố - dặn dò :
- Cho HS đọc lại mục : Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau “Hỗn hợp” và các vật liệu : Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ
- Nhận xét tiết học.
Thứ ............ ngày ........ tháng ......... năm 200..
Tuần : ..........
Môn : Khoa học (Tiết : 36) HỖN HỢP
I- MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
- Cách tạo ra hỗn hợp
- Kể tên một số hỗn hợp
- Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình 75 SGK
- Chuẩn bị : Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén.
- Hỗn hợp chất rắn : Cát, nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
- Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn nước), ly đựng nước.
- Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A) Ổn định lớp :
B) Kiểm tra bài cũ :
- Chất rắn, chất lỏng có những đặc điểm gì ?
- 2 HS trả lời
- Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể chuyển đổi như thế nào ?
C) Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Giảng bài :
* Hoạt động 1 : Thực hành : Tạo 1 hỗn hợp gia vị
- Mục tiêu : HS biết tạo ra hỗn hợp
- Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
. GV cho HS làm việc.
- Nhóm 4
. GV giao các chất như : muối, vị tinh, hạt tiêu tạo ra hỗn hợp
- HS nhận
. GV hướng dẫn HS làm
- HS trộn các chất
. Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào ?
. Hỗn hợp là gì ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm nêu công thức trộn gia vị, mời các nhóm khác thử. Các nhóm nhận xét - bổ sung.
GV cho HS nêu : Hỗn hợp là gì ?
- HS nêu
GV chốt ý.
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Mục tiêu : HS kể tên được một số hỗn hợp
- Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển : nhận câu hỏi và trả lời
. Theo bạn, không khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp ?
- Đại diện trình bày. HS nhận xét bổ sung
. Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết.
GV kết luận
* Hoạt động 3 : Trò chơi “tách các chất ra khỏi hỗn hợp”
- Mục tiêu : HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp
- Chuẩn bị : bảng con, phấn, vật thay thế phát ra âm thanh
- Tiến hành :
+ Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn.
- Học sinh trả lời
GV nêu câu hỏi theo hình 1, 2, 3 ở SGK
Làm lắng, sảy, lọc. HS nhận xét
GV kết luận
* Hoạt động 4 : Thực hành “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”
- Mục tiêu : HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp
- Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
GV giao phiếu bài tập :
1) Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng
2) Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước ?
3) Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn ?
- HS thực hành
- Mỗi nhóm chọn 1 bài tập
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV nêu lại cách thực hiện.
Liên hệ thực tế trong gia đình
- HS chú ý
D) Củng cố - dặn dò :
- HS nêu hỗn hợp là gì ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Dung dịch.
DUNG DỊCH
I- MỤC TIÊU : HS biết :
- Cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch.
- Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Hình trang 77 SGK
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS trả lời
- 2 HS trả lời
1- Hỗn hợp là gì ? Muốn tạo ra hỗn hợp cần có những điều kiện gì ?
2- Nêu các cách tách các chất trong hỗn hợp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài – Ghi đề
Hoạt động 1 : Thực hành “Tạo ra một dung dịch”
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu cho thí nghiệm của các nhóm
- HS chuẩn bị, báo cáo kết quả
- Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào mẫu báo cáo như SGK (trang 76)
- Đại diện mỗi nhóm nêucông thức pha dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) và mời các nhóm khác nếm thử nước đường hoặc nước muối của nhóm mình.
- Tiếp tục thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trả lời.
1- Để tạo ra dung dịch, cần có những điều kiện gì ?
- Cần có ít nhất 2 chất trở lên trong đó 1 chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
2- Dung dịch là gì ?
- Dung dịch là .... (SGK trang 134)
3- Kể tên một số dung dịch mà bạn biết
- Một số dung dịch là : Xà phòng, dung dịch giấm và đường ...
- GV tóm ý
Hoạt động 2 : Thực hành
- Cho HS làm việc theo nhóm 6
- Gọi HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Đại diện trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
+ Không mặn vì chỉ có hơi nước bốc lên khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc.
Hỏi : Qua thí nghiệm trên, theo các em ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch đó ?
- HS trả lời, nếu trả lời không được thì đọc mục : Bạn cần biết trang 77 SGK
- GV tóm ý :
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
- Cho trò chơi “Đố bạn” SGK trang 77
- Phương pháp chưng cất
- Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối ...
- GV nhận xét trò chơi
- GV tổng kết bài
Dặn dò : Xem lại bài cũ
- Chuẩn bị bài sau : Sự biến đổi hóa học
- Xem trước các thí nghiệm trong SGK, các nhóm chuẩn bị : đường, 1 tờ giấy, cát, xi măng, vôi sống.
SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I- MỤC TIÊU :
HS biết :
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học
- Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lý học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Hình trang 8, 79, 80, 81 7 SGK
- Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn hoặc nến, đường trắng, giấy nháp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS trả lời
- 2 HS trả lời
1- Thế nào là dung dịch ? Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì
2- Nêu các cách tách các chất trong dung dịch để tạo ra nước cất và muối biển
B- Bài mới
Giới thiệu bài
HĐ 1 : Thí nghiệm
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
- Nhóm 1, 2 (a, b) : làm thí nghiệm 1
- Nhóm 3, 4 (a, b) : làm thí nghiệm 2
Khi làm thí nghiệm cần chú ý :
- Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm trong thời gian 5’
- Trả lời miệng phần thí nghiệm của mình dựa vào 3 phần giáo viên đã nêu.
+ Mô tả hiện tượng xảy ra.
+ Dưới tác dụng của nhiệt tờ giấy hay đường còn giữ được tính chất ban đầu hay không ?
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày thí nghiệm với nội dung sau :
- Thí nghiệm
- Mô tả hiện tượng
- Giải thích hiện tượng
- GV hỏi tiếp toàn lớp
- HS trả lời - nhận xét - bổ sung
1/ Hiện tượng chất này bị biến thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì ?
- Sự biến đổi hóa học.
- Sự biến đổi từ chất này sang chất khác
2/ Sự biến đổi hóa học
- GV chốt ý hoạt động 1
HĐ2: 2 em ngồi gần nhau xé mảnh giấy thành những mảnh nhỏ và cho biết tờ giấy vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó hay biến đổi thành chất khác ?
- Tính chất vẫn giữ nguyên.
- Không bị biến thành chất khác
- GV kết luận : Trường hợp này là sự biến đổi lý học.
Thảo luận nhóm lớn
Quan sát hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung thảo luận ở phiếu bài tập.
- Trường hợp nào là sự biến đổi lý học (biến đổi vật lý) ? Tại sao bạn kết luận như vậy, ghi vào phiếu học tập
- HS nhận xét, bổ sung
Hình
Nội dung từng hình
Biến đổi
Giải thích
- Nhóm 1 + 2 : Hình 2, 4, 5
- Nhóm 3 + 4 : Hình 6 + 7
- Gv chốt ý hoạt động 2
- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
Dặn dò :
- Làm lại các thí nghiệm, tự rút ra kết luận.
- Làm trước thí nghiệm hình 8, 9 SGK
SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
(Tiếp theo)
I- MỤC TIÊU :
HS biết :
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giấm, que tăm, giấy, diêm, nến
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên trả lời
- 2 HS trả lời
1- Thế nào là sự biến đổi hóa học ? Cho ví dụ.
2- Thế nào là sự biến đổi lý học ? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, ghi điểm,
B- Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Trò chơi “Bức thư bí mật”
+ Bước 1 : Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK
- HS thảo luận nhóm 4
- Viết thông điệp của mình vào giấy như hướng dẫn ở SGK trang 80
+ Bước 2 : Từng nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình cho các bạn cùng nghe.
- Đại diện 4 nhóm trình bày, cả lớp nhận xét : độ đậm nhạt của bức thư và nội dung viết của bức thư (một suy nghĩ ngắn gọn)
- GV hỏi học sinh :
Hóa học xảy ra khi nào.
- Dưới tác dụng của nhiệt.
- GV chốt ý hoạt động 1
Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông tin trong SGK
- HS thảo luận nhóm đôi : Đọc thông tin quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi trong bài tập 1 và 2 trang 80, 81 SGK
- HS đọc thầm, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi bài tập 1 và 2
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV tóm ý : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Tiếp sức”
- Cho các nhóm thảo luận trong vòng 3 phút tìm ví dụ và nêu :
+ Sự biến đổi gì ?
+ Dưới tác dụng nào ?
- HS lắng nghe, tham gia trò chơi
- HS nhận xét.
- Phổ biến luật chơi - cách thức chơi
- GV nhận xét chung - khen
Dặn dò :
- Làm lại các thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau : Năng lượng
NĂNG LƯỢNG
I- MỤC TIÊU : HS biết :
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ ... nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Chuẩn bị theo nhóm : nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. - Hình trang 83 SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Nêu ví dụ về sự biến đổi hóa học dưới tác dụng của nhiệt.
- Cho ví dụ và nêu rõ sự biến đổi hóa học dưới tác dụng của ánh sáng.
- 2 HS trả lời
B- Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
- Làm việc theo nhóm 6
- Cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận : trong mỗi thí nghiệm HS cần nêu rõ :
+ Hiện tượng quan sát được
+ Vật bị biến đổi như thế nào ?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó ?
- Thực hiện, trả lời
+ Dùng tay nhấc cặp lên.
+ Nhiệt và phát sáng
+ Chưa lắp pin ô tô không hoạt động, lắp pin vào đèn sáng, còi kêu, xe chạy
+ Năng lượng do bàn tay, nến bị đốt cháy, năng lượng của pin
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt ý hoạt động 1
Hoạt động 2
- Gọi HS đọc phần mục cần biết SGK
- 2 Hs đọc.
- GV dùng lò xo cho HS kéo
- 2 HS kéo lò xo
Hỏi : Trường hợp nào lò xo giảm nh