Thủ công
Làm con bướm
I - Mục đích yêu cầu
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
Với HS khéo tay:
- Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng.
- Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
II - Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Con bướm mẫu, quy trình
- GV, HS: Giấy màu, hồ dán. Giấy thủ công, giấy màu, kéo, bút chì, thước kẻ, sợi chỉ.
16 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 2 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài
- Các nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học?
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
__________________________________________
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2018
Chính tả
nghe - viết: Việt Nam có Bác
I. Mục tiêu dạy học :
- Nghe-viết đỳng bài CT, trỡnh bày đỳng bài thơ lục bỏt Việt Nam cú Bỏc. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT (2) hoặc BT (3) a/( các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : r/d/gi)
- Phát triển năng lực: HS tớch cực, tự giỏc hoàn thành cụng việc được giao
II. Đồ dùng dạy học : Vở BT.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gv đọc cho hs viết : chói chang, trập trùng, chân thật, học trò, chào hỏi.
- 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- HS Nhận xét, chữa bài bạn. GV Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :- Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Đọc bài chính tả
- Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả : Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.
- Tìm những tên riêng được viết hoa trong bài?
- Hướng dẫn HS viết tên riêng
* Đọc cho HS chép bài vào vở
* Chấm chữa : Chấm tổ 1 để nhận xét, chữa.
- 3, 4 HS đọc lại
- Tìm và viết bảng.
- 2HS lên viết bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Đọc lại các từ đã viết đúng
- Nghe, viết bài vào vở
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2: r, d hay gi
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- gv chốt lại : Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn Phủ Chủ Tịch.
Bài 3: a)
- Cách thực hiện như Bài tập 2
- Gv chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào giấy nháp, 2 hs làm bài trên bảng , đọc kết quả.
- 4, 5 hs đọc lại 3 khổ thơ.
- Cả lớp làm vào giấy nháp , 2 Hs làm bài trên bảng.
___________________________________________
Toán (T152)
Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000
I Mục tiêu :
- Biết cỏch làm tớnh trừ (khụng nhớ) cỏc số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm cỏc số trũn trăm.
- Biết giải bài toỏn về ớt hơn.
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2), bài 2 (phộp tớnh đầu và phộp tớnh cuối), bài 3, bài 4
* Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị
III.các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ : Đặt tính và tính:
364 + 205 97 - 43 481 + 307 46 - 27
- Chữa bài . Gv cho hs nêu cách trừ : 97 - 43
2. Bài mới :
a.Trừ các số có 3 chữ số
- Gv đưa bài toán dựa vào sgk phần bài mới - Hs lập phép tính : 635 - 214
- GV đặt vấn đề vào bài học trừ các số có 3 chữ số
- GV nêu nhiệm vụ tính: 635 - 214 = ?
- GV thể hiện bằng đồ dùng trực quan
+ Thể hiện số bị trừ
+ Để thể hiện phép trừ, ta gạch bớt các đơn vị, chục và trăm
- Gv cho hs tìm kết quả : 4 trăm, 2 chục, 1 đơn vị
- Viết phép tính : Gv hướng dẫn như sgv tr 243
- Hướng dẫn HS đặt tính, và tính: Gv hướng dẫn như sgv tr 243
Đặt tính:viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
Tính : Từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm
- Cho 2 hs nêu lại cách tính và đặt tính
- Gv cho hs tập đặt tính và tính. Gv chốt lại cách đặt tính và tính
b.Thực hành:
Bài 1: - Cả lớp làm bài. Chữa bài miệng nối tiếp.
- Gv cho hs nêu cách trừ:
* Chú ý : trường hợp trừ số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số, khi trừ đến hàng trăm thì chỉ việc hạ chữ số hàng trăm xuống kết quả.
Bài 2 : - Cả lớp làm bài vào vở – 2 HS làm vào bảng nhóm .
- Chữa bài - Gv cho hs nêu cách trừ: 592 - 222
Bài 3 :-GV giới thiệu bài mẫu – HS nêu cách tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài: Hs nêu cách nhẩm của 1000 – 800- So sánh cánh nhẩm của phép cộng và phép trừ
Bài 4 : - 2 hs đọc đề toán – Xác định dạng toán – Nêu cách tóm tắt
- Cả lớp làm bài vào vở – 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Gắn bảng - Chữa bài .
