Thu công
ôn tập, thực hành thi khéo tay
làm đồ chơi theo ý thích
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.
Với HS khéo tay:
- Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học.
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. đồ dùng dạy học
- Một số sản phẩm thủ công đã học;
II. các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Kể tên các sản phẩm đồ chơi em đã học
2. Ôn tập :
- GV cho HS quan sát lại một số sản phẩm thủ công đã học
- GV tổ chức cho học sinh thực hành làm: Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học
- GV quan sát , HD thêm cho những HS còn lúng túng
14 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 2 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhất có ba chữ số là: 999
c) Số liền sau của 999 là: 1000
Bài 3 : HS đọc yêu cầu - làm bài vàô vở - Chữa miệng
Cho HS nhận xét dãy số
Nêu đặc điểm của số tròn trăm - HS đọc lại dãy số
3. Củng cố - Dặn dò :
GV hệ thống nội dung bài.
Nhận xét tiết học
Tập đọc
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu dạy học:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niờn anh hựng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chớ lớn, giàu lũng yờu nước, căm thự giặc (trả lời được cỏc CH 1, 2, 4, 5). KKHS trả lời được CH4.
* Phát triển năng lực: HS cú khả năng giao tiếp, sẵn sàng giỳp đỡ cỏc bạn. HS tự thực hiện được cỏc nhiệm vụ học tập cỏ nhõn, học tập theo nhúm.
II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre, trả lời câu về nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới.
- Quan sát tranh minh hoạ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài: lưu ý giọng đọc chung toàn bài:
+ Người dẫn chuyện: giọng nhanh, hồi hộp
+ Quốc Toản: khi thì giận dữ, khi thì dõng dạc
+ Lời Vua: khoan thai, ôn tồn.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo
* Luyện đọc từng câu:
- Lưu ý các từ HS dễ phát âm sai: ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, lăm le...
* Đọc từng đoạn:
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS đọc đúng:
+ Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn ... gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô ... ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
+ Quốc Toản tạ ơn Vua, ... ấm ức :// “Vua ban cho cam quý/ ... như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước”.// .. đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Giúp HS hiểu các từ được chú giải cuối bài đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đoạn1
c. Tìm hiểu nội dung đoạn 1:
- CH1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của TQT như thế nào?
d. Luyện đọc lại đoạn 1
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 3HS đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc với giọng dồn dập
- Nhịp đọc nhanh hơn, giọng ngạc nhiên.
- Luyện đọc đoạn 1 theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
Vài học sinh đọc lại đoạn 1.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học của hS
a. Luyện đọc đoạn 2, 3, 4 theo nhóm
b. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 2, 3, 4
- CH2: TQT xin gặp Vua để làm gì?
- CH3: Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
- CH4: Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh”, QT lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
- Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho QT cam quý?
- CH5: Vì sao QT vô tình bóp nát quả cam?
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Vài nhóm thi đọc trước lớp.
Đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi:
- Nhiều HS phát biểu.
c. Luyện đọc lại đoạn 2, 3, 4:
d. Luyện đọc lại toàn bài.
- Đọc phân vai.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- 3 học sinh đọc lại đoạn 2, 3, 4
- 1HS đọc lại toàn bài
- 2, 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em ) tự phân vai đọc lại câu chuyện.
- Cả lớp Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
3. Củng cố - dặn dò
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
- Nhiều HS phát biểu
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018
Chính tả
Nghe-viết: Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu dạy học:
- Nghe-viết chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng đoạn túm tắt truyện Búp nỏt quả cam. Khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT (2) a/
- Phát triển năng lực: HS tớch cực, tự giỏc hoàn thành cụng việc được giao
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. Vở BT
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS viết bảng, lớp viết ra nháp: lặng ngắt, núi non, lao công, lối đi
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
b. Hướng dẫn tập chép :
* Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Đọc bài chính tả
- Hướng dẫn HS nhận xét :
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai :
âm mưu, liều chết, nghiến răng, xiết chặt..
* Đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm chữa : Chấm bài tổ 1 + 2 tại lớp để nhận xét, chữa.
