Tập Viết
CHỮ HOA B
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ:
- Viết đúngchữ hoa B (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); câu "Bạn bè sum họp" (3 lần). KKHS viết đúng và đầy đủ các dòng trên trang vở tập viết.
- Chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, thẳng hàng, đều nét và nối chữ đúng qui định.
- PTNL: HS tớch cực tự giỏc viết bài, hoàn thành bài.
II. Tài liệu và phương tiện: Giáo viên: Bộ chữ dạy tập viết .- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con. 2 HS viết bảng lớp : Viết chữ A, Ă.
- 1 hs nhắc lại cụm từ ứng dụng, sau đó cả lớp viết chữ ứng dụng vào bảng con: Ăn.
2. Bài mới:
17 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 2 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc lại
* Hướng dẫn HS nhận xét:
- Bài chính tả có mấy câu?- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Tên nhân vật trong bài viết hoa như thế nào?
- Cuối câu có dấu gì?
*Đọc cho hs viết chữ khó: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng.
c. Viết bài vào vở
- Hd cách chép và trình bày bài
d. Chấm và chữa bài: Chữa bài: GV đọc
- GV chấm 5 - 7 bài để nhận xét từng mặt.
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền ng hay ngh vào chỗ trống
ngày tháng; người bạn; nghỉ ngơi; nghề nghiệp
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả viết ngh - ng
Bài 3: Điền ch hay tr vào chỗ trống
cây tre mái che trung thành chung sức
- HS quan sát đoạn chính tả trong SGK rồi trả lời câu hỏi .
- Nghe - viết : 2 HS viết trên bảng lớp. Các HS khác viết bảng con
- HS tự nhìn bảng chép bài vào vở
- HS nhìn bảng lớp, nghe gv đọc tự chữa lỗi bằng bút chì .
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1, 2 học sinh nhắc lại quy tắc chính tả
HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. Rồi chữa bài.
- Học sinh đọc lại từng từ ngữ đã làm ở bài tập.
4. Củng cố, dặn dò:
- N x tiết học, nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc viết ngh/ng.
- Khen ngợi những HS viết đẹp. Nhắc nhở HS về nhà soát sửa hết lỗi.
Toán (Tiết 12)
Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục đích yêu cầu:
Biết cộng các số có tổng bằng 10.
Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bàng 10.
Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
Biết cộng nhẩm: 10 cộng với một số có một chữ số.
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bộ thiết bị dạy phép cộng và phép trừ .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 2'
Giới thiệu đề bài phép cộng có tổng bằng 10
2. Bài mới: 15'
- Nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 4 que tính nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- YC HS lấy que tính tìm nhanh kết quả.
- GV chốt cách làm đúng và nhanh. GV gài qt, ghi bảng theo ý kiến đúng của hs.
- GV thao tác:
- Giơ 6 qt. Hỏi có mấy que tính?
Viết 6 vào cột đv hay chục?
- Giơ 4 qt. Lấy thêm 4 qt nữa.Viết 4 vào cột nào?
- Có tất cả bao nhiêu qt?
10 có mấy chục? Mấy đơn vị? Viết như thế nào?
- Hướng dẫn đặt tính hàng dọc.
* Lưu ý viết 0 vào cột đv, 1 vào cột chục.
- Nhấn mạnh cho hs phân biệt cách tính hàng ngang và cách đặt tính rồi tính.
3. Thực hành: 20' Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2; Bài 3 (dòng 1); bài 4. HSNB hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK.
Bài 1:Số?
*chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Tính:
*Chốt: Nêu cách viết số 10 trong phép tính.
Bài 3: Tính nhẩm
- Phép tính nào trong dãy tính có tổng bằng 10?
- Chốt lại thứ tự thực hiện dãy tính.
Bài 4:
- GV cho HS nhận xét vị trí của kim phút trên cả 3 đồng hồ
*Chốt: Thi đọc giờ trên đồng hồ.
