Giáo án Khối 2 - Tuần 1

Luyện từ và câu

T Ừ VÀ CÂU

I. Mục đích yêu cầu:

- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.

- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, 2). Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ BT3; - Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động trên lớp:

 

doc16 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 2 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hầm đoạn 1 Từ nguyệch ngoạc trái nghĩa với từ nào? - nhiều Hs trả lời. - Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - Cả lớp đọc thầm đoạn 2, Giáo viên hỏi thêm: - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - 2, 3 HS trả lời từng câu hỏi. Chiếc kim so với thỏi sắt thì thế nào? Để mài thỏi sắt thành chiếc kim có mất nhiều thời gian không? - Bạn khác bổ sung. - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không? - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? 4- Luyện đọc lại đoạn 1, 2 2,3 học sinh đọc lại đoạn 1, 2 Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4- Hướng dẫn tìm hiểu: Câu 3: Bà cụ giảng giải ntn? - 1 Hs đọc đoạn 3 - Hs trả lời * GV hỏi thêm: Đến lúc này cậu bé có tin bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu 4: Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Cả lớp đọc thầm đoạn 4, TL GV yêu cầu HSNB nói ý nghĩa câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim theo ý mình - Khuyến khích HS nối tiếp nói 5- Luyện đọc lại đoạn 3,4: - 5-10 Hs đọc 6. Luyện đọc lại cả bài: - GV tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. - Thi đọc phân vai: người dẫn truyện, bà cụ, cậu bé. 7- Củng cố, dặn dò: - Em thích nhận vật nào ? Vì sao? - Đọc kĩ, tập kể truyện theo tranh. Đọc trước bài: Tự thuật HS nối tiếp nói theo ý mình. ________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 8 năm 2017 Kể chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim I- Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HSNB biết kể lại toàn bộ câu chuyện - KNS: Thông qua bài học GD các KNS và GD tích hợp các môn học II- Chuẩn bị: * Giáo viênTranh “ Có công mài sắt có ngày nên kim” * HS: Kể phân vai (đã chuẩn bị) thỏi sắt, kim, hòn đá, bút lông. III- Các hoạt động chủ yếu: 1. Mở đầu: Giáo viên giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt. Tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2 có một số điểm khác so với lớp 1: Kể lại những câu chuyện đã được học ở bài tập đọc 2 tiết. Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện như một vở kịch. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Truyện ngụ ngôn trong tiết tập đọc các con vừa học có tên là gì? Câu chuyện cho em bài học gì? (Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại). Giáo viên nêu yêu cầu - 2-3 HS nêu đề bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Kể chuyện trong nhóm: Mỗi nhóm 4 HS. tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể (mỗi HS đều được kể lại nội dung của tất cả các đoạn). Sau mỗi lần 1 HS kể đều có nhận xét. * Kể chuyện trước lớp: 4 HS kể nối tiếp trước lớp GV gợi ý HS nhận xét: Bạn kể đã đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không?- Bạn nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa?- Kể có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? * Kể toàn bộ câu chuyện: Khuyến khích HS NB kể bằng ngôn ngữ tự nhiên Mỗi Học sinh kể 1 đoạn nối tiếp nhau. 3 HS kể phân vai. 3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Kể lại và làm theo lời khuyên bổ ích. ___________________________________ Chính tả Tập chép: Có công mài sắt có ngày nên kim I. Mục đích yêu cầu: Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được các bài tập (BT2, 3) II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Bảng lớp chép bài theo mẫu chữ quy định; Bảng phụ viết bài tập 2 và 3. III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của G V Hoạt động của H S 1 . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập 2 . Bài mới : a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướng dẫn nghe, viết: * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. Đọc đoạn chính tả trên bảng phụ đã viết - GV nêu câu hỏi: Đoạn này chép từ bài nào? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì? 2 HS nhắc lại đầu bài. - GV đọc 1 lượt - 2 HS đọc lại Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Viết chữ khó: GV đọc rõ từng từ cho học sinh viết vào bảng con : ngày, mài, sắt, cháu * Viết bài vào vở * Chấm và chữa bài - GV đọc cho HS soát bài - GV chấm 5 - 7 bài để nhận xét từng mặt. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10' Bài 2: Điền c hay k vào chỗ trống kim khâu cậu bé kiên nhẫn bà cụ Bài 3: Viết vào bảng những chữ cái còn thiếu Học thuộc lòng bảng chữ cái Gv xoá dần để HS đọc. d. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. Nhắc nhở HS viết sai về nhà viết lại - HS quan sát đoạn chính tả trong SGK rồi trả lời câu hỏi - 2 HS viết trên bảng lớp. Các HS khác viết bảng con - HS chép bài trên bảng vào vở - HS quan sát tự chữa bằng bút chì theo quy định. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. HS đọc yêu cầu của bài 1 HS làm mẫu 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. ___________________________________ Toán ( Tiết 2) Ôn tập các số đến 100 (tiếp) I. Mục đích yêu cầu: - Biết viết các số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng ô vuông như hình bài 1 SGK III. Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố về đọc viết phân tích số Treo bảng ô vuông. Hãy nêu cách viết số 85 Hãy nêu cách viết số có hai chữ số?Nêu cách đọc số 85 Yêu cầu học sinh tự làm bài 85 = 80 +5 36 = 30+6 Chốt: Số đứng trước chỉ hàng chục, số đứng sau chỉ hàng đơn vị Bài 3: Củng cố về so sánh số 34 70 Chốt: Số nào có hàng chục lớn thì số đó lớn. Nếu hàng chục bằng nhau ta căn cứ vào hàng đơn vị, đơn vị nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Tại sao 80+ 6 > 85 Muốn so sánh 80+6 và 85 ta làm gì trước tiên? Chốt: khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh Bài 4 : Củng cố về thứ tự các số Viết các số 33 ,54 ,45 ,28 theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Căn cứ vào đâu để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại? Bài 5 :Viết số thích hợp vào ô trống,biết các số đó là: 98, 76 ,67 , 93 , 84 Bài 2: (dành cho Học sinh NB) - Viết các số theo mẫu : M: 57=50+7 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành tổng như thế nào? 3. Củng cố dặn dò: 2' Học sinh hoàn thành bài 1 HS đọc yêu cầu. 1 hs đọc tên các cột trong bảng của bài tập 1 3 HS lên bảng điền Chữa miệng 1 hs nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS Hs làm vở. Chữa bài 1 HS đọc yêu cầu. Hs làm vở. HS nối tiếp nêu KQ 1 HS đọc yêu cầu. HS làm vở. 2HS chữa bảng 1 HS đọc yêu cầu. 1hs nêu cách làm. HS làm vở sau đó chữa bài Tự nhiên và xã hội ( Tiết 1) Bài 1: cơ quan vận động I. Mục tiêu - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. - HSNB: Nêu được vận động sự phối hợp cử động của cơ và xương.; Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ. - Thông qua bài học GD các KNS và GD tích hợp các môn học II- Đồ dùng dạy học Giáo viên : Tranh vẽ cơ quan vận động Học sinh : Vở bài tập tự nhiên và xã hội. III- các hoạt động dạy - học Nội dung Phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học 1- Khởi động: Mục tiêu : Giới thiệu bài mới và tạo không khí vui vẻ trước bài học. 2- Hoạt động 1: Làm một số cử động. Mục tiêu : Học sinh biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như :giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. 3- Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động Mục tiêu : - Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể - Nêu được vai trò của cơ và xương. 4- Hoạt động 3: Trò chơi " vật tay" Mục tiêu : Học sinh hiểu được rằng, Hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. 