- 2 HS đọc lại
- Nêu nội dung bài chính tả
- HS từ tìm và nêu.
- Viết nháp, 2HS lên bảng
- Nghe – viết bài vào vở
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2a : Điền vào chỗ trống s hay x?
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở, 2HS lên bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng.
- Đọc bài trên bảng:
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Toán (Tiết 162)
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
I Mục tiêu:
- Biết đọc, viết cỏc số cú ba chữ số.
- Biết phõn tớch cỏc số cú ba chữ số thành cỏc trăm, cỏc chục, cỏc đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp cỏc số cú đến ba chữ số theo thứ tự từ bộ đến lớn hoặc ngược lại.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
* Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết mẫu bài 2
III.các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
.....; 450 ;.....;.....; 453 ;....;....
690 ; 689 ;.....;.....;.....; 685 ;....;.....
2HS làm bài trên bảng – Lớp theo dõi , nhận xét
Đọc lại 2 dãy số ; nhận xét thứ tự các số trong 2 dãy số
2. Bài mới :
Bài 1: Học sinh tự làm bài vào vở.
GV viết bài tập trên bảng rồi cho HS thi đua nói nhanh mỗi số với cách đọc tương ứng của nó.
Khi chữa bài trên bảng, GV có thể chuyển bài thành trò chơi “Thi đua nói nhanh”
Bài 2:
Khi chữa bài, nên tập cho HS nêu
VD: 842 có 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị hoặc số 842 là tổng của 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị
Có thể dùng phép cộng để tìm tổng đã cho
VD: 300 + 60 + 9 = 369, nhưng cũng nên cho HS nêu nhận xét để thấy có 3 trăm, 6 chục, 9 đơn vị thì viết được số 369 (ba trăm sáu mươi chín)
Bài 3:
Kết quả là:
a) 297; 285; 279; 257
b) 257; 279; 285; 297
Bài 4:
Khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS nêu đặc điểm của mỗi dãy số
VD: ở dãy a), bắt đầu tư số thứ hai (464), mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng với 2 nên có: 462; 464; 466; 468.
Tương tự có:
b) 353; 355; 357; 359 c) 815; 825; 835; 845
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học- Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
Kể chuyện
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu dạy học :
- Sắp xếp đỳng thứ tự cỏc tranh và kể lại được từng đoạn của cõu chuyện (BT1, BT2).
- HSNB biết kể lại toàn bộ cõu chuyện (BT3).
*Phát triển năng lực: HS tớch cực tham gia vào cỏc cụng việc ở tụ̉/nhóm. HS chủ động khi thực hiện cỏc nhiệm vụ học tập
II. Đồ dùng dạy học : 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- 3HS nối tiếp kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
- Trả lời câu hỏi về ý nghĩa của truyện
- Nhận xét, TD.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
b. Hướng dẫn kể chuyện :
* Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện:
- Treo 4 tranh minh hoạ theo trật tự trong SGK
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, tự sắp xếp lại tranh theo đúng diễn biến câu chuyện
* Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn người kể hay.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học. Về tập kể cho người thân.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn truyện trong nhóm
- Đại diện nhóm thi kể nối tiếp các đoạn.
- Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét
Tự nhiên - xã hội (Tiết 33 )
Bài 33: mặt trăng và các sao
I . Mục tiêu
- Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
- Phát triển năng lực: HS tự thực hiện được cỏc nhiệm vụ học tập cỏ nhõn, học tập theo nhúm. HS cú kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giỳp đỡ cỏc bạn.
II . Đồ dùng dạy - học
Hình vẽ trong sgk trang 68, 69
Giáo viên dặn học sinh quan sát thực tế bầu trời ban đêm.
III . Hoạt động dạy - học
nội dung
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh về bầu trời có trăng và các vì sao
Mục tiêu : Học sinh biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng.
3, Hoạt động 2 : Thảo luận về các vì sao
Mục tiêu: Học sinh biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của các vì sao.
