Giáo án Khối 2 - Hoàng Thị Hằng (Tuần 33)

SINH HOẠT LỚP TUẦN 33

 

A-Mục tiêu:

1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 33:

a)-Ưu:

-Đa số các em đi học đều, đúng giờ.

-Ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc.

-Thể dục giữa giờ có tiến bộ.

-Ăn mặc đồng phục.

b)-Khuyết:

-Một số học sinh còn thiếu bao bìa, nhãn vở.

-Ít tập trung chú ý trong giờ học (Vy, Quyên, Tuấn).

-Nộp các khoảng tiền còn chậm (Duy, My).

2-Mục tiêu:

-Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 16/4

-Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”, “Nhanh bước nhanh nhi dồng”.

B-Nội dung:

1-Hoạt động trong lớp:

-Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 30/4/1975: ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

-Ngày 01/5: ngày quốc tế lao động.

-Ngày 15/5/1941: ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh.

-Ngày 19/5: ngày sinh nhật Bác Hồ.

-Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi

đồng” và ” Nhanh bước nhanh nhi đồng”

GV hát mẫu  từng câu.

Hát cả bài. Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh).

 

 

Lớp đồng thanh hát.

 

doc35 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2131 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khối 2 - Hoàng Thị Hằng (Tuần 33), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nào? -Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trờ co 1mặt Trăng và các vì sao. -Bước 1: Làm việc cá nhân. Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu tròi có mặt trăng và các vì sao. -Bước 2: Hoạt động cả lớp. Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho các bạn quan sát. Từ các hình vẽ yêu cầu HS nói những gì các em biết về mặt trăng. +Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy? +Theo các em mặt trăng có hình gì? +Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn? +Em đã dùng màu gì để tô màu cho mặt trăng? +Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời? -Cho HS quan sát các hình trong SGK và đọc các lời ghi chú giải. *Kết luận: SGV/92. 3-Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao. -Tạo sao em vẽ ngôi sao như vậy? -Những ngôi sao có tỏa sáng không? -Hướng dẫn HS quan sát hình SGK. *Kết luận: SGV/92. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS trả lời (2 HS). Nhận xét. HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình. Quan sát. HS trả lời. Hình tròn. 15, 16. HS trả lời. Mát hơn. HS trả lời. Có. Quan sát. Thứ năm ngày 01 tháng 5 năm 2008 TOÁN. Tiết: 164 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ A-Mục tiêu: -Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). -Giải bài toán về cộng, trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm SBT chưa biết. -HS yếu: Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: Bảng lớp (3 HS). 503 194 697 672 372 300 Nhận xét. -BT 4/83. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo): -BT 1/84: Hướng dẫn HS làm: 7 + 8 = 15 8 + 7 = 15 15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 400 + 300 = 700 300 + 400 = 700 700 – 300 = 400 700 – 400 = 300 Làm miệng. HS yếu làm bảng. Nhận xét. -BT 2/84: Hướng dẫn HS làm: 58 29 87 100 65 35 888 357 531 432 56 488 Bảng con, HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét. -BT 3/84: Hướng dẫn HS làm: Bảng con. 130 > 110 110 < 130 180 < 190 160 > 130 180 < 200 120 < 170 Nhận xét. -BT 4/56: Hướng dẫn HS làm: 3 nhóm. x – 45 = 32 x = 32 + 45 x = 77 x + 24 = 86 x = 86 – 24 x = 62 ĐD làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. -BT 4/84: Hướng dẫn HS làm: Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó bàn được là: 325 + 144 = 469 (l) ĐS: 469 l. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Cho HS làm: x – 27 = 53 ; x + 18 = 93. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 33 TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP A-Mục đích yêu cầu: -Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. -Rèn kỹ năng đặt câu: biết đặt câu với những từ tìm được. -HS yếu: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân dân Việt Nam. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/60. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/64: Hướng dẫn HS làm: 1. Công nhân. 2. Công an. 3. Nông dân. 4. Bác sĩ. 5. Lái xe. 6. Bán hàng. -BT 2/64: Hướng dẫn HS làm: Giáo viên, bộ đội, kỹ sư, thợ mộc, thợ xây, thợ máy, y tá, phi công, thợ rèn,… -BT 3/64: Hướng dẫn HS làm: Gạch các từ: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. -BT 4/64: Hướng dẫn HS làm: Trần Quốc Toản là một thiếu niên rất anh hùng. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò: -Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Miệng (2 HS). Làm miệng. Nhận xét. 2 nhóm – Đại diện làm (HS yếu). Nhận xét. 2 nhóm làm. Bảng lớp. Nhận xét. Làm vở. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. HS tìm. CHÍNH TẢ. Tiết: 66 LƯỢM A-Mục đích yêu cầu: -Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm”. -Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: s/x; i/iê. -HS yếu: Có thể cho tập chép. B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lao xao, xòe cánh, hiền dịu, … Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn nghe viết: -GV đọc bài chính tả. +Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ? +Mỗi chữ đầu dòng viết ntn? -Luyện viết đúng: loắt choắt, xắc, thoăn thoắt, nghênh nghênh, lệch, huýt, chích,… -GV đọc từng dòng thơ đến hết. -GV đọc lại. 3-Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 1a/65: Hướng dẫn HS làm: Hoa sen, xen kẽ Ngày xưa, say sưa Cư xử, lịch sử -BT 2b/65: Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm giữavần i hay iê. VD: nàng tiên – lòng tin Lúa chiêm – chim sâu III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Cho HS viết lại: loắt choắt, huýt sáo, say sưa, lịc sử. -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. 4 chữ. Viết hoa. Bảng con. HS viết vào vở (HS yếu tập chép). HS dò. Đổi vở chấm. Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm vở. Làm nhóm. 2 nhóm đại diện làm. Nhận xét, bổ sung. Bảng. ĐẠO ĐỨC. Tiết: 33 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG A-Mục tiêu: -Cho HS biết được bảo vệ môi trường là nhiệm vụ không của riêng ai, mà phải là của tất cả mọi người trong XH. -Cần làm gì để bảo vệ môi trường? -Bảo vệ môi trường đem lại lợi ích gì? -Có ý thức bảo vệ mô trường? B-Đồ dùng dạy học: 4 phiếu thảo luận. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS đọc bài “Ra đường”. -Luật lệ giao thông. -Nhận xét. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Thảo luận nhóm: -Muốn cho trường lớp sạch đẹp em làm gì? -Muốn cho đường làng sạch đẹp em làm gì? -Mỗi người chúng ta phải làm gì để môi trường trong sạch? -Khi nuôi gia súc, gia cầm trong nhà ta phải làm gì? -GV chốt ý: Muốn cho môi trường sạch đẹp thì mỗi người chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường và sống theo nếp sống văn minh. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Bảo vệ môi trường mang lại lợi ích gì? -Em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh môi trường? -Về nhà thực hiện theo bài học-Nhận xét. Cá nhân. 4 nhóm. Đại diện báo cáo. HS trả lời. THỂ DỤC. Tiết: 65 CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH A-Mục tiêu: -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. -Ôn trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu nâng cao khả năng ném trúng đích. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, cầu, bóng. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Xoay các khớp cổ tay, chân… -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn các động tác: tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Chuyền cầu theo nhóm 2 người. -Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. -GV nhắc lại cách chơi. -Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ nào nhất. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III-Phần kết thúc: 8 phút -Đi vòng tròn vỗ tay và hát. -Tập một số động tác thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2008 TOÁN. Tiết: 165 ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA A-Mục tiêu: -Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. -Nhận biết một phần mấy của một số bằng hình vẽ. Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán về phép nhân. -HS yếu: Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: Bảng lớp (3 HS). Nhận xét. 564 44 520 70 – x = 30 x = 70 – 30 x = 40 -BT 4/84 -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Ôn tập về phép nhân và phép chia: -BT 1/85: Hướng dẫn HS làm 4 x 8 = 32 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 5 x 7 = 35 15 : 5 = 3 12 : 2 = 6 27 : 3 = 9 40 : 4 = 10 Làm miệng. HS yều làm bảng. Nhận xét. -BT 2/85: Hướng dẫn HS làm: 5 x 3 + 5 = 15 + 5 ; 28 : 4 + 13 = 7 + 13 = 20 = 20 Bảng con. HS yếu làm bảng. Nhận xét. -BT 3/85: Hướng dẫn HS làm: 2 nhóm. x : 4 = 5 x = 5 x 4 x = 20 5 x x = 40 x = 40 : 5 x = 8 Đại diện làm. Nhận xét. -BT 4/85: Hướng dẫn HS làm: Số cây trong vườn có là: 8 x 5 = 40 (cây) ĐS: 40 cây. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Cho HS làm: 5 x 7 = ; 32 : 4 = 3 x 8 = ; 27 : 3 = -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Bảng con. TẬP LÀM VĂN. Tiết: 33 ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN A-Mục đích yêu cầu: -Biết đáp lại lời an ủi. -Biết viết một đoạn kể một việc làm tốt của em hoặc bạn em. -HS yếu: Biết đáp lời an ủi. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/62. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1/65: Hướng dẫn HS làm: a) Dạ em cảm ơn cô. b) Cảm ơn bạn đã an ủi mình. c) Cháu cảm ơn bà. -BT 2/66: Giải thích yêu cầu của bài. Hướng dẫn HS nói miệng. Hướng dẫn HS làm vở. VD: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Gọi HS đọc lại BT 2. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Miệng (2 HS). Từng cặp HS thực hành đối thoại trước lớp. Nhận xét. Cá nhân. Viết vở. Gọi HS đọc bài của mình. Nhận xét. Cá nhân. THỂ DỤC. Tiết: 56 CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI A-Mục tiêu: -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác. -Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, cầu. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Xoay các khớp cổ tay, chân… -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn các động tác: tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Chuyền cầu theo nhóm 2 người. -Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. -GV nêu tên trò chơi. -GV nhắc lại cách chơi. -Tổ chức cho HS chơi thử. -Chơi chính thức. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III-Phần kết thúc: 8 phút -Đi vòng tròn vỗ tay và hát. -Tập một số động tác thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 A-Mục tiêu: 1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 33: a)-Ưu: -Đa số các em đi học đều, đúng giờ. -Ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc. -Thể dục giữa giờ có tiến bộ. -Ăn mặc đồng phục. b)-Khuyết: -Một số học sinh còn thiếu bao bìa, nhãn vở. -Ít tập trung chú ý trong giờ học (Vy, Quyên, Tuấn). -Nộp các khoảng tiền còn chậm (Duy, My). 2-Mục tiêu: -Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 16/4 -Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”, “Nhanh bước nhanh nhi dồng”. B-Nội dung: 1-Hoạt động trong lớp: -Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 30/4/1975: ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. -Ngày 01/5: ngày quốc tế lao động. -Ngày 15/5/1941: ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh. -Ngày 19/5: ngày sinh nhật Bác Hồ. -Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng” và ” Nhanh bước nhanh nhi đồng” GV hát mẫu à từng câu. Hát cả bài. Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh). Lớp đồng thanh hát. 2-Hoạt động ngoài trời: -Đi theo vòng tròn hát tập thể. -Chơi trò chơi: Đi chợ; Nhảy ô; Mèo đuổi chuột; Bịt mắt bắt dê; Chim sổ lồng. -GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh. C-Phương hướng tuần 34: -Tập trung ôn tập chuẩn bị thi HKII. -Duy trì sĩ số, tỷ lệ chuyên cần. -Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT. -Tiếp tục thực hiện tốt phong trào “Rèn chữ viết”, “Đôi bạn cùng tiến”. TUẦN 34 Thứ hai ngày 05 tháng 5 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 100 + 101 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI A-Mục đích yêu cầu: -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng… -Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: ế hàng, hết nhẵn,… -Hiểu ý nghĩa truyện: nói về sự thông cảm đáng quí và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Qua bài văn học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quí trọng người lao động. -HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Lượm. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Ghi 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Gọi HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, sặc sỡ,… -Hướng dẫn cách đọc. -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: ế hàng, hết nhẵn,… -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. Tiết 2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Bác Nhân làm nghề gì? -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác ntn? -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? -Bạn nhỏ nghe vậy có thái độ ntn? -Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? -Qua đó ta thấy bạn nhỏ là người ntn? -Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm ấy đắt hàng? 4-Luyện đọc lại: -Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Qua câu chuyện em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét. Học thuộc lòng - TLCH HS đọc lại. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều). Đoạn (cá nhân) Đồng thanh. Nặn đồ chơi bằng bột màu. Xúm lại đông ở chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác… Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai thích đồ chơi của bác nữa. Suýt khóc vì buồn… Đập con lợn đất chia tiền cho các bạn mua giúp đồ chơi của bác. Bạn rất nhân hậu thương người… Cảm ơn cháu đã an ủi bác 4 nhóm. TLCH TOÁN. Tiết: 166 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( tt ) A-Mục đích yêu cầu: -Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. Bước đầu nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Nhận biết một phần mấy của một số. -Giải bài toán về chia thành phần bằng nhau. -Đặc điểm của số 0 trong các phép tính. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 5 x 7 = 35 20 : 5 = 4 -BT 4/85. -Nhận xét bài kiểm tra. II-Hoạt động 2:Bài mới. 1-Giới thiệu bài: à Ghi.: 2-Ôn tập về phép nhân và phép chia: -BT 1/86: Hướng dẫn HS làm. 4 x 5 = 20 ; 3 x 4 = 12 5 x 4 = 20 ; 4 x 3 = 12 20 : 4 = 5 ; 12 : 3 = 4 20 : 5 = 4 ; 12 : 4 = 3 -BT 2/86: Hướng dẫn HS làm. 2 x 2 x 5 = 4 x 5 = 20 5 x 5 + 15 = 25 + 15 = 40 -BT 3/86: Hướng dẫn HS làm. Tóm tắt: Giải: 24 cái kẹo: 4 em Số cái kẹo 1 em có là: ? kẹo: 1 em. 24 : 4 = 6 (cái kẹo) ĐS: 6 cái kẹo III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: -Trò chơi: BT 5/86. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Bảng lớp. Miệng. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét. Bảng con, bảng lớp. Nhận xét . Đọc đề (2 HS). Làm vở. Làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm. 2 nhóm – Nhận xét Thứ ba ngày 06 tháng 5 năm 2008 TOÁN. Tiết: 167 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG A-Mục tiêu: -Củng cố về biểu tượng đo độ dài. -Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, đồng (tiền Việt Nam). -HS yếu: Củng cố về biểu tượng đo độ dài. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT. 4 : 4 + 25 = 1 + 25 = 26 -BT 4/86 -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Ôn lại về đại lượng: -BT 3/87: HDHS làm. Số lít dầu can to đựng là: 10 + 2 = 12 (l). ĐS: 12 l. -BT 4/87: HDHS làm. Tóm tắt: Giải: Có: 1000 đồng. Số đồng bạn An còn là: Mua: 800 đồng. 1000 – 800 = 200 (đồng) Còn: ? đồng. ĐS: 200 đồng -BT 5/87: HDHS làm. a) Một gang tay … 2dm. b) Cột cờ … 15 m. c) Quãng đường … 102 km. d) Bề dày … 10 mm. e) Chiếc bút … 16 cm. Bảng lớp (2 HS). Nhận xét 4 nhóm. ĐD làm. Nhận xét, tuyên dương. Đọc đề (2 HS). Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. Bảng con. Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. Cho HS làm: 32 l : 4 = ? 54 m – 17 m = ? -BTVN: 1, 2/87. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Bảng lớp. CHÍNH TẢ. Tiết: 67 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI A-Mục đích yêu cầu: -Nghe, viết đúng tóm tắt nội dung truyện “Người làm đồ chơi”. -Viết đúng một số tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr, o/ô. -HS yếu: Có thể cho tập chép. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: buổi sáng, bộ xương, con kiến, cửa kính. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn nghe, viết: -GV đọc bài chính tả. +Tìm tên riêng trong bài chính tả? +Tên riêng phải viết ntn? +Luyện viết đúng: nhân, nặng, xuất hiện, bán, chuyển nghề, để dành,… -GV đọc từng câu đến hết. -GV đọc lại. 3-Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 1b/66: Hướng dẫn HS làm: +Phép cộng – cọng rau. +Cồng chiêng – còng lưng. -BT 2b/67: Hướng dẫn HS làm: Giỏi giang, kỹ sư, ở mỏ than, bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Cho HS viết lại: xuất hiện, chuyển nghề, cọng rau, bác sĩ. -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. Nhân. Hoa. Bảng con. Viết vào vở. HS yếu tập chép. Đổi vở dò lỗi. Bảng con, bảng lớp. Nhận xét. Làm vở. Làm bảng. Nhận xét . Đổi vở chấm. Bảng. KỂ CHUYỆN. Tiết: 34 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI A-Mục đích yêu cầu: -Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắtkể lại được từng đoạn câu chuyện “Người làm đồ chơi”. -Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. -Biết theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đúng lời kể của bạn. -HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2: Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn kể chuyện: -Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn câu chuyện. -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung. -Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện. -Thi kể trước lớp. -Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Gọi HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện. -Về nhà kể lại câu chuyện-Nhận xét. Nối tiếp kể (3 HS). Cá nhân. Đọc thầm. Theo nhóm. Nối tiếp. 4 HS kể. Nhận xét THỦ CÔNG. Tiết: 34 TRƯNG BÀY VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HS A-Mục tiêu: -Đánh gia 1kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm mà HS trưng bày đã được học qua. -Thông qua tiết trưng bày sản phẩm, GV điều chỉnh phương pháp dạy học để đạt kết quả tốt hơn. B-Chuẩn bị: Các mẫu vật đã học. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Trưng bày sản phẩm. -Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo bàn. -Đánh giá sản phẩm thực hành của HS. -GV đến từng bàn nhận xét, đánh giá bải của HS. -Tuyên dương những em làm đồ chơi đẹp. -GV trưng bày những sản phẩm đẹp. II-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. -Về nhà tập làm đồ chơi bằng giấy - Nhận xét. Trưng bày sản phẩm. Quan sát, nhận xét. Thứ tư ngày 07 tháng 5 năm 2008 TẬP ĐỌC. Tiết: 102 ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO A-Mục đích yêu cầu: -Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. -Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với việc gợi tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả, thanh bình. -Hiểu nghĩa các từ ngữ: Hồ Giáo, trập trùng,… -Hiểu nội dung bài: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. -HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Lượm”, viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp à Ghi. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Gọi HS đọc từng dòng đến hết. -Luyện đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh… -Hướng dẫn cách đọc. -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: loắt choắt, cái xắc,… -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đọc toàn bài. 3-Tìm hiểu bài: -Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? -Lượm làm nhiệm vụ gì? -Lượm dũng cảm ntn? -Em thích những câu thơ nào? Vì sao? 4-Hướng dẫn học thuộc lòng: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Qua bài thơ em thấy Lượm là một người ntn? -Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi-Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS). Nghe. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. HS đọc nhóm (HS yếu đọc nhiều). Cá nhân. Đồng thanh. Chú bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân thoăn thoắt… Liên lạc, chuyển thư ở mặt trận. Không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận bất chấp đạn giặc bay vèo vèo… HS trả lời. Cá nhân, đồng thanh. Ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm. TOÁN. Tiết: 163 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ A-Mục tiêu: -Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). -Giải bài toán về cộng, trừ. -HS yếu: Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 900 + 50 + 1 = 951 500 + 20 = 520 700 + 3 = 703 Cá nhân (2 HS). -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Ôn tập về phép cộng, phép trừ: -BT 1/83: Hướng dẫn HS làm. Làm vở. HS yếu 6 + 9 = 15 7 + 9 = 16 30 + 40 = 75 80 – 20 = 60 làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. -BT 2/83: Hướng dẫn HS làm: Bảng con 2 pt. 45 35 80 62 17 45 867 432 435 246 513 759 HS yếu làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm. -BT 3/83: Hướng dẫn HS làm: 4 nhóm. Tóm tắt: Nam: 475 HS Nữ: 510 HS. Tổng cộng: ? HS. Giải: Số HS trại hè đó là: 475 + 510 = 985 (HS) ĐS: 985 HS. Đại diện làm. Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Cho HS làm: Bảng. 980 250 74 25 315 254 -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. TẬP VIẾT. Tiết: 33 CHỮ HOA V A-Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: -Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp. -Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định và viết đẹp. -HS yếu: Biết viết chữ hoa V theo cỡ chữ vừa và nhỏ. B-Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa V. Viết sẵn cụm từ ứng dụng. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết chư hoa Q, Quân. -Nhận xét-Ghi điểm. Bảng lớp, bảng con (2 HS). II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa Y à ghi bảng. 2-Hướng dẫn viết chữ hoa: -GV gắn chữ mẫu -Chữ hoa V cao mấy ô li? -Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét móc 2 đầu, 1 nét cong phải và 1 nét cong dưới nhỏ. Quan sát. 5 ô li. -Hướng dẫn cách viết. Quan sát. -GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Quan sát. -Hướng dẫn HS viết bảng con. Bảng con. 3-Hướng dẫn HS viết chữ Việt: -Cho HS quan sát và phân tích cấu tạo, độ cao, cách đặt dấu và các nét nối. Cá nhân. -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Nhận xét. Quan sát. Bảng con. 4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. -Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. -Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ… -GV viết mẫu. HS đọc. Cá nhân. 4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét. Quan sát. 5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: -1dòng chữ V cỡ vừa. -1dòng chữ V cỡ nhỏ. -1dòng chữ Việt cỡ vừa. -1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ. -1 dòng câu ứng dụng. HS viết vở. 6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Cho HS viết lại chữ V, Việt. Bảng (HS yếu) -Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 33 MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO A-Mục tiêu: -Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao. -HS yếu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 33.doc
Tài liệu liên quan