4. Củng cố, dặn dò:
Dặn học sinh ghi nhớ các phép cộng có tổng bằng 10 - hoàn thành bài tập ở nhà .
HS thao tác trên qt, Nhận xét.
3 Hs nêu lại cách đặt tính và tính;
- hs làm bài, hs nêu miệng KQ
- HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài trên bảng.
- Hs nêu cách đặt kết quả.
- Học sinh làm bài
- 2 học sinh chữa bài trên bảng.(dòng 1)
- KKHS nêu miệng kết quả các dòng 2,3.
- Học sinh làm bài
chữa bài: Học sinh nêu miệng KQ
- Thi viết nhanh các phép tính có tổng bằng 10.
___________________________________
Kể chuyện
Bạn của Nai nhỏ
I. Mục tiêu:
Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. (BT2)
Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1
KKHS thực hiện được YC của BT3: Phân vai dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha Nai nhỏ).
PTNL: HS tớch cực tự giỏc kể chuyện, mạnh dạn kể trước lớp.
II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh kể chuyện “ Bạn của Nai Nhỏ” .
III. Các hoạt động chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ. 5'
- 3 HS kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Phần thưởng theo 3 tranh gợi ý. (mỗi HS kể 1 đoạn đến hết). Giáo viên nhận xét biểu dương học sinh kể tốt.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, yêu cầu của tiết kể chuyện.
b. Hướng dẫn kể chuyện
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
* Bài tập 1:
- Xác định yêu cầu của bài
- YC HS QS 3 tranh ở SGK, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh trong tranh.
Giúp hs tập kể lại một cách tự nhiên, đúng và đủ ý.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài:
- 1 học sinh khá giỏi nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ (nói tự nhiên, đủ ý)
- HD kể theo nhóm.
- HD thi kể lại lời kể của Nai nhỏ
- Nhận xét kết quả của từng nhóm.
- Từng HS nhắc lại lời kể theo 1 tranh.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện.
* Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu: Nhắc lại lời cả cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn
- GV gợi ý bằng câu hỏi:
- Mỗi nhóm Hs nhìn 1 tranh nhớ và nhắc lại lời của cha Nai nhỏ nói với Nai nhỏ.
- Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai nhỏ nói thế nào?
- Nghe Nai nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ, cha Nai nhỏ nói gì?
- Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai nhỏ đã mừng rỡ nói với con thế nào?).
- HD nói theo nhóm; cử đại diện thi kể trước lớp để nhận xét đánh giá.
- Bài tập 3: Phân vai dựng lại câu chuyện
Hướng dẫn thực hiện từng bước:
+ L1: Gv làm người dẫn chuyện, học sinh cùng tham gia kể chuyện theo vai.
+ L2: Gv giúp 3 HSNB tự phân vai, tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nói theo nhóm, sau đó 2 nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con. Các nhóm khác NX.
- 1 hs nêu yêu cầu bài tập
- Tập kể theo vai:
+ 1 HS nói lời nai Nhỏ, 1 HS nói lời cha Nai Nhỏ.
+ 3 học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.
c. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể câu chuyện đã học cho bạn bè và người thân nghe.
________________
Đạo đức ( Tiết 3)
Bài 2 : Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I. Mục tiêu dạy học:
- HS biết khi mắc lỗi thì phải nhận lỗi và sửa lỗi .
- HS biết vì sao cần phải tự nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. (KKHS: biết nhắc nhở bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi)
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- PTNL: HS mạnh dạn tự tin trỡnh bày ý kiến của mỡnh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
III. Đồ dùng dạy và học: Giáo viên: Dụng cụ chơi sắm vai. Học sinh: Vở BT đạo đức
IV. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh
- HS1 : Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS2: Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích gì?
2, Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Phân tích truyện cái bình hoa
Mục tiêu : Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
Cách tiến hành
- Gv chia nhóm . Nêu yêu cầu XD phần kết câu truyện.
- Gv kể chuyện.