4. Củng cố - dặn dò:
Cả lớp hát bài hát : "ánh trăng hoà bình"
*Bước 1: Làm việc cá nhân
- Gv yêu cầu hs vẽ bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Một số học sinh giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp.
- Từ bức vẽ, giáo viên yêu cầu học sinh nói những gì các em biết về mặt trăng:
- Tại sao em lại vẽ mặt trăng như vậy?- Theo em mặt trăng có hình gì ?
- Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn?
- ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời?
Kết luận : Mặt trăng tròn giống như một quả bóng lớn ở xa trái đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời vì mặt trăng không tự phát ra được ánh sáng. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng mặt trời xuống TĐ.
* Hoạt động cả lớp :
- Từ các bức vẽ về bầu trời có trăng và các vì sao của học sinh, giáo viên khai thác những hiểu biết của học sinh về các vì sao.
- Tại sao em lại vẽ các vì sao như vậy? - Theo các em những ngôi sao có hình gì ?
- Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc đèn ông sao không?
- Những ngôi sao có toả sáng không?
Kết luận : Các vì sao là những "quả bóng lửa"khổng lồ giống như mặt trời . Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lớn hơn mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa , rất xa trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.
- Gv nx giờ học. Dặn hs chuẩn bị cho tiết ôn tập tuần sau.
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018
Tập đọc
Lượm
I. Mục tiêu dạy học :
- Đcọ đỳng, rừ ràng toàn bài. Đọc đỳng cỏc cõu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: bài thơ ca ngợi chỳ bộ liờn lạc đỏng yờu và dũng cảm (trả lời được cỏc CH trong SGK; thuộc ớt nhất 2 khổ thơ đầu).
- Phát triển năng lực: HS tự thực hiện được cỏc nhiệm vụ học tập cỏ nhõn, học tập theo nhúm
II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bài Bóp nát quả cam., trả lời câu về nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :- Giới thiệu bài mới. - Quan sát tranh minh hoạ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
b. Luyện đọc :
* GV đọc mẫu toàn bài: lưu ý giọng đọc chung toàn bài:
- Giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên; nhấn giọng từ ngữ tả ngoại hình, dáng đi của chú bé.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo
* Luyện đọc từng câu :
- Lưu ý các từ HS dễ phát âm sai :
loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo,
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- 3HS yếu đọc từ khó
- Lớp đọc đồng thanh từ khó
* Đọc từng đoạn :
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu các từ được chú giải cuối bài đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yếu của Lượm trong hai khổ thơ đầu?
- Lượm làm nhiệm vụ gì?
- Lượm dũng cảm như thế nào?
- Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4?
- Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
d. Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ:
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Củng cố – dặn dò
- NX tiết học, nhắc HS về tiếp tục HTL bài thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm : từng khổ thơ, cả bài.
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ thứ 3 trả lời.
- HS đọc thầm toàn bài, tìm những câu thơ mà em thích và giải thích lí do vì sao thích câu thơ đó.
- Học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
- Thi đọc TL từng khổ, cả bài
- Nhận xét bạn.
Toán (Tiết 163)
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ nhẩm cỏc số trũn chục, trũn trăm.
- Biết làm tớnh cộng, trừ cú nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tớnh cộng, trừ khụng nhớ cỏc số cú đến ba chữ số.
- Biết giải bài toỏn bằng một phộp cộng.
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3
* Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết mẫu bài 2
III.các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
462, 464, 466, ...
353, 355, 357, ...
2HS làm bài trên bảng – Lớp theo dõi , nhận xét
Đọc lại 2 dãy số ; nhận xét đặc điểm của dãy số.
2. Bài mới :
Bài 1: Học sinh tự làm bài vào vở.
GV viết bài tập trên bảng rồi cho HS thi đua nói nhanh kết quả tính nhẩm.
GV cho học sinh nhận xét các số trong bài tập và nêu cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục.
Bài 2: Khi chữa bài, cho HS nêu cách cộng, trừ một số phép tính có nhớ, một số phép tính không nhớ.
Bài 3: Học sinh nêu bài giải.