3.Củng cố , dặn dò :
___________________________________________
Kể chuyện
Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu dạy học :
- Sắp xếp đỳng trật tự cỏc tranh theo nội dung cõu chuyện và kể lại được từng đoạn của cõu chuyện (BT1, BT2).
- HS NB biết kể lại toàn bộ cõu chuyện (BT3).
*Phát triển năng lực: HS tớch cực tham gia vào cỏc cụng việc ở tụ̉/nhóm. HS chủ động khi thực hiện cỏc nhiệm vụ học tập
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : - 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. (mỗi em kể 1 đoạn), trả lời câu hỏi
- Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :- Nêu MĐ, YC của bài
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
b. Hướng dẫn kể chuyện :
* Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện :
- Gv treo 3 tranh hướng dẫn HS quan sát, nói nhanh nội dung tranh.
- Nhận xét, ghi lại ý kiến đúng :
+ Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.
+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con..
+ Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng : (Trật tự đúng là : 3-2-1)
*Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
* Kể toàn bộ câu chuyện:
- Gv nhận xét, tuyên bố nhóm thắng cuộc trong cuộc thi.
3. Củng cố – dặn dò
- Gv mời 1, 2 hs nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi qua câu chuyện.
- Nhận xét giờ học. Về tập kể cho người thân.
- 1 hs Đọc yêu cầu.
- vài Hs nói nội dung tranh.
- Hs suy nghĩ xếp lại từng tranh theo đúng diễn biến.
- Hs dựa vào tranh kể từng đoạn trong nhóm.
- 3 Đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
- 2, 3 hs đại diện cho 2, 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
___________________________________________
Tự nhiên - xã hội( Tiết 31)
Mặt trời
I. Mục tiêu
- Nờu được hỡnh dạng, đặc điểm và vai trũ của Mặt Trời đối với sự sống trờn Trỏi Đất.
- HS NB : Hỡnh dung (tưởng tượng) được điều gỡ xảy ra nếu Trỏi Đất khụng cú Mặt Trời.
- HS có ý thức : Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
* Phát triển năng lực: HS tự thực hiện được cỏc nhiệm vụ học tập cỏ nhõn, học tập theo nhúm. HS cú kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giỳp đỡ cỏc bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
Hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : - 2HS trả lời
- Kể tên các con vật sống ở trên cạn, sống dưới nước
- Kể tên cây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :- Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh về Mặt Trời.
Mục tiêu : HS khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời..
- Từ các bức vẽ, yêu cầu HS nói :
+ Tại sao em lại vẽ Mặt Trời như vậy?
+ Theo em Mặt Trời có hình gì?
+ Tại sao em lại dùng màu đỏ hoặc vàng để tô màu của Mặt Trời
- Nêu câu hỏi liên hệ thực tế :
+ Tại sao, khi đi nắng các em cần phải đôi mũ nón hay che ô?
+ Tại sao chúng ta không được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt
- Kết luận : MT tròn, giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm TĐ. MT ở rất xa TĐ. Khi đi nắng cần đội mũ nón và không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
c. HĐ 2 : Thảo luận “Tại sao chúng ta cần MT”
Mục tiêu : Giúp HS biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất..
- Hãy nói về vai trò của MT đối với mọi vật trên TĐ
3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học
* Làm việc cá nhân :
- Tự vẽ và tô màu Mặt Trời theo trí tưởng tượng của mình.
*Làm việc cả lớp :
- Giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp và nói những gì em biết về Mặt Trời.
- Nhiều HS phát biểu.
- Nhiều HS phát biểu
__________________________________________
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018
Tập đọc
Cây và hoa bên lăng Bác
I. Mục tiêu dạy học :
- Đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đỳng ở cỏc cõu văn dài.
- Hiểu ND: Cõy và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bờn lăng Bỏc, thể hiện lũng tụn kớnh của toàn dõn với Bỏc (trả lời được cỏc CH trong SGK).