- Giáo viên hỏi:
+ Nếu Vô-va nhận lỗi thì điều gì xảy ra?
+ Vô-va sẽ làm gì và nghĩ gì sau đó?
- Hỏi : em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?
- Gv kể nốt đoạn kết của câu chuyện .
- Gv phát phiếu câu hỏi cho các nhóm:
Cần làm gì khi mắc lỗi?
Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
KL: Trong cuộc sống, ai cũng mắc lỗi nhất là các em nhỏ . Nhưng điều quan trọng là biết sửa lỗi và nhận lỗi. Biết nhận và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí
-Hs nghe kể chuyện.
- Hs thảo luận nhóm và phán đoán phần kết .
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét
- Hs thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
c. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ và ý kiến
Mục tiêu : Giúp hs biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
- GV nêu bài tập :Nội dung ở bài tập 2 VBT đạo đức.
- Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến
- Giáo viên kết luận: Chốt ý đúng sau mỗi câu trả lời
a, Đúng: Người nhận lỗi là người dũng cảm trung thực.
b, Cần thiết nhưng chưa đủ.
c,Chưa đúng. d, Đúng. đ, Đúng e, Sai
KL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
d. Hoạt động 3 : Kể chuyện
- Giáo viên nêu yêu cầu:Kể lại một tình huống em mắc lỗi và đã biết nhận và sửa lỗi.
e. Củng cố dặn dò:
Bài sau : Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Quan sát trước bài tập 3 trong VBT để chuẩn bị đóng vai. Nhớ lại việc làm mình đã mắc lỗi và đã sửa lỗi như thế nào để tiết sau kể.
- Học sinh bày tỏ ý kiến và giải thích lí do.
- Học sinh kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
Gọi bạn
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng rành mạch. Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi KT
- Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.(TL được các CH trong SGK)
- Thuộc 2 khổ thơ cuối bài.
- Phát triển năng lực: HS cú khả năng giao tiếp, sẵn sàng giỳp đỡ cỏc bạn. HS tự thực hiện được cỏc nhiệm vụ học tập cỏ nhõn, học tập theo nhúm.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: 3 HS đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ. (HS1 đọc đoạn 1 và 2. HS2 đọc đoạn 3, HS3 đọc đoạn 4); 1 học sinh trả lời câu hỏi 4 (SGK)
2. Bài mới a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
* Đọc mẫu
- Đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài: Giọng kể chậm rãi, tình cảm. Bộc lộ sự lo lắng qua nhấn giọng ở lời hỏi cuối khổ 2; giọng đọc tha thiết ở khổ 3.
- Hs nghe Giáo viên theo dõi, đọc thầm
* GV hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HD đọc đúng các từ khó: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trong bài.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV HD ngắt nhịp đúng chỗ, nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả.
Bê vàng đi tìm cỏ/
Lang thang / quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hoài : " Bê! Bê!"
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài (Đọc toàn bài 3 lượt). Luyện đọc ngắt nhịp đúng.
- Giải nghĩa từ mới đã chú giải trong SGK
GV bổ sung.
- HS nêu nghĩa từ: sâu thẳm, lang thang.
- Đọc từng khổ thơ theo nhóm
Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm (cặp)
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh cả bài
- Các nhóm thi đọc .
- Đọc đồng thanh (1, 2 lượt)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
H(C1): Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- hs đọc thầm khổ 1 trả lời
Câu nào cho biết đôi bạn sống bên nhau rất lâu?
Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm
Hỏi (C2): Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- HS đọc thầm khổ thơ 2
- Học sinh nối tiếp trả lời.
Hỏi (C3): Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm khổ thơ 3 TL
Hỏi (C4): Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu hoài "Bê! Bê!"?
- 1 HS đọc câu hỏi.