Bài 4: Học sinh nhận dạng bài toán.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học- Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
Đạo đức
Dành cho địa phương: Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu:
Giúp hs hiểu và thói quen giữ vệ sinh trường học, nhà ở, nơi công cộng
II. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: - Vì sao chúng ta phải thực hiện an toàn giao thông ? - 2 hs.
- Em đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông ? - 2 hs.
Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Giữ vệ sinh trường lớp.
- Gv treo tranh và hỏi:
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ? Việc làm đó đúng hay sai ?
+ Em đã làm được những việc gì để giữ VS môi trường ở lớp, ở trường sạch đẹp ?
+ Quét lớp, vứt rác vào sọt, lau bàn ghế, bảng, nhặt rác.
+ Theo con nên làm những việc gì và không nên làm những việc gì để giữ môi trường ở lớp, trường sạch đẹp ?
c. Hoạt động 2: Giữ vệ sinh ở nhà.
- Gv treo tranh hỏi:
+ Bạn nhỏ làm gì ? Việc làm nào Đ, việc làm nào S ?
- Quét nhà, vứt sách vở lung tung, gấp quần áo, treo cặp đúng nơi quy định.
+ Kể những việc em đã làm để giữ vệ sinh nhà ở ?
d. Hoạt động 3: Giữ vệ sinh nơi công cộng.
- Kể những việc làm để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- Không nên làm những việc gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
3. Củng cố , dặn dò:
- Thực hành giữ vệ sinh nơi công cộng, nhà ở, trường học.
Thuỷ coõng
ôn tập, thực hành thi khéo tay
làm đồ chơi theo ý thích
I. Mục tiêu:
- ễn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ cụng lớp 2.
- Làm được ớt nhất một sản phẩm thủ cụng đó học.
Với HS khộo tay:
- Làm được ớt nhất hai sản phẩm thủ cụng đó học.
- Cú thể làm được sản phẩm mới cú tớnh sỏng tạo.
II. đồ dùng dạy học
- Một số sản phẩm thủ công đã học;
II. các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Kể tên các sản phẩm đồ chơi em đã học
2. Ôn tập :
- GV cho HS quan sát lại một số sản phẩm thủ công đã học
- GV tổ chức cho học sinh thực hành làm: Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học
- GV quan sát , HD thêm cho những HS còn lúng túng
3. Đánh giá:
- GV cùng HS đánh giá, bình chọn những sản phẩm đẹp nhất lớp
4. Nhận xét giờ học:
- GV nhận xét về t2 học tập sự chuẩn bị bài và KN thực hành.
- Dặn hs giờ sau chuẩn bị các sản phẩm để trưng bày trước lớp.
..
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018
Tập viết
Chữ hoa V (kiểu 2)
I. Mục tiêu dạy học :
- Viết đỳng chữ hoa V-kiểu 2 (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ); chữ và cõu ứng dụng: Việt (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), Việt Nam thõn yờu (3 lần). Chữ viết rừ ràng, tương đối đều nột, thẳng hàng, bước đầu biết nối nột giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HSNB viết đỳng và đủ cỏc dũng (tập viết ở lớp) trờn trang vở tập viết 2.
- Phát triển năng lực: HS chủ động khi thực hiện cỏc nhiệm vụ học tập. HS tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ.
Mẫu chữ V hoa (kiểu 2)
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng Q - Quân - Nhận xét, TD.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : - Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn viết chữ hoa :
* HD quan sát và nhận xét chữ V hoa kiểu 2:
- Cấu tạo: gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét: 1nét móc hai đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới.
- Cách viết :
+ Nét 1: giống cách viết nét 1 chữ U,Y.
+ Nét 2: từ điểm DB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở ĐK6.
+ Nét 3: từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành một vòng xoắn nhỏ, DB gần ĐK6.
- Vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
* HD viết bảng con:
- Quan sát
- Luyện viết trên bảng con.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Giúp HS hiểu: Việt Nam là tổ quốc thân yêu của chúng ta.