- Phát triển năng lực: HS tự thực hiện được cỏc nhiệm vụ học tập cỏ nhõn, học tập theo nhúm
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc nối tiếp bài Chiếc rễ đa tròn, trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : - Quan sát ảnh lăng Bác
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Luyện đọc :
* GV đọc mẫu toàn bài :
- Giọng trang trọng, trầm lắng hơn ở câu kết.
- Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo
* Luyện đọc từng câu :
- Lưu ý các từ HS dễ phát âm sai :
lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, tượng trưng...
- nối tiếp nhau đọc từng câu
- 3HS đọc từ khó
- Lớp đọc đồng thanh từ khó
* Đọc từng đoạn :
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn HS đọc đúng các câu sau :
+ Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm/ đang toả hương ngào ngạt.//
+ Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.//
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS khá xung phong đọc các câu cần lưu ý.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm : từng đoạn, cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- CH1: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác?
+ vạn tuế : tên giống cây cảnh có là hình lông chim.
- CH2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác.
+ dầu nước: loài cây gỗ to cho dầu dùng để pha sơn.
+ hoa ban : loài hoa màu trắng ở vùng núi Tây Bắc.
+ sứ đỏ : hoa đại màu đỏ có nhiều ở miền nam
dạ hương : loài hoa nở và toả hương vào ban đêm
- CH3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
=> + non sông gấm vóc : đất nước tươi đẹp
+ tôn kính : hết sức kính trọng
Đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi:
- Nhiều HS được nói.
4. Luyện đọc lại :
Gv hướng dẫn hs giọng đọc của bài:
- Nhận xét, đánh giá chung.
- 2, 3 HS đọc bài văn.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố – dặn dò
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta với Bác như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
___________________________________________
Toán (T153)
Luyện tập
I Mục tiêu : Giúp hs:
- Biết cỏch làm tớnh trừ (khụng nhớ) cỏc số trong phạm vi 1000, trừ cú nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toỏn về ớt hơn.
- BT cần làm : Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1, 2, 4), bài 4
* Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 3,5.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ :- Đặt tính và tính:
987 - 634 698 - 74
756 - 5 895 - 542
- Chữa bài.Gv cho hs nêu cách đặt tính và tính
2.Luyện tập :
Bài 1 : - Cả lớp chép phần đặt tính vào vở rồi làm bài.
- Chữa bài miệng nối tiếp 5 HS.
- Gv cho hs nêu cách đặt tính và tính của: 425 - 203
Bài 2 : - Cả lớp làm bài vào vở – 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Gắn bảng – chữa bài
- Gv cho hs nêu cách đặt tính của 831- 120 và nêu cách tính của: 81 - 37
Bài 3 : - Hs đọc yêu cầu của bài
- Gv cho hs nêu tên gọi của các số cần điền (hiệu, số bị trừ, số trừ)
- Cả lớp làm bài .1 hs làm trên bảng phụ - Chữa bài .
* Gv cho hs nêu cách tìm số trừ trong phép tính có số bị trừ là 867 và hiệu là 206
Bài 4 : - 2 hs đọc yêu cầu – xác định dạng toán – nêu cách tóm tắt
- Cả lớp làm bài vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Gắn bảng – chữa bài
Bài 5 : - Cả lớp làm bài vào sách - 1 hs làm trên bảng phụ
- Chữa bài : HS nêu cách đếm tứ giác
3.Củng cố , dặn dò :
- Chơi trò chơi: 2 nhóm. Tính nhanh:
785 - 303 360 - 330
786 - 495 758 -352
- Nhóm nào làm nhanh, đúng sẽ thắng
- Dặn HS Ôn luyện lại các số từ 100 đến 1000
___________________________________________
Đạo đức
Bài 14 : Bảo vệ loài vật có ích
I. Mục tiêu dạy học :
- Kể được lợi ớch của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nờu được những việc cần làm phự hợp với khả năng để bảo vệ loài vật cú ớch.
- Yờu quớ và biết làm những việc phự hợp với khả năng để bảo vệ loài vật cú ớch ở nhà, ở trường và ở nơi cụng cộng.