HS nối tiếp nhau trả lời
Chốt: Dê Trắng cho đến bây giờ vẫn nhớ Bê Vàng, lúc nào cũng luôn gọi bạn. Tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng thật cảm động
d. Luyện đọc lại HD học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
- ghi bảng các từ ngữ đầu dòng thơ (2 khổ thơ cuối)
- Hướng dẫn cách đọc: 1 học sinh nhìn bảng có từ gợi ý, đọc thuộc 2 khổ, 1 học sinh nghe và kiểm tra, sau đó đổi vai.
- Hướng dẫn hs thi đọc, biểu dương nhóm đọc tốt.
- Nhận xét, cho điểm
- Tự nhẩm bài thơ 2, 3 lượt.
- Từng cặp HS tập đọc thuộc theo hướng dẫn của giáo viên
- 2,3 nhóm thi đọc, bình chọn nhóm đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- 1, 2 Học sinh xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
- Bài thơ giúp em thấy được tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng như thế nào?
- Dặn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Đọc trước bài sau "Bím tóc đuôi sam"
___________________________________
Toán (Tiết 13)
26 + 4; 36 + 24
I. Mụcđích yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Giáo viên: Bộ thiết bị dạy phép cộng và phép trừ .
- Hs : mỗi em 5 chục que tính.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài: 26+4, 36+24
2.Bài mới
a. Thực hiện phép cộng 26 + 4
- Tổ chức cho hs tự thực hiện phép cộng với que tính.
+ Lấy 26 que tính sau đó lấy tiếp 4 qt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Còn có cách làm nào khác? GV chốt cách làm đúng và nhanh nhất.
+ Thao tác trên que tính, Nhận xét, nêu cách làm của mình.
+ Nói KQ: có 26 que tính gộp với 4 que tính được 30 que tính.
- Gv tổ chức cho hs thực hiện phép cộng 26+4 với các số
- GV thao tác, nêu lại cách làm
- Gv hướng dẫn cách cộng hàng dọc.
Đặt tính: Viết 26, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu +, kẻ vạch ngang
Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. Đây là phép cộng có nhớ.
b. Tương tự hướng dẫn phép cộng 36 + 24
- 1 Hs nêu cách đặt tính- NX
- HS đặt tính và tính vào bảng con.
- Nhiều HS nêu cách đặt tính và tính.
+ Dựa vào phép tính vừa học , Học sinh nêu cách làm.
c. Thực hành:
Bài 1, Bài 2; Bài 3 (Dành cho HS NB)
Bài 1: Đặt Tính
* Chốt : Nêu cách cộng. Nêu cách đặt tính.
Hs làm bài .
4 hs làm bảng lớp
Hs nêu cách cộng
Bài 2:
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
* Chốt : Đây là dạng toán tính tổng
Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng là 20
giáo viên giúp học sinh chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
HS nêu lại cách thực hiện một số phép tính dạng đã học trong tiết học.
Dặn học sinh hoàn thành bài tập ở nhà.
1 HS đọc đề bài.
Làm vở
1 HS chữa bảng.
1 HS đọc đề bài.
HS làm vở.
- HS NB (2 đội) thi tìm nhanh
___________________________________
Tập Viết
Chữ Hoa B
Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ:
- Viết đúngchữ hoa B (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); câu "Bạn bè sum họp" (3 lần). KKHS viết đúng và đầy đủ các dòng trên trang vở tập viết.
- Chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, thẳng hàng, đều nét và nối chữ đúng qui định.
- PTNL: HS tớch cực tự giỏc viết bài, hoàn thành bài.
Tài liệu và phương tiện: Giáo viên: Bộ chữ dạy tập viết .- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con. 2 HS viết bảng lớp : Viết chữ A, Ă.
- 1 hs nhắc lại cụm từ ứng dụng, sau đó cả lớp viết chữ ứng dụng vào bảng con: Ăn.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài mới: 5' Nêu MĐYC của tiết học.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa
* Hướng dẫn qs nhận xét cách viết chữ B hoa.
+ Nhận xét: - Gv chỉ mẫu chữ hỏi.
- Chữ B hoa cỡ vừa cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang ? được viết bởi mấy nét (2 nét ).