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Độ cao các chữ. Khoảngcách giữa các chữ ghi tiếng - Cách đánh dấu thanh, nối nét : nét cuối của chữ V-i
HD viết bảng con chữ: Người
- Đọc : Việt Nam thân yêu
- Luyện viết trên bảng con.
* Hướng dẫn HS viết vào vở:
* Chấm chữa:
3. Củng cố – dặn dò
- Thực hành viết vào vở Tập viết
Toán (Tiết 164)
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)
I Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm cỏc số trũn trăm.
- Biết làm tớnh cộng, trừ cú nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tớnh cộng, trừ khụng nhớ cỏc số cú đến ba chữ số.
- Biết giải bài toỏn về ớt hơn.
- Biết tỡm số bị trừ, tỡm số hạng của một tổng.
- BT cần làm Bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1, 3), bài 3, bài 5
* Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết mẫu bài 2
III.các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ : Đặt tính rồi tính:
64 + 18 765 + 40
2HS làm bài trên bảng – Lớp theo dõi , nhận xét
2. Bài mới :
Bài 1: Học sinh tự làm bài vào vở.
GV viết bài tập trên bảng rồi cho HS thi đua nói nhanh kết quả tính nhẩm.
GV cho học sinh nhận xét các số trong bài tập và nêu cách tính nhẩm các số tròn trăm.
Bài 2:
Khi chữa bài, cho HS nêu cách cộng, trừ một số phép tính có nhớ, một số phép tính không nhớ.
Bài 3: Học sinh nhận dạng bài toán.
Học sinh nêu bài giải.
Bài 5: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết, cách tìm số hạng chưa biết
Bài 4:
Học sinh nhận dạng bài toán.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học- Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
Luyện từ và câu
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu dạy học:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ núi lờn phẩm chất của nhõn dõn Việt Nam (BT3).
- Đặt được một cõu ngắn với một từ tỡm được trong BT3 (BT4).
- Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự sắp xếp thời gian làm cỏc bài tập theo yờu cầu của giỏo viờn. HS tự học, tự giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ BT1
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại các bài tập 1,2 tuần 32
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : - Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây : (miệng)
- Treo tranh
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
1- công nhân 2 – công an 3 – nông dân
4 – bác sĩ 5 – lái xe 6 – bán hàng
- Đọc yêu cầu
- Làm việc theo cặp : quan sát tranh, trao đổi và nói về nghề nghiệp của người trong tranh.
- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn.
Bài 2 : Tìm thêm những từ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết : (miệng)
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Đọc yêu cầu
- Làm việc theo nhóm : viết các từ tìm được vào giấy khổ to
- Các nhóm dán kết quả lên bảng
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3 : Từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam : (miệng)
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân : viết các từ nói lên phẩm chất của nhân dân VN
- 2HS lên bảng viết bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4 : Đặt câu với mỗi từ tìm được: (viết)
- Nhận xét, sửa câu.
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài , 2HS lên bảng.
- Nhiều HS đọc câu của mình- Nhận xét, chữa bài bạn
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học. Yêu cầu hs về nhà tập đặt câu với một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp và từ ngữ chỉ phẩm chất của ND Việt Nam.
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018
Chính tả
Nghe - viết: Lượm
I. Mục tiêu dạy học:
- Nghe-viết chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. Khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT (2) a/, BT (3) a/
- Phát triển năng lực: HS tớch cực, tự giỏc hoàn thành cụng việc được giao
II. Đồ dùng dạy học : Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - 3HS viết bảng cả lớp viết vào giấy nhỏp : lao xao, làm sao, xoè cánh, rơi xuống
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
b. Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ?
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai:
loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, ..
*Đọc cho HS chép bài vào vở
* Chấm chữa : Chấm tổ 3 để nhận xét, chữa.
- 2HS đọc lại
- Tự nêu
- 2 HS lên viết bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Đọc lại các từ đã viết đúng
- Nghe, viết bài vào vở
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
- Nhận xét
Bài 3: Thi tìm nhanh các từ chữa tiếng:
a) Chỉ khác nhau ở âm s hay x
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở BT.
- Chữa bài
- Chơi trò chơi : 2 đội thi tìm từ nhanh. VD:
nước sôi/ đĩa xôi
sa xuống/xa xôi
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Toán (Tiết 165)
Ôn tập về phép nhân và phép chia
I Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Thuộc bảng nhõn và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tớnh nhẩm.
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức cú hai dấu phộp tớnh (trong đú cú một dấu nhõn hoặc chia; nhõn, chia trong phạm vi bảng tớnh đó học).
- Biết tỡm số bị chia, tớch. Biết giải bài toỏn cú một phộp nhõn.
- BT cần làm Bài 1 (a), bài 2 (dũng 1), bài 3, bài 5
* Phát triển năng lực: HS tự giỏc, chủ động hoàn thành cỏc bài tập được giao. HS tự kiểm tra, đỏnh giỏ kết quả học tập để điều chỉnh việc học của mỡnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III.các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ : Làm lại bài tập 5 tiết trước.
2HS làm bài trên bảng - Lớp theo dõi , nhận xét
Nêu lại cách tìm số bị trừ và số hạng.
2. Bài mới :
Bài 1: HS ghi phép tính và kết quả tính nhẩm vào vở rồi chữa bài.
Yêu cầu một số HS đọc bảng nhân, bảng chia (toàn bộ hoặc một bộ phận của bảng)
Khi chữa bài thuộc phần b, nên cho HS nêu cách tính nhẩm
Bài 2: GV lưu ý HS tính lần lượt từ trái sang phải và trình bày bài như đã quy định ở các bài học trước
Bài 3: Học sinh nêu bài giải, đọc bài, chữa bài, củng cố cỏch giải.
Bài 5: Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia chưa biết của phép chia, hoặc cách tìm một thừa số chưa biết cho phép nhân a) X : 3 = 5 b) 5 x X = 35
Bài 4:
Học sinh trả lời câu hỏi của bài toán.
Hỏi thêm : Hình b, khoanh vào một phần mấy số hình tròn?
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học- Dặn học sinh hoàn thành bài tập.
Tập làm văn
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến
I. Mục tiêu dạy học :
- Biết đỏp lại lời an ủi trong tỡnh huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
* Phát triển năng lực: HS tự thực hiện được cỏc nhiệm vụ học tập cỏ nhõn, học tập theo nhúm.HS cú kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giỳp đỡ cỏc bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ BT1.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- 1HS làm lại BT 2 tuần 32.
- 1HS nói lại nội dung một trang sổ LL của mình.
- GV Nhận xét.
2. Bài mới :a. Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hướng dẫn làm bài tập :
BT1:Nhắc lại lời các NV trong tranh: (miệng)
- Treo tranh minh hoạ
- Đọc yêu cầu
- Quan sát tranh, đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật
- Các cặp nối tiếp nhau thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật.
Bài 2 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau : (miệng)
- Em buồn về điểm kiểm tra không tốt. Cô an ủi.
- Em tiếc vì mất con chó. Bạn nói : ...
- Em rất lo kho con mèo nhà em đi đâu, đã hai ngày không về. Bà an ủi em :
- Nhận xét chung.
- Đọc yêu cầu
- Đọc thầm các tình huống
- Các cặp nối tiếp nhau thực hành đối đáp theo các tình huống
- Lớp nhận xét, bình chọn cặp đối đáp tốt.
Bài 3 : Viết đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc bạn em (viết)
- Nhận xét, chấm những HS viết tốt.
- Nhắc lại yêu cầu của bài.
- Một vài HS nói về những việc tốt các em hoặc bạn đã làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- Nhận xét, sửa cho bạn
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
..
SINH Hoạt lớp tuần 33
I. Mục tiêu:
- GV nhận xột tuần 33 giỳp HS nhận ra những ưu khuyết điểm trong tuần, nờu phương hướng tuần 34.
- Dạy Đạo đức Bỏc Hồ: Bài 8: Bài học từ hũn đỏ giữa đường.
- Cho Hs học kỹ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 33.doc