- HS K-G : Biết nhắc nhở bạn bố cựng tham gia bảo vệ loài vật cú ớch.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh các loài vật có ích - Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tiết 2
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần phải bảo vệ loài vật có ích?
- Gv đưa 2 tình huống:
+ Gặp 1 bạn nhỏ cầm gậy trêu chọc các con vật trong vườn thú.
+ Gặp một con mèo bị ốm.
Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
b. Hoạt động 1: học sinh thảo luận nhóm
Mục tiêu :Giúp học sinh biết lựa chọn cách ứng xử đúng với cácloài vật .
- giáo viên đưa yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?
Mặc bạn không quan tâm.
Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
Khuyên ngăn các bạn.
Mách người lớn.
- GVKL:Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
c. Hoạt động 2:Chơi đóng vai.
Mục tiêu :học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
- Giáo viên nêu tình huống BT 4 .
- Giáo viên kết luận : Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì : - Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương.
- Chim non sống xa mẹ , dễ bị chết .
d. Hoạt động 3 : Tự liên hệ
Mục tiêu : học sinh biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích.
- Giáo viên nêu yêu cầu : Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể một vài việc làm cụ thể .
- Giáo viên kết luận : Khen những học sinh biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở những học sinh chưa biết bảo vệ loài vật có ích.
Kết luận chung: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần bảo vệ loài vật có ích để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.
3, Củng cố - dặn dò:
Dặn HS thực hiện bảo vệ loài vật có ích.
- Hs nêu ra cách giải quyết.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận.
- Học sinh thảo luận nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai.
- Các nhóm học sinh lên đóng vai - Lớp nx.
- Học sinh tự liên hệ .
__________________________________________
Thủ công
Làm con bướm
I - Mục đích yêu cầu
- Biết cỏch làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cõn đối. Cỏc nếp gấp tương đối đều, phẳng.
Với HS khộo tay:
- Làm được con bướm bằng giấy. Cỏc nếp gấp đều, phẳng.
- Cú thể làm được con bướm cú kớch thước khỏc.
II - Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Con bướm mẫu, quy trình
GV, HS: Giấy màu, hồ dán. Giấy thủ công, giấy màu, kéo, bút chì, thước kẻ, sợi chỉ.
III - Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Tiết 1
1, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2, Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng giấy và hỏi học sinh :
Con bướm được làm bằng gì ? Có những bộ phận nào?
- Sau đó giáo viên gỡ hai cánh bướm ra trở về tờ giấy hình vuông để học sinh nhận xét về cách gấp cánh bướm .
c, Giáo viên hướng dẫn mẫu :
- GV treo quy trình lên bảng.
- HS quan sát quy trình và trả lời.
- GV nói lại chính xác từng bước. ở mỗi bước GV đều thực hiện như sau:
Lần 1: GV chỉ nói cách làm, vừa nói vừa chỉ vào quy trình.
Lần 2: GV vừa nói vừa thao tác cho HS quan sát.
Lần 3: GV làm nhanh.
*Bước 1 :Cắt giấy .
Cắt một tờ giấy hình vuông có cành 14 ô.
Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô.
Cắt một nan giấy hình chữ nhật khác màu dài 12 ô , rộng gần nửa ô để làm râu bướm .
*Bước 2 :Gấp cánh bướm :
Tạo các đường nếp gấp :
Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo như hình 1được hình 2.
Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở hình 2, 3, 4, sao cho các nếp gấp cách đều nhu ta được hình 5 ( Chú ý miết kĩ các nếp gấp).
Mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp csc nếp gấp cách đều nhau theo các đường dấu gấp cho dến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại đẻ lấy dấu giữa ( H6 ) Ta được đôi cánh bướm thứ nhất .
Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như gấp tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô, ta được đôi cánh bướm thứ hai.(H7)
*Bước 3: Buộc thân bướm.
Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau.(H8)
Bước 4 : Làm râu bướm.
Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ra ngoài , dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của hai đầu nan râu bướm.
Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.
d. Giáo viên cho học sinh cắt giấy và tập gấp cánh bướm.