- Chỉ vào chữ mẫu miêu tả: Nét 1 giống nét móc ngược trái,nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp hai nét cơ bản. Cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
+ Chỉ dẫn cách viết:
- Gv chỉ vào mẫu chữ và nói miêu tả (bằng que chỉ)
- Gv viết chữ B vào bảng lớp. kết hợp nhắc lại cách viết.
* Hướng dẫn viết bảng con:
NX uốn nắn để học sinh viết đúng.
c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng"
- Em hiểu Bạn bè sum họp ý nói gì?
- Quan sát nhận xét:
+ Chữ cái nào cao 1 li? Chữ cái nào cao 2 li? Chữ cái nào cao 2 li rưỡi?
+ Dấu thanh đặt ở vị trí như thế nào? Các chữ cách nhau khoảng chừng nào?
- HS đọc đề bài và câu ứng dụng
- QS chữ mẫu, TLCH
- Qs chữ mẫu, nghe và ghi nhớ hình dạng chữ B
- HS theo dõi .
- Qs giáo viên viết mẫu.
- HS viết chữ hoa B vào bảng con 2, 3 lượt.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Học sinh nêu nghĩa cụm từ ứng dụng.
- Quan sát chữ mẫu và nêu nhận xét.
- Viết mẫu chữ " Bạn " Lưu ý điểm nối B sang a không quá xa. Từ a viết liền nét sang n
- Hướng dẫn viết bảng con: Nhận xét uốn nắn.
d. Hướng dẫn viết vở: Nêu Yêu cầu viết:
- chữ B : 1 d cỡ vừa, 1 d cỡ nhỏ; chữ Bạn: 1 d cỡ vừa, 1 d cỡ nhỏ ; câu ứng dụng: 3 lần. (HSNB viết thêm tất cả ND bài TV ở lớp.)
- Theo dõi hs viết, giúp đỡ những em kém viết đúng mẫu.
- Quan sát chữ mẫu trên bảng.
- HS viết bảng con chữ Bạn 2 lượt.
- HS viết vở
e. Chấm, chữa bài: - GV chấm 5-7 bài. Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Gv NX tiết học. Nhắc nhở HS luyện viết tiếp trong vở TV. Chuẩn bị bài CT "Gọi bạn".
___________________________________
Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật. câu Kiểu Ai là gì?
I. Mục đích yêu cầu
Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2)
Biết đặt câu theo mẫu Ai ( hoặc con gì, cỏi gì) là gì?(BT3)
PTNL: HS tớch cực, tự tin hoàn thành bài tập, mạnh dạn trả lời cõu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: tranh minh hoạ BT3- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra: 2 HS Làm lại BT 1, 3 tuần 2. GVNX củng cố kiến thức đã học ở bài cũ.
2. Bài mới :
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn làm bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1:7' - Xác định yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm: Quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ- viết từng tên gọi (theo thứ tự từng tranh) vào giấy nháp.
- Ghi bảng, chữa bài, nhận xét.
Từ đúng: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía
Chốt: Từ chỉ sự vật là những từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật.
Bài 2:
- Xác định yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm: Đọc theo từng hàng ngang hay cột dọc để xác định từ chỉ sự vật (gồm: người, đồ vật, con vật, cây cối)
Từ đúng; bạn, thứơc kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách .
- Hỏi thêm: Trong số các từ trên, em hãy nêu rõ từ nào chỉ người, từ nào chỉ đồ vật, từ nào chỉ con vật, từ nào chỉ cây cối?
Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây
- Nêu yc bài tập, ghi bảng cấu trúc của câu:
Ai (hoặc con gì, cái gì) - là gì?
Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A
- Hd làm bài miệng, Gv ghi vào mô hình trên bảng một vài câu để hs nắm được 2 bộ phận câu.
