Giáo án Khối 3 - Tuần 5

Tiết 5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 9 PHÒNG BỆNH TIM MẠCH

I. MỤC TIÊU

 + Hs biết kể được một số bệnh về tim, mạch.

 + Hs nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

 + Kể ra một số cách đề phòng bệnh tim, có ý thức phòng bệnh thấp tim.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 + GV: hình vẽ / 20,21 sgk.

 + HS : sgk, sách BT Tự nhiên XH .

 

doc29 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khối 3 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong bài Người lính dũng cảm 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n, 3. Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (2-3') - Viết BC : Hàng rào, giáo dục, gió xoáy B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1-2') Người lính dũng cảm 2. Hướng dẫn chính tả (10-12') - GV đọc mẫu - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa? - Lời nói của các nhân vật được viết thế nào? - Trong đoạn văn có nhữngdấu câu nào? Từ khó: Quả quyết, sững lại, vườn trường, dũng cảm. - GV ghi bảng: quyết = q + uyêt + ' sững = s + ưng + ~ trường = tr + ương + ` dũng = d + ung + ~ - GV lưu ý một số chữ khó - Nhận xét - HS viết bảng con. - HS đọc đầu bài - HS đọc thầm theo - Đoạn viết có 5 câu - HS nêu - Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm xuống dòng và gạch đầu dòng. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - HS phân tích một số tiếng - HS đọc lại từ vừa phân tích - Viết bảng con 3. Viết chính tả. (13-15') - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi. - GV đọc bài - HS viết bài 4. Chữa và chấm bài (3-5') - GV đọc soát bài. - Thu 10 bài chấm - Nhận xét bài chấm. - HS soát bài - chữa lỗi - ghi số lỗi ra lề vở 5. Bài tập (5-7') a. Bài tập 2: Vở - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm bài - Nhận xét b. Bài tập 3. SGK - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm bài - Nhận xét. 6. Củng cố - dặn dò (1 - 2') - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài - Điền vào chỗ trống l hay n - HS làm bài - Giải: + Hoa Lựu nở đầy một vườn đỏ nắng + Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. - HS đọc bài - Điền tên chữ còn thiếu trong bảng sau. - HS làm bài. Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy .. .. ______________________________ Tiết 4 Toán Tiết 22 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) . - HS cả lớp làm bài 1,2 a,b,3,4 - HS khá, giỏi làm bài 2c,5 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (3- 5’) - Tính: 32 x 6 ; 56 x 3 - HS làm bảng con HĐ 2: Luyện tập – Thực hành (30-32’) *Bài 1: SGK - Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) . + Nêu cách làm? - HS làm bài vàoSGK. - HS chữa bài. *Bài 2: Bảng con - Kiến thức: Củng cố cách đặt tính và tính đối với nhân số có hai chữ số . + Lưu ý gì khi đặt tính và tính? *Bài 3: Vở - Kiến thức: Củng cố cách giải toán có lời văn . + Bài toán làm phép tính gì? - Làm bài vào bảng con. - HS đọc đề bài – xác định yêu cầu . - HS xác định dạng toán - làm bài vào vở . *Bài 4: Thực hành - Kiến thức: Củng cố về xem đồng hồ . + Nêu cách quay kim đồng hồ theo số giờ đã cho? - HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng. - Thực hành quay kim đồng hồ theo thời gian đã cho . *Bài 5: SGK - Kiến thức: Củng cố tính chất giao trong phép nhân . + Nhận xét về kết quả của các phép tính ? *Dự kiến sai lầm của học sinh: + Khi nhân quên không nhớ . + Còn nhầm lẫn khi xem đồng hồ . HĐ 3: Củng cố (3- 5') - Kiến thức cần củng cố: Phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số dạng có nhớ . - HS đọc đề bài - xác định yêu cầu . - HS làm bài vào SGK . - Tính: 36 x 2 ; 55 x 3 - HS làm bảng con Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Tiết 6 Đạo đức Tiết 5 Tự Làm Lấy Việc Của Mình ( Tiết 1) A. Mục tiêu: HS hiểu - Thế nào là tự làm lấy việc của mình - ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - HS biết tự làm lấy công việc của mình trong lao động, học tập,sinh hoạt ở trường, lớp - HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. B. Đồ dùng dạy học - HS: Vở bài tập đạo đức - GV: Tranh minh hoạ tình huống, phiếu thảo luận nhóm C. Các hoạt động dạy và học I. Khởi động(1-2’) + Cả lớp hát tập thể + Giữ đúng lời hứa có lợi gì? II. Các hoạt động HĐ1: Xử lí tình huống(10-12’) * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. * Cách tiến hành: - GV nêu tình huống cho HS tìm cách giải quyết + Gặp bài toán khó Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. + Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Tại sao? - HS nêu cách giải quyết - HS - GV nhận xét, chọn cách ứng xử đúng - Đại tự làm bài mà không nên chép bài của bạn. * Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy công việc của mình. HĐ2: Thảo luận nhóm(8-10’) * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy công việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy công việc của mình * Cách tiến hành: - GV phát phiếu bài tập + Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống + Tự làm lấy việc của mình là....... làm lấy công việc của mình mà không ......vào người khác + Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau.... và không .......người khác. - GV nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm. - bản thân, dựa dẫm. - tiến bộ, làm phiền. + Các nhóm thảo luận + Đại diên các nhóm trình bày * Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy công việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. HĐ3: Xử lí tình huống(8-10’) * Mục tiêu: HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. * Cách tiến hành: + Gv nêu tình huống cho HS xử lí (GV kể một câu chuyện) + HS suy nghĩ tìm cách giải quyết +Trình bày * Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy việc của mình III. Củng cố, dặn dò:(2-3’) - GV cho HS liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học - Thực hiện tốt việc tự làm lấy công việc của mình . Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2018 Tiết 1 Tập đọc Tiết 15 Cuộc họp của chữ viết I. Mục đích - yêu cầu. 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng: chú lính, tấm tắc, lắc đầu, từ nay. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời các nhân vật khi đọc bài. 2. Đọc hiểu. - TN: cuộc họp, dõng dạc, nắm được trình tự một cuộc họp thông thường. - ND: thấy được tầm quan trọng của dấu chấm và của câu. Nếu đánh dấu chấm sai vị trí sẽ làm cho người đọc hiểu lầm ý của câu. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (2-3') - Đọc bài: Người lính dũng cảm B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1-2') Cuộc họp của chữ viết 2. Luyện đọc đúng (15-17') a- GV đọc mẫu cả bài - Yêu cầu HS đọc thầm và chia đoạn - Bài này chia làm mấy đoạn? - Đoạn 1: Từ đầu .. lấm thấm mồ hôi. - Đoạn 2: Tiếp. trên trán lấm tấm mồ hôi - Đoạn 3: Tiếpẩu thế nhỉ - Đoạn 4: Phần còn lại b-Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đoạn 1. + L. đọc: câu 3,4,5,6,7,8,9.: hôm nay, lấm tấm, chú lính - GV đọc mẫu + Giảng từ: dõng dạc + HD đọc đoạn 1: Yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách đọc giọng nhân vật. => Đọc đúng giọng nhân vật, người dẫn chuyện hóm hỉnh, bác chữ A đọc to, dõng dạc, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GV đọc mẫu * Đoạn 2. + L.đọc: câu 2, 3, 4, 5, 6, 7: mũ sắt, giày da - GV đọc mẫu + HD đọc đoạn 2: Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GV đọc mẫu - HS đọc bài - HS đọc đầu bài - HS theo dõi - Bài chia làm 4 đoạn - HS luyện đọc theo dãy - HS đọc chú giải trong SGK -Nêu cách đọc giọng nhân vật. - HS luyện đọc - HS luyện đọc theo dãy - HS luyện đọc * Đoạn 3. + L.đọc: câu 3, 4, 6: đọc đúng lời thoại. - GV đọc mẫu + HD đọc đoạn 3: Đọc đúng giọng nhân vật - GV đọc mẫu * Đoạn 4: + Luyện đọc: câu 2. 3: Đọc đúng giọng của bác chữ A - GV đọc mẫu + HD đọc đoạn 4: Giọng bác chữ A rõ ràng, dõng dạc - GV đọc mẫu c-Đọc nối đoạn d-Đọc cả bài : Đọc phân biệt lời nhân vật - HS luyện đọc theo dãy - HS luyện đọc - HS luyện đọc theo dãy - HS luyện đọc - HS luyện đọc. 3. Tìm hiểu bài: (10-12') * Đọc thầm đoạn 1 - CH1. - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? * Đọc thầm đoạn 2, 3, 4 - CH2, 3. - Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp: a. Nêu mục đích cuộc họp? b. Nêu tình hình của lớp? c. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó? d. Nêu cách giải quyết e. Giao việc cho mọi người => Cuộc họp đã giúp Hoàng tìm ra cách học đúng nhất... - HS đọc thầm - Họp bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười - Dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại đoạn văn sau khi định chấm câu - Hôm nay, chúng ta họp để bàn cách giúp em Hoàng. - Hoàng hoàn toàn...trán lấm tấm mồ hôi - Tất cả .....chấm chỗ ấy - Từ nay... - Anh Dấu Chấm...... 4. Luyện đọc lại : (5 - 7') -=> Toàn bài đọc đúng lời các nhân vật - Đọc mẫu - Gọi HS đọc từng đoạn, đọc phân vai (4 vai) - Luyện đọc diễn cảm cả bài. - GV, lớp nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò. (4-6') - Nhận xét tiết học - HS luyện đọc phân vai,cả bài. Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy .. .. Tiết 2 toán Tiết 23 bảng chia 6 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6, thuộc bảng chia 6. - Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6) . - HS cả lớp làm bài 1,2,3 - HS khá, giỏi làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn . III.hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3- 5’) - Tính: 6 x 7 ; 6 x 5 ; 6 x 3 HĐ2: Dạy bài mới (13-15’) HĐ 1: Lập bảng chia 6 - HS làm bảng con - Lập phép nhân 6 x 3 = 18 (bằng đồ dùng) +Tất cả có bao nhiêu chấm tròn? Đọc phép tính? + Có 18 chấm tròn chia thành một số nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn - được bao nhiêu nhóm ? (HS thực hành trên đồ dùng) . - Tương tự dựa vào mối quan hệ với bảng nhân 6 học sinh nêu kết quả 6 : 6 = ? ; 12 : 6 = ? + HS lấy 3 mảnh nhựa, mỗi mảnh nhựa có 6 chấm tròn . - 6 x 3 = 18 - Học sinh lập bảng chia 6 vào SGK HĐ 2: Học sinh ghi nhớ bảng chia 6 . - Nhận xét mối liên quan số bị chia và thương số trong bảng chia . - Kiểm tra . - Cả lớp đọc thầm, đọc xoá dần . HĐ3: Luyện tập – Thực hành (15-17’) *Bài 1:SGK - Kiến thức : Củng cố bảng chia 6 vừa học . + Chữa bài : cho HS đổi sách để kiểm tra chéo nhau. - HS đọc đề bài – xác định yêu cầu . - HS làm bài vào SGK . *Bài 2: SGK - Kiến thức: Bảng nhân, chia 6, mối quan hệ giữa phép nhân, chia . => Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. - HS làm bài vào SGK . - HS chỉ ra được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia . *Bài 3: Vở - Kiến thức : Bảng chia 6 vừa học và trình bày bài toán đơn . + Ta thực hiện phép tính gì? *Bài 4: Miệng - Kiến thức: Xác định 1/6 + Em hiểu thế nào là 1/6? - HS đọc đề bài – xác định yêu cầu . - HS xác định dạng toán - HS làm bài vào vở. - HS đọc đề bài – xác định yêu cầu . - HS làm bài . HĐ 4: Củng cố (3- 5') - Kiến thức cần củng cố: Bảng chia 6 . 6 : 6 ; 24 : 6 ; 48 : 6 - HS làm bảng con Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Tiết 3 Luyện từ và câu Tiết 5 so sánh I. Mục đích - yêu cầu. 1. Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém. 2. Tìm và hiểu được các hình ảnh so sánh kém. 3. Tìm và hiểu nghĩa các từ chỉ sự so sánh hơn kém. 4. Thay hoặc thêm được từ so sánh vào các hình ảnh so sánh cho trước. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (3-5') Làm lại bài tập 3. - HS làm bài B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài mới: (1-2') So sánh 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28-30') Bài 1: (8') SGK - HS đọc đầu bài - Yêu cầu HS đọc thầm - Xác định yêu cầu của bài tập. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài, nhận xét. - HS đọc bài - Tìm các hình ảnh so sánh - HS làm bài Giải: a. Cháu - ông Ông – buổi trời chiều Cháu – ngày rạng sáng b. Trăng - đèn c. Những ngôi sao – mẹ đã thức vì chúng con Mẹ – ngọn gió Bài 2: B. con (5') - Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài, nhận xét. - Em hãy xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành 2 nhóm ngang bằng và hơn kém? - HS đọc bài - Ghi lại các từ so sánh - HS làm bài * Giải: a. Từ so sánh : hơn – là - là b. Từ so sánh: hơn c. Từ so sánh: chẳng bằng - là - HS tự nêu. Bài 3: B. con (5') - Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét. - HS đọc bài - Tìm những sự vật được so sánh. - HS làm bài * Giải: Thân dừa - đàn lợn Tàu dừa - chiếc lược Bài 4: Vở (10-12') - Yêu cầu HS đọc thầm - xác định yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu gì? + Hướng dẫn - Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém? => Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang (-) phải là từ so sánh ngang bằng. - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét. - HS đọc bài - Hãy tìm từ so sánh thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3. - So sánh ngang bằng. - HS làm bài * Giải: như, là, tựa, như là, tựa như, như thể C. Củng cố - dặn dò (3-5') - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy .. .. Tiết 4 tiếng anh Giáo viên chuyên dạy Tiết 5 Tự nhiên xã hội Tiết 9 Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu + Hs biết kể được một số bệnh về tim, mạch. + Hs nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. + Kể ra một số cách đề phòng bệnh tim, có ý thức phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học + GV: hình vẽ / 20,21 sgk. + HS : sgk, sách BT Tự nhiên XH . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ (3-5’) + Nêu cách giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn? + Em đã thực hiện giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn chưa? 2) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Động não (7’) + Mục tiêu : mục tiêu 1 + Cách tiền hành: + Kết luận: Một số bệnh về tim mạch thường gặp: bệnh thấp tim, bệnh cao huyết áp, bệnh xơ vữa động mạch.Bệnh nguy hiểm cho trẻ em : Bệnh thấp tim . * Hoạt động 2: Đóng vai (15’) + Mục tiêu : mục tiêu 3 + Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc cá nhân: - Bước 2: Làm việc theo nhóm: . GV yêu cầu Hs thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi. . GV theo dõi, khuyến khích, động viên. -Bước 3: Làm việc cả lớp: HS đóng vai các nhân vật trong hình 2,3 /20 sgk. + Kết luận :Thấp tim là bệnh tim mạch mà lứa tuổi HS thường gặp. Bệnh này có thể để lại di chứng... * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (8’) + Mục tiêu : mục tiêu 2 + Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo cặp: - Bước2: Làm việc cả lớp: GV gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. + Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt. *Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò (2’) -Nhắc lại nội dung bài học, chuẩn bị bài sau. - Hs kể được một số bệnh tim mạch mà các em biết( thấp tim, huyết áp cao...) - Hs nêu và giải thích một số bệnh về tim mạch. - Hs quan sát các hình 1,2,3/20 sgk đọc hỏi đáp từng nhân vật trong hình. . HS trong nhóm tập đóng vai. - HS quan sát hình 4,5,6 /21 sgk trao đổi với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm. - H trình bày kết quả _ Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2018 Tiết 1 Thể dục Tiết 10 đI vượt chướng ngại vật thấp Trò chơi: Mèo đuổi chuột I. Mục tiêu + Tiếp tục ôn ĐHĐN và ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. + Trò chơi: Mèo đuổi chuột . Yêu cầu Hs biết cách chơi. II. Địa điểm và phương tiện + Sân trường, còi, dụng cụ cho tập đi vượt chướng ngại vật thấp. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định hướng Phương phỏp tổ chức 1. Phần mở đầu - Lớp trưởng tập hợp bỏo cỏo. GV phổ biến nội dung, y/c giờ học. - Giậm chõn tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng quanh sõn. - Chơi trũ chơi: Qua đường 2. Phần cơ bản - ễn tập hợp đội hỡnh hàng ngang, dúng hàng, điểm số. + Lớp trưởng hụ, GV uốn nắn nhắc nhở HS tập - ễn đi vượt chướng ngại vật thấp + GV hướng dẫn động tỏc mà HS làm sai. + GV dựng khẩu lệnh hụ để HS luyện tập. + HS tập thuần thục cỏc động tỏc, GV cho HS tập theo hàng dọc. - Học trũ chơi: Mốo đuổi chuột + GV nờu tờn trũ chơi + HS chơi thử + HS thi đua chơi 3. Phần kết thỳc - Đi chậm vỗ tay và hỏt. - GV hệ thống bài - GV nhận