HS nhắc lại tên bước và thực hành trên giấy nháp.
3, Củng cố - dặn dò:
Nhận xét sản phẩm làm nháp của HS.
Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau thực hành làm con bướm.
___________________________________________
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2018
Tập viết
Chữ hoa N (kiểu 2)
I. Mục tiêu dạy học :
- Viết đỳng chữ hoa N-kiểu 2 (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ); chữ và cõu ứng dụng: Người (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), Người ta là hoa đất (3 lần).
- Chữ viết rừ ràng, tương đối đều nột, thẳng hàng, bước đầu biết nối nột giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HSNB viết đỳng và đủ cỏc dũng (tập viết ở lớp) trờn trang vở tập viết 2.
- Phát triển năng lực: HS chủ động khi thực hiện cỏc nhiệm vụ học tập. HS tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học :
Vở Tập viết.
Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ.
Mẫu chữ N hoa (kiểu 2)
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng M – Mắt
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :- Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn viết chữ hoa :
* HD quan sát và nhận xét chữ N hoa kiểu 2 :
- Cấu tạo : gồm giống nét 1 và nét 3 của chữ M hoa kiểu 2.
- Cách viết :
+ Nét 1 : giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
+ Nét 2 : giống cách viết nét 3 chữ M kiểu 2.
- Vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
* HD viết bảng con :
- Quan sát
- Luyện viết trên bảng con.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Giúp HS hiểu : ca ngợi con người, con người là đáng quý nhất, là tinh hoa của trái đất.
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :
- Độ cao các chữ. Kh. cách giữa các chữ ghi tiếng :
- Cách đánh dấu thanh.
- Nối nét : nét cuối của chữ N-g
* HD viết bảng con chữ : Người
- Đọc : Người ta là hoa đất
- Luyện viết trên bảng con.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở :
e. Chấm chữa :
3. Củng cố – dặn dò
Gv nhận xét giờ học
yêu cầu hs hoàn thành phần bài tập thực hành
- Thực hành viết vào vở Tập viết
___________________________________________
Toán (T154)
Luyện tập chung
I Mục tiêu : Giúp hs :
- Biết làm tớnh cộng, trừ cú nhớ trong phạm vi 100; làm tớnh cộng, trừ khụng nhớ cỏc số cú đến ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm cỏc số trũn trăm.
- BT cần làm: Bài 1 (phộp tớnh 1, 3, 4), bài 2 (phộp tớnh 1, 2, 3), bài 3 (cột 1, 2), bài 4 (cột 1, 2)
* Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ vẽ bài tập 5- Bảng nhóm
III.các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ :
- Đặt tính và tính:
357 + 421 800 - 500
495 + 104 974 - 53
- Chữa bài.Gv cho hs nêu cách đặt tính và tính
2.Bài mới :
Bài 1,2: - Cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài miệng nối tiếp.
- Gv cho hs nêu cách đặt tính và tính của: 85 + 15 và 80 - 15
Bài 3 : - Cả lớp làm bài .
- Gv cho hs nêu cách cộng , trừ nhẩm các số tròn trăm
Bài 4 : - Cả lớp làm bài - Chữa bài.
- Gv cho hs nêu cách tính : 516 + 173 và 505 - 304
Bài 5 : - Cả lớp quan sát hình vẽ .
- Vẽ theo mẫu. 1 hs làm trên bảng phụ. Gv theo dõi những hs yếu.
- Chữa bài. Cho hs nêu lại cách vẽ hình theo mẫu.
3.Củng cố , dặn dò :
- Chơi trò chơi Đ,S:
x + 234 = 586 x – 248 = 331
x = 586 -234 x = 331 + 248
x = 362 o x = 579 o
- Nhận xét và chữa lại cho đúng kết quả sai .
- Dặn hs chuẩn bị các tờ giấy bạc:100 đồng, 200 đồng,500 đồng,1000 đồng
..
Luyện từ và câu
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu dạy học :
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đỳng vào đoạn văn (BT1); tỡm được một vài từ ngữ ca ngợi Bỏc Hồ (BT2).
- Điền đỳng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn cú chỗ trống (BT3).
- Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự sắp xếp thời gian làm cỏc bài tập theo yờu cầu của giỏo viờn. HS tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học : Vở BT.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Làm lại BT1, 2 tiết LTVC tuần 30
- GV Nhận xét
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : - Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: Chọn từ điền vào chỗ trống :
GV treo bảng phụ gọi hs lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- Đọc yêu cầu
- Tự làm bài, 1 em lên bảng chữa
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
Bài 2 : Tìm từ ngữ ca ngợi Bác Hồ
- gv gợi ý hs dựa vào các bài tập đọc, bài thơ, câu chuyện đã học tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ
- Ghi lại các từ đúng: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, yêu nước, thương dân, hiền từ, nhân ái, giản dị, nhân từ
- Đọc yêu cầu
- Trao đổi theo nhóm đôi
- Các nhóm nêu từ tìm được
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Vì sao sau từ "một hôm" em lại điền dấu phẩy?
- Vì sao sau cụm từ "đến thềm chùa" em lại điền dấu phẩy?
- HS nờu yêu cầu
- Tự làm bài, 1 em lên bảng chữa
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs tìm thêm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ
___________________________________________
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2018
Chính tả
Nghe - Viết: Cây và hoa bên lăng Bác
I. Mục tiêu dạy học:
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn Văn xuôi . Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm được BT 2a (bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : r/d/gi)
- Phát triển năng lực: HS tớch cực, tự giỏc hoàn thành cụng việc được giao
II. Đồ dùng dạy học : Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS tự viết bảng 2 từ bắt đầu bằng r,d hoặc gi
- Nhận xét, chữa bài bạn.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :- Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Đọc bài chính tả
- Giúp HS hiểu nộ+
+ dung bài chính tả : đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp mọi miền đất nước được trồng sau lăng.
- Tìm những từ phải viết hoa trong bài?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :
khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt, ..
*Đọc cho HS chép bài vào vở
* Chấm chữa : Chấm tổ 3 + 4 để nhận xét, chữa.
- 2HS đọc lại
- Tìm và viết bảng.
- 2HS lên viết bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Đọc lại các từ đã viết đúng
- Nghe, viết bài vào vở
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : a) tìm từ bắt đầu r, d hay gi có nghĩa sau :
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào bảng, giơ bảng.
___________________________________________
Toán ( T155)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yờu cầu:
- Biết làm tớnh cộng, trừ cú nhớ trong phạm vi 100; làm tớnh cộng, trừ khụng nhớ cỏc số cú độn ba chữ số.
- Biết cộng trừ nhẩm cỏc số trũn trăm.
- Rốn tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi làm toỏn.
* Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Đặt tớnh và tớnh: a) 357 – 124 ; 663 + 222
b) 542 + 100 ; 264 – 153
- Nhận xột
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
*Bài 1: ( dành cho H. cả lớp)
- Y/C H. đọc đề và nêu cách đặt tính và tính.
- Y/C H. làm bài và nhận xét bài bạn làm.
+ Đặt tính và tính
437- 215 987- 453 456 -321
568 -345 653 -324 406 -102
* Bài 2: (dành cho HSNB)
- Gọi H. đọc đề và nêu cách làm của bài toán.
- Y/C H. làm bài .
+ Tìm X
x + 315 = 893 -123 300 + x = 570 - 200
486 + x = 763-142 x + 146 = 879 - 240
* Bài 3( dành cho HS cả lớp)
- Y/C H. đọc đề và nêu cách thực hiện để điền dấu vào chỗ chấm
- Y/C 1 H. lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Gọi H. nhận xét chữa bài.
+ Điền dấu >,<, = ?
8 dm ... 1m 10 mm ... 1 cm
1000 m ... 1
km 100mm ... 1 dm.
* Bài 4( dành cho HS cả lớp)
- Y/C HS đọc đề và phân tích bài toán, nêu dạng toán.
+ Nhà Mai thu được 535 kg vải. Nhà Hà thu hoạch ít hơn nhà Mai 122 kg vải. Hỏi nhà Hà thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam vải?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS làm trờn bảng, lớp làm bản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 31.doc