- Hướng dẫn trò chơi ; Đặt câu theo mẫu, giúp học sinh xác định câu đúng, sửa câu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu: Tìm những từ chỉ sự vật ( người, đồ vật, con vật, cây cối) được vẽ dưới đây
- HS cả lớp quan sát tranh làm bài, nêu từng từ theo thứ tự từng tranh.
- 2, 3 học sinh đọc lại các từ tìm được.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập: Tìm các từ chỉ sự vật có trong bài
- Cả lớp làm bài theo hướng dẫn của giáo viên.
(HS thảo luận theo nhóm 4)
- Gọi 3 nhóm lên thi tìm từ. nhóm nào tìm được nhiều, đúng, nhanh là thắng. - Cả lớp và GV nhận xét.
- Trả lời từng câu hỏi.
- 1 HS đọc câu mẫu.
- HS làm bài vào vở theo hướng dẫn của giáo viên : Đọc câu đã đặt; nhận xét và chỉ ra 2 bộ phận theo cấu trúc đã cho.
- Thi đặt câu : HS1 nêu vế thứ nhất, chỉ định HS2 nêu vế thứ hai.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1,2 HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập: tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối; đặt câu theo mẫu Ai ( con gì, cái gì) là gì?
- Dặn học sinh tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối, tập đặt câu theo mẫu đã học. Chuẩn bị bài TLV
___________________________________
Toán (Tiết 14)
Luyện Tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24
- Biết giải toán bằng một phép tính cộng.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. KT Bài cũ: 5': 2 học sinh lên bảng cả lớp làm vào bảng con.
Thực hiện phép tính: 32 + 8 16 + 24 41 + 39 87 + 3
Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Thực hành: Bài 1 (dòng 1); Bài 2; Bài 3; Bài 4
KKHS hoàn thành tất cả các BT trong SGK
Bài 1:- Tính nhẩm
9 + 1 + 5 9 + 1 + 8
*Chốt :Nêu cách thực hiện phép tính
1hs đọc đề bài - hs làm vở
2hs làm bài trên bảng
3 HS chữa miệng các dòng còn lại.
Bài 2:Tính
Chốt: cách đặt tính, thực hiện tính theo cột dọc
Lưu ý : Nhớ 1 chục sang hàng chục
hs làm vở
2hs làm bài trên bảng lớp.
HS nêu lại cách tính.
Bài 3: Đặt tính rồi tính
24+6 48+12 3+27
- Chữa bài : gọi vài HS thực hiện lại một số phép tính.
HS làm vở
3 HS làm trên bảng.
Nhận xét, chữa bài
Bài 4: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
1HS đọc đề bài
HS làm vở
1HS làm bảng lớp
Bài 5:
A
O
B
7cm 3cm
Đoạn AO dài...cm Đoạn OB dài ...cm
Đoạn AB dài...cm hoặc... dm.
*Chốt: Độ dài đoạn AB bằng tổng độ dài hai đoạn AO và BO.
10 cm = ... dm
HS làm vở
1 HS nêu miệng KQ
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
___________________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017
Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh
I. Mục đích yêu cầu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; Kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn. (BT1)
- Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong trong truyện Kiến và chim Gáy (BT2)
- Lập được danh sách một nhóm từ 3 đến 5 học sinh theo mẫu. (BT3)
- PTNL: HS tớch cực tự giỏc hoàn thành bài tập được giao
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin
III. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Bảng phụ viết các câu mẫu của bài tập 1. Tranh minh hoạ BT 3
HS : Đọc bài Danh sách HS tổ 1 lớp 2A
IV. Các hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 3, 4 HS Đọc lại BT 3 tuần 1
Giáo viên nhận xét, củng cố cách viết tự thuật: kê khai đầy đủ, rõ ràng theo yêu cầu ghi trong từng dòng, trình bày sạch sẽ, tránh tẩy xoá.
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn làm bài tập
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Bài 1:
- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- Hướng dẫn cách sắp xếp thứ tự các tranh:
+ Quan sát tranh vẽ trong SGK nhớ lại nd bài thơ Gọi bạn để sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
+ Ghi KQ vào vở nháp.