5- Củng cố - dặn dò: - Nhắc HS làm BT (VBT) - Giáo viên cho cả lớp hát bài " con công hay múa" - Hướng dẫn các em làm một số động tác múa minh hoạ bài hát : nhún chân, vẫy tay, "xoè cánh". - Cả lớp vừa múa vừa hát gv vào đề, viết tên bài lên bảng. Bước 1: làm việc theo cặp - Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong sgk trang 4 và làm một số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm. - Một số nhóm lên thể hiện lại các động tác. Bước 2: - Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng. - Giáo viên hỏi: Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động? Kết luận: Để thực hiện các động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. Bước 1:gv hd cho hs thực hành: tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình-: Dưới lớp da của cơ thể có gì? Bước 2: Hs thực hành cử động: ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ và TLCH: Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. Bước 3: học sinh quan sát hình 5, 6 trong sgk và TLCH: Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể. Kết luận: xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách chơi Bước 2: 2 học sinh xung phong lên chơi mẫu. Bước 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh cùng chơi theo nhóm 3 người (1 bạn làm trọng tài) - Kết thúc cuộc chơi, các trọng tài nói tên các bạn thắng cuộc. Cả lớp hoan hô các bạn thắng cuộc. Kết luận : Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động. Học sinh làm bài tập 1, 2 trong VBT trang 1 ở nhà. _________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 8 năm 2017 Tập đọc Tự thuật I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ đúng dấu chấm, phẩy và giữa các dòng, giữa phần yêu cầu trả lời ở mỗi dòng. Giữa phần yêu cầu và phần trả lời của mỗi dòng. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới ( xã, phường, quận ....) Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật. (lí lịch) (Trả lời được các CH trong SGk) - KNS: Thông qua bài học GD các KNS và GD tích hợp các môn học II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Có công mài sắt có ngày nên kim. - 2, 3 HS đọc, TLCH - Tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất lười biếng? - Nêu bài học rút ra từ câu chuyện - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV cho HS xem ảnh bạn HS, hỏi: Đây là ảnh ai? HS quan sát b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp câu trong từng đoạn. HD đọc đúng các từ khó: quê quán quận, trường, nam, nữ, nơi sinh... - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn trong bài - GV đọc mẫu. - GV HD ngắt nghỉ đúng chỗ - HS nêu cách đọc. Họ và tên: // Bùi Thanh Hà - HS đọc cá nhân, đồng thanh. Nam, nữ: // nữ - HS đọc phần chú giải. Ngày sinh: // 23 - 4 -1996 - Giải nghĩa từ mới. tự thuật, quê quán c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc. HS khác nghe, góp ý. d. Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc (ĐT, CN, từng đoạn, cả bài) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hs đọc thầm và tlch cuối bài đọc Câu1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà? - Cả lớp đọc thầm , trả lời. - GV gợi ý HS nêu từng ý : họ tên, ngày sinh ..... Lưu ý Hs thông tin có ghi địa chỉ trong bài - 3,4 HS tổng hợp lại. Câu2: Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà Câu 3: Hãy cho biết tên, em là nam hay nữ, ngày sinh, nơi sinh của em? - 1 học sinh đọc câu hỏi. - HS nối tiếp nhau trả lời về bản thân Câu 4: Hãy cho biết tên địa phương em ở? - 1 học sinh đọc câu hỏi. - Xã ( phường) - Huyện ( quận, thị xã) - HS nối tiếp nhau trả lời về bản thân - GV giúp đỡ những HS chưa trả lời được câu hỏi, yêu cầu học sinh ghi nhớ 4. Luyện đọc lại: HS thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. 5. Củng cố, dặn dò: + Ai cũng cần viết bản tự thuật. + Viết tự thuật phải chính xác. - Dặn học sinh tập đọc lại bài. ___________________________________ Toán (Tiết 3) Số hạng - Tổng I. Mục đích yêu cầu: Biết số hạng, tổng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ III. Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định lớp 2. HDHS luyện tập, thực hành a) GTB b) HS mở SGK nêu số lượng bài tập, yêu cầu của từng bài. HS làm bài tập, GV quan sát, theo dõi. *Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống Nêu các số hạng của phép cộng: 12 +5 = 17 Tổng của phép cộng là số nào? Muốn tính tổng ta làm thế nào? Chốt: Muốn tìm tổng ta lấy SH cộng SH *Bài 2: Viết và tính tổng theo mẫu - Nhận xét về phép trình bày của phép tính mẫu - Nêu cách viết và cách thực hiện phép tính theo cột dọc Chốt: Cách đặt tính dọc *Bài 3: Đề bài cho biết điều gì? Bài toán yêu cầu gì 3. Củng cố dặn dò: Trò chơi : Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh - GV nêu các SH; YC viết phép tính và kết quả : Viết phép cộng có các số hạng đều bằng 24 rồi tính tổng. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS - Chữa bài: hs đọc theo cột - 1hs nêu cách làm - 1hs lên bảng, cả lớp làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu. 3hs lên bảng Cả lớp làm vở Cả lớp viết bảng con, tổ nào nhanh, đúng nhất. Luyện từ và câu T ừ và câu I. Mục đích yêu cầu: Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, 2). Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh hoạ BT3; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của G V Hoạt động của H S 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS 2. Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết, ghi tên bài b- Hướng dẫn làm bài * Bài 1: -Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây - Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Đọc tên gọi của từng người, vật hoặc việc Các con chỉ tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và đọc số thứ tự của tranh ấy lên. Mẫu: 1. trường, 5. hoa hồng - Chốt: Tên gọi mỗi người, vật, việc được gọi là từ. - Từ "trường"có mấy tiếng? Từ "hoa hồng"có mấy tiếng - Trong các từ ở bài tập 1, từ nào có 1 tiếng, từ nào có hai tiếng? Từ nào chỉ người (vật, việc)? - Tìm thêm 1 từ có một tiếng, 1 từ có hai tiếng.Từ đó dùng để chỉ gì?. * Bài 2: -Tìm các từ - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài tập. _Giáo viên nhận xét. - Trong các từ em vừa tìm, từ nào có một tiếng, từ nào có hai tiếng? * Bài 3: - Hãy viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài GV chốt: Tên gọi các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ để đặt thành câu để trình bày một sự việc 3. Củng cố, dặn dò: - Tìm các từ chỉ người, vật, việc đặt thành câu. 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc mẫu - HS thảo luận theo nhóm 2 - Từng nhóm chữa bài - Thảo luận lớp. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm 4 - Gọi 3 nhóm lên thi tìm từ. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu HS nối tiếp đặt câu thể hiện nội dung tranh. Cả lớp nghe, bổ sung ý kiến còn thiếu. HS viết vào vở hai câu thể hiện nội dung 2 tranh Đạo đức Bài 1 : Học tập sinh hoạt đúng giờ ( Tiết 1) Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết cùng cha mẹ lập TGB hằng ngày cho bản thân và thực hiện đúng TGB. HSNB lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. - KNS: Thông qua bài học GD các KNS và GD tích hợp các môn học II.Tài liệu và phương tiện: Vở bài tập đạo đức 2 III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu Tiết 1 1- Giới thiệu nội dung - chương trình môn đạo đức lớp 2 2- Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: Học sinh có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động . Cách tiến hành : Bài tập 1: Một học sinh đọc yêu cầu Học sinh thảo luận nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai, tại sao lại đúng( sai)? Đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. Gv kết luận: Trong giờ học không chú ý nghe cô giáo giảng bài sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên dừng xem truyện và ăn cùng với GĐ. c) Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Cách tiến hành : làm bài tập 2 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu nội dung tranh Học sinh thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai: mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai Từng nhóm lên đóng vai - Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. Kết luận : Mỗi TH có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. d) Hoạt động 3 : Giờ nào việc nấy Mục tiêu : Giúp hs biết công việc cụ thể cần làm và tg thực hiện để HT và SH đúng giờ. Cách tiến hành : Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì? Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? Nhóm 3: B.chiều em làm những việc gì ? Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì ? Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày. Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm. KL: Cần sắp xếp TG hợp lý để đủ TG học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. Học sinh đọc câu "Giờ nào việc nấy" 3) Hướng dẫn thực hành ở nhà. Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. Thứ năm ngày 24 tháng 8 năm 2017 Tập viết Chữ hoa A I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhổ) “Anh em thuận hoà” theo cỡ chữ nhỏ (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HSNB viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2. II. Tài liệu và phương tiện: Giáo viên: Bộ chữ dạy tập viết . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Mở đầu: Gv giới thiệu chương trình tập viết và vở tập viết 2 Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn viết chữ hoa * Hướng dẫn cách viết chữ A hoa. Gv chỉ mẫu chữ hỏi: Chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang (5li, 6 đường kẻ ngang)? được tạo bởi mấy nét? ( 3 nét ). Gv chỉ vào mẫu chữ và nói miêu tả không yêu cầu HS nhắc lại GV viết chữ A vào bảng lớp kết hợp nhắc lại cách viết Chốt : Nét 1 là nét móc ngược trái hơi lượn về phía trên và nghiêng về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn ngang. * Hướng dẫn viết bảng con: - HS tập viết 2,3 lượt. - Gv uốn nắn, nhận xét. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. GV giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau Quan sát nhận xét: Nêu câu hỏi về độ cao các chữ cái, cách đặt dấu thanh. Các chữ (tiếng) viết cách nhau khoảng bằng chừng nào? Giáo viên viết chữ “Anh” Lưu ý điểm nối liền A sang n. Hướng dẫn viết bảng con: HS viết bảng 2, 3 lần - GV uốn nắn. d. Hướng dẫn viết vở: Giáo viên giới thiệu cách viết trong vở tập viết. Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của GV (Như mục I) - Gv theo dõi sửa e. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5-7 bài . Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc hoàn thành bài. ___________________________________ Toán (Tiết 4) Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. Biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng. Biết thực hiện phép cộng có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: II.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính Trong phép tính : 34 + 42 = 76 - 34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì? Chốt: Các số đem cộng gọi là SH. Kết quả của phép tính cộng gọi là tổng Bài 2 (cột 2): Tính nhẩm Chữa bài : YC HS nêu cách tính nhẩm một số bài: VD: 50+ 10 + 20 = 80 YC học sinh nêu cách tính nhẩm 5 chục+ 1 chục + 2 chục = 8 chục YC HS nhận xét : 50+10+20 =80 50 + 30 = 80 Chốt: Cộng số tròn chục ta cộng số hàng chục với nhau. Bài 3 (a, c)Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là (ý b dành cho HSNB) 43 và 25 20 và 68 5 và 21 - Muốn tính tổng ta làm thế nào? Chốt: Muốn tính tổng ta lấy cộng các số hạng với nhau. Bài 4: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? Bài toán cho biết gì? Bài 5 : Điền chữ số thích hợp vào ô trống (Dành cho HSNB) GV YC HS nêu cách làm. 2 cộng mấy bằng 7? (Vậy ta điền số 5 vào ô trống. 3. Củng cố - dặn dò - Dặn học sinh Nêu phép tính cộng. Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính đó. 1 HS đọc yêu cầu. 4 HS làm bảng. - Chữa bài , nêu cách đặt tính và cách tính Nhận xét. 3 hs nhắc lại 1 HS đọc yêu cầu. Hs làm bài. Chữa miệng - HS nêu:10+ 20 =30; nên: 50 + 10 +20 = 50+ 30 1 HS đọc yêu cầu. Hs làm vở. 3 HS làm bảng - 1HS trả lời. -1HS đọc đề bài HS làm vở. 1HS chữa bảng - HS nêu yêu cầu - HS làm bài sau đó nêu kết quả bài làm. - 3 HS lên bảng ___________________________________ Chính tả Ngày hôm qua đâu rồi? I. Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác khổ thơ cuối bài “Ngày hôm qua đâu rồi?", trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được các bài tập 2a, BT 3. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ III. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của G V Hoạt động của H S 1. Kiểm tra bài cũ - Viết các từ: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên - Đọc thuộc bảng chữ cái. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài - GV ghi đề bài lên bảng b. Hướng dẫn nghe, viết: * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - HS đọc bài thơ ngày hôm qua đâu rồi? Đọc đoạn chính tả trên bảng phụ đã viết - GV đọc 1 lượt GV nêu câu hỏi: Khổ thơ là lời của ai nói với ai? Bố nói với con điều gì? - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con. - 1 HS đọc 2 HS nhắc lại - 2, 3 HS đọc - 2 HS đọc lại - HS trả lời Khổ thơ có mấy dòng? (4 dòng) Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? * Viết chữ khó: chăm chỉ, ngày - GV đọc rõ từng từ * Viết bài vào vở * Chấm và chữa bài: Chữa bài: GV đọc - GV chấm 5 - 7 bài để nhận xét từng mặt. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2a: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống - Bài 3: Viết vào bảng những chữ cái còn thiếu Luyện đọc thuộc lòng bảng chữ cái: Gv xoá dần để HS đọc d. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp. Nhắc nhở HS viết sai về nhà viết lại - HS quan sát đoạn chính tả trong SGK rồi trả lời câu hỏi -2 HS viết trên bảng lớp. Các HS khác viết bảng con - HS chép bài trên bảng - HS quan sát tự chữa bằng bút chì theo quy định. - HS đọc yêu cầu.- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. HS đọc yêu cầu của bài 1 HS làm mẫu 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. Học sinh luyện đọc ___________________________________ Thứ sáu ngày 25 tháng 8 năm 2017 Toán (Tiết 5) Đề-xi-mét I. Mục đích yêu cầu: Biết đề xi mét là đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó. Biết quan hệ giữa dm và cm . Ghi nhớ 1dm = 10 cm. Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép tính cộng , trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề - xi - mét. II. Đồ dùng dạy học:Giáo viên: Thước đo độ dài III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta làm quen đơn vị đo độ dài mới 2. Hình thành đơn vị đo độ dài dm, quan hệ giữa dm và cm. - Gv đặt vấn đề: Để đo độ dài một vật ở lớp 1 đã dùng đơn vị đo nào? - Gv tổ chức cho Hs dùng thước và đo độ dài chiều dài và chiều rộng quyển SGK Toán 2. (17 x 24 cm) - Giáo viên đặt vấn đề: Bây giờ đo kích thước dài, rộng của cuốn SGK Toán 2 không dùng đơn vị cm, chọn một đơn vị mới lớn gấp 10 lần đơn vị cm. - Tổ chức cho học sinh nhận biết đơn vị đo độ dài mới: Trước hết nhận biết 1cm, nhận biết 10 cm, cắt băng giấy dài bằng 10 cm. - GV giới thiệu: Băng giấy có độ dài 10cm, độ dài như thế người ta chọn làm đơn vị đo độ dài mới có tên gọi là đề-xi-mét. - Gv tổ chức cho hs viết kết quả: đề xi mét viết tắt là dm; 10cm =1dm; dm =10cm - Tổ chức học sinh đo độ dài các băng giấy đã chuẩn bị : 1 dm, 2 dm, 3 dm . 3. Thực hành: *Bài 1: Học sinh quan sát - Hs đọc đề bài - Cả lớp làm vở - Học sinh đọc bài làm. *Bài 2: Tính theo mẫu - Gv tổ chức cho hs nhận biết bài toán: Các phép tính thực hiện với các số đo cùng đơn vị, Làm câu mẫu : 1dm +1dm = 2dm; 8dm - 2dm = 6dm. - Hs thực hiện làm bài vào vở. Gv giúp đỡ hs còn lúng túng. - Gv tổ chức chữa bài. Chốt: Khi Làm tính phải lưu ý viết tên đơn vị sau chữ số. *Bài 3: - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận biết bài toán: Không dùng thước đo dùng mắt để ước lượng. Ước lượng độ dài đoạn thẳng theo đơn vị đo là cm . - Học sinh ước lượng và ghi kết quả vào vở nháp. - Giáo viên chữa bài. Chốt: Sau khi ước lượng có th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 1.doc
Tài liệu liên quan