xột tiết học, giao bài về nhà 5 - 7' 80 - 100 m 6 - 7' 7 - 9' 6 - 8' 1 - 2lần 3 - 4' x x x x x x x x x x x x x x x 3 m x GV x x x x x x x x x x x x x 3m GV x x x x x x x x x x x x x x GV Nội dung T gian Đlượng Phương pháp lên lớp A) Phần mở đầu + Tập trung lớp, GV phổ biến nội dung, yêu cầu của bài học +Khởi động: Giậm chân tại chỗ, chạy 100m-120m B) Phần cơ bản + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Ôn đi vượt chướng ngại vật + Trò chơi: Mèo đuổi chuột. C) Phần kết thúc + Củng cố bài học + NX giờ học + Giao bài về nhà 7’ 22’ 6’ Đội hình lớp: € € € € € € € € € € € € € € € € € € + GV cho HS tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. + GV hướng dẫn HS cách đi và đi theo từng tổ. + GV điều khiển cả lớp chia thành đội hình chơi sau đó phổ biến luật chơi, cách chơi rồi cho lớp chơi trò chơi. Tiết 2 Tập viết Tiết 5 Ôn chữ hoa c I. Mục đích - yêu cầu. - Viết đúng, đẹp chữ viết hoa C, V, A, N thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng: Chu Văn An và câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rang rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. II. Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu C, V, A, N. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (2-3') - Viết B. con: C , Cửu Long. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1') Ôn chữ hoa C 2. Hướng dẫn HS luyện viết: (10'-12') a) Luyện viết chữ hoa. - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài trên bảng - Tìm các chữ cái viết hoa trong bài? * Luyện viết chữ hoa C. - GV treo chữ mẫu C. - Em hãy quan sát nhận xét độ cao và cấu tạo chữ C. hoa? - GV nêu quy trình viết chữ hoa C - GV viết mẫu. - HS viết bài - HS đọc đề bài. - Các chữ viết hoa là C, V, N - Chữ hoa C cao 2,5 ly, cấu tạo gồm 1 nét * Luyện viết chữ hoa V, A. - GV cho HS quan sát chữ hoa V, A - Em hãy nhận xét về độ cao và cấu tạo chữ hoa V, A - GV nêu quy trình viết chữ hoa V, A - GV viết mẫu. - GV quan sát, uốn nắn, nhận xét. - Chữ hoa V, A cao 2,5 ly + Chữ V cấu tạo gồm 3 nét + Chữ A cấu tạo gồm 3 nét - Quan sát - HS luyện viết B.con + 1 dòng chữ hoa C. + 1 dòng chữ hoa V, A. b. Luyện viết từ ứng dụng. + Giới thiệu từ: Chu Văn An + Giảng từ: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước. + Quan sát và nhận xét. - Em hãy nhận xét về độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng? - GV nêu quy trình viết từ ứng dụng - GV quan sát, uốn nắn, nhận xét. - HS đọc từ ứng dụng. - Cao 2,5 ly là các con chữ C, V, A. - Cao 1 ly là các con chữ còn lại. - Khoảng cách giữa các chữ là 1 thân chữ o. - HS luyện viết B.con từ ứng dụng. c. Luyện viết câu ứng dụng. + Giới thiệu câu: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. + Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sử. + Quan sát và nhận xét. - Em hãy nhận xét về độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ trong câu ứng dụng? - HS đọc câu ứng dụng. - Cao 2,5 ly và các con chữ C, h, k, g, N. - Cao 2 ly là con chữ d - Cao 1,5 ly là con chữ t - Cao 1 ly là các con chữ còn lại. - Khoảng cách giữa các chữ là 1 thân chữ o - Trong câu ứng dụng những chữ nào phải viết hoa? - GV hướng dẫn viết chữ hoa Chim, Người - GV quan sát, uốn nắn, nhận xét. - Những chữ viết hoa là Chim, Người. - HS luyện viết bảng con. 3. Viết vở. (15-17') - Gọi HS nêu nội dung, yêu cầu bài viết. - Cho HS quan sát vở mẫu - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi - GV quan sát, uốn nắn - HS đọc bài - HS quan sát - HS viết bài 4. Chấm bài. (3-5') - Thu 10 bài chấm và nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò (1-2') - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy .. .. Tiết 3 Chính tả(Nghe - viết) Tiết 10 mùa thu của em I. Mục đích - yêu cầu. - Chép đúng không mắc lỗi bài thơ Mùa thu của em. - Tìm được tất cả các tiêng có vần oam và làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l / n - Trình bày đẹp, đúng hình thức thơ 4 chữ II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (2-3') - Viết BC : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1-2') : Mùa thu của em 2. Hướng dẫn chính tả (10-12') - Đọc mẫu cả bài - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - HS viết bảng con. - HS đọc đầu bài - Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ. - Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng. - Những chữ đầu câu phải viết hoa, và tên riêng. Viết từ khó: nghìn, lá sen, rước đèn, xuống xem - GV ghi bảng: nghìn = ngh + in + ` lá = l + a + ' rước = r + ươc + ' xuống = x + uông +' - Lưu ý một số chữ khó - Nhận xét - HS phân tích một số tiếng. - Đọc lại từ vừa phân tích - Viết bảng con từ khó 3. Viết chính tả. (13-15') - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi. - GV theo dõi, uốn nắn. - HS viết bài 4. Chữa và chấm bài (3-5') - GV đọc soát bài. - Thu 10 bài chấm - Nhận xét bài chấm. - HS soát bài - chữa lỗi - ghi số lỗi ra lề vở 5. Bài tập (5-7') a. Bài tập 2: Vở - Yêu cầu HS đọc thầm . - Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm bài - Nhận xét. - HS đọc bài - Tìm tiếng có vần oam thích hợp vào chỗ trống - HS làm bài b. Bài tập 3. Miệng - Yêu cầu HS đọc thầm - XĐ yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chấm bài - Nhận xét. 6. Củng cố - Dặn dò (1 - 2') - Nhận xét tiết học. * Giải: a) Sóng vỗ oàm oạp b) Mèo ngoạm miếng thịt c) Đừng nhai nhồm nhoàm - HS đọc bài - Tìm các từ - HS làm bài * Giải: là nắm – lá Rút kinh nghiệm sau giờ Dạy .. .. Tiết 4 Toán Tiết 24 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về cách thực hịên phép chia trong phạm vi 6. - Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (3- 5’) - Tính: 16 : 8 ; 30 : 6 ; 42 HĐ 2: Luyện tập – thực hành (30 - 32’ ) - HS làm bảng con *Bài 1: SGK - Kiến thức: Mối quan hệ giữa phép nhân, chia. => Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. - HS làm bài vào SGK . - HS chỉ ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia . *Bài 2: SGK - Kiến thức: Củng cố các bảng chia đã học . - Nờu kết quả? *Bài 3: vở - Kiến thức: Vận dụng bảng chia 6 vào giải bài toán đơn . - Bài toán làm phép tính gì? + HS đọc đề bài - xác định yêu cầu - Làm bài, chữa bài. + HS đọc đề bài - xác định yêu cầu + HS xác định dạng toán - làm bài vào vở . *Bài 4: Bảng con - Kiến thức: Nhận biết của một hình . + Giải thích cách tìm + Vậy hình 1 là tô màu một phần mấy? - HS làm bảng con * Dự kiến sai lầm của học sinh: + Chưa thuộc bảng chia 6 . + Nhận biết chưa đúng . HĐ 3: Củng cố (3- 5') - Kiến thức cần củng cố: Phép chia trong phạm vi 6 . - Tính: 36 : 6 ; 48 : 6 ; 24 : 6 - HS làm bảng con Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Tiết 5 Thủ công Tiết 5 Gấp Cắt Dán Ngôi Sao Năm Cánh và Lá Cờ Đỏ Sao Vàng (2 tiết) I. Mục tiêu - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh - Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng , các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng , cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng , cân đối. - HS yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. - Giúp HS hiểu được hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng cánh là biểu tượng Quốc kỳ Việt Nam là biểu tượng là niềm tự hào của mỗi người dân VN. II. Đồ dùng dạy học - HS: Giấy màu, kéo, kao, bút chì, thước kẻ. - GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy, tranh quy trình III. Các hoạt động dạy và học I. Kiểm tra bài cũ(2-3’) - GV kiểm tra đồ dùng của học sinh II. Dạy bài mới Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài Tiết 1 (33-35’) + GV đưa vật mẫu + GV giới thiệu bài, ghi bảng + HS: quan sát 2.Các hoạtđộng a. HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV cho HS quan sát mẫu + Lá cờ hình gì? màu sắc? + Ngôi sao mấy cánh? + Nhận xét vị trí của ngôi sao? + Nhận xét gì về phần thân? =>lá cờ đỏ sao vàng cánh là biểu tượng Quốc kỳ Việt Nam là biểu tượng là niềm tự hào của mỗi người dân VN - Hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao vàng. - Ngôi sao có 5 cánh bằng nhau - Ngôi sao được dán ở giữa hình chữ nhật, một cán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 5.doc