- Chữa bài. Thứ tự đúng các tranh: 1 - 4 - 3 - 2
- Hd dựa vào tranh kể lại câu chuyện trước lớp.
- Hướng dẫn kể theo cặp.
- Nhận xét bình chọn học sinh kể giỏi.
* Bài 2: (miệng)
- Gọi ý cách làm : Đọc, suy nghĩ và sắp xếp lại các câu sao cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra, ghi lại các câu vào giấy nháp.
- Nx kết quả. Yêu cầu 2, 3 hs đọc lại câu chuyện đúng thứ tự
*Bài 3: (miệng) Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn theo mẫu sau
- YC HS đọc bài “Danh sách HS lớp 2A”
- Hướng dẫn chia nhóm. Mỗi nhóm 5, 6 em.
- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài; Xếp tên các bạn trong nhóm theo thứ tự bảng chữ cái, ghi đúng từng cột trong bảng.
- Yêu cầu hs nêu KQ, nx
- 1 HS đọc xác định rõ 2 yêu cầu:
+ Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ Gọi bạn.
+ Dựa theo nội dung 4 tranh, kể lại câu chuyện Gọi bạn.
- HS làm BT theo hd của gv.
- 1 HS giỏi kể mẫu thành 1 câu chuyện.
- Kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp
Các nhóm khác nhận xét, bình chọn hs kể hay.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS ghi thứ tự các câu vào VBT
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
Thứ tự đúng: b - d - a - c
- 1 HS đọc YC (đọc cả VD mẫu)
- HS đọc bài “Danh sách HS lớp 2A” theo nhóm đôi
- HS làm việc theo nhóm. Từng nhóm làm vào bảng nhóm.
- Từng nhóm trình bày KQ, trao đổi nhận xét về bài làm
3. Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học. Chốt lại nội dung kiến thức và kỹ năng đã luyện tập.
Dặn học sinh xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài Tập đọc: Bím tóc đuôi sam
Toán (Tiết 15)
9 cộng với một số số: 9 + 5
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5. Lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- PTNL: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bộ thiết bị dạy phép cộng và phép trừ .
Học sinh: mỗi em 20 que tính.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài: 9 cộng với 1 số 9 + 5
2. Bài mới
a. Thực hiện phép cộng 9+5
- Gv tổ chức cho hs thực hiện phép cộng 9 + 5 với qt.
+ Lấy 9 qt, lấy thêm 5 qt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu qt?
+ Có 9 qt gộp với mấy que tính để được 10 qt?
+ Có 10 qt gộp tiếp các que còn lại (4 que) được bao nhiêu que tính ?
- GV tổ chức cho hs thực hiện phép cộng 9 +5 với các số:
9 + 5 = 9 + 1 + 4
= 10 + 4
= 14
- Gv tổ chức cho hs thực hiện phép cộng trong đầu: 9 + 5 = 9 + 1 + 4. 9 + 5 = 14
- Gv tổ chức cho hs thực hiện Đặt tính và tính.
Lưu ý cách đặt chữ số hàng chục ở kết quả.
b. Hình thành bảng cộng 9 với một số
- Tổ chức cho hs thực hiện các phép cộng 9 + 2 ... 9 + 9 với que tính.
- Gv tổ chức cho hs tự thực hiện phép cộng với các số.
- Tổ chức cho hs thực hiện cộng nhẩm trong đầu.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đặt tính và tính.
c. Hình thành một số cộng với 9
- Tc cho hs thực hiện phép cộng 5 + 9 = 5 + 5 + 4 = 14
- Cho học sinh so sánh KQ 9 + 5 với 5 + 9.
- Cho hs thực hiện phép cộng 4 + 9 và so sánh với 9 + 4.
- Tổ chức cho hs tự làm 2 + 9 = 9 + 2, ...8 + 9 = 9 + 8
GV ghi đề bài trên bảng
- H